khunglong_con

New Member
Đề tài Thiết kế băng gầu đứng, vận chuyển xỉ than khô, năng suất Q=100 T/h, chiều cao 40m

Download miễn phí Đề tài Thiết kế băng gầu đứng, vận chuyển xỉ than khô, năng suất Q=100 T/h, chiều cao 40m





MỤC LỤC
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BĂNG GẦU: 2
B. TÍNH TOÁN THẾT KẾ BĂNG GẦU ĐỨNG: 3
PHẦN I: tính toán sơ bộ băng gầu đứng. 3
I.Tính sơ bộ gầu nghiêng. 3
1.Dung tích cần thiết của gầu trên một đơn vị chiều dài. 3
2.Tải trọng trên một đơn vị chiều dài do khối lượng phần hành trình của băng gầu. 4
II.Tính toán kiểm tra băng gầu đứng. 6
1.Tính chính xác lực kéo của băng gầu theo phương pháp đi vòng theo chu vi của băng. 6
2.Chọn động cơ điện. 7
3.Chọn hộp giảm tốc. 8
4.Kiểm tra năng suất băng. 9
5.Kiểm tra số lớp màng cốt của dây băng trong điều kiện khởi động. 10
6.Chọn phanh. 10
7.Chọn khớp nối. 11
8.Kiểm tra điều kiện dỡ tải và tính số gầu cần thiết. 13
9.Chọn tang chủ động và tang bị động. 13
10.Chọn thiết bị căng băng. 14
11.Tính toán thiết kế trục tang. 15
12.Chọn ổ lăn. 17
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

MỤC LỤC
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BĂNG GẦU: 2
TÍNH TOÁN THẾT KẾ BĂNG GẦU ĐỨNG: 3
PHẦN I: tính toán sơ bộ băng gầu đứng. 3
I.Tính sơ bộ gầu nghiêng. 3
1.Dung tích cần thiết của gầu trên một đơn vị chiều dài. 3
2.Tải trọng trên một đơn vị chiều dài do khối lượng phần hành trình của băng gầu. 4
II.Tính toán kiểm tra băng gầu đứng. 6
1.Tính chính xác lực kéo của băng gầu theo phương pháp đi vòng theo chu vi của băng. 6
2.Chọn động cơ điện. 7
3.Chọn hộp giảm tốc. 8
4.Kiểm tra năng suất băng. 9
5.Kiểm tra số lớp màng cốt của dây băng trong điều kiện khởi động. 10
6.Chọn phanh. 10
7.Chọn khớp nối. 11
8.Kiểm tra điều kiện dỡ tải và tính số gầu cần thiết. 13
9.Chọn tang chủ động và tang bị động. 13
10.Chọn thiết bị căng băng. 14
11.Tính toán thiết kế trục tang. 15
12.Chọn ổ lăn. 17
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tính toán máy nâng chuyển. (PHẠM ĐỨC)
Cơ sở thiết kế máy. (Nguyễn Hữu Lộc)
Thiết kế chi tiết máy. (Nguyễn Trọng Hiệp)
A.Giới thiệu chung về băng gầu:
Băng gầu là một loại máy vận chuyển liên tục dùng để vận chuyển vật liệu ở dạng tơi vụn như cát, sỏi, đá, xi-măng,… Theo phương thẳng đứng hay phương nghiêng với góc nghiêng lớn so với phương ngang. Chúng thường được sử dụng trong các xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, xí nghiệp khái thác than, xí nghiệp hóa chất,…
*Đặc điểm:
+Ưu điểm:
-Có kết cấu và vận hành đơn giản.
-Choáng ít diện tích trong hình chiếu bằng.
+Nhược điểm:
-Vốn đầu tư ban đầu cao.
-Năng suất bị hạn chế.
*Phân loại:
+Theo phương vận chuyển:
-Băng gầu vận chuyển hàng theo phương thẳng đứng.
-Băng gầu vận chuyển theo phương nghiêng (với góc nghiêng lớn).
+Theo bộ phận kéo:
-Băng gầu dùng bộ phận kéo là xích.
-Băng gầu dùng bộ phận kéo là dây băng cao su.
-Băng gầu dùng bộ phận kéo là cáp.
+Theo phương pháp dỡ tải:
-Băng gầu dỡ tải theo phương pháp ly tâm (ở loại băng gầu có tốc độ cao).
-Băng gầu dỡ tải tự chảy (ở loại băng gầu có tốc độ thấp).
*Cấu tạo chung của băng gầu đứng và các thông số cơ bản:(Sẽ thêm vào sau)
+Các thông số cơ bản:
Thiết kế băng gầu đứng, vận chuyển xỉ than khô, năng suất Q=100 T/h,chiều cao 40m.
*Nguyên lý hoạt động:
Bộ phận vận chuyển vật liệu thông thường có bộ phận truyền động đặt ở phía trên, gầu được gắn trực tiếp vào bộ phận kéo thường là xích hay dây băng, vật liệu được kéo từ bộ phận vào tải ở phía dưới và được dỡ tải ở cửa ra tải đặt ở phía trên.
Vật liệu được rót trực tiếp vào gầu thông qua cửa vào tải. Tùy theo dạng vật liệu và tốc độ băng mà người ta bố trí cho gầu dỡ tải theo phương pháp ly tâm, tự chảy hay hỗn hợp.
Thông thường để tránh vật liệu dội ngược trở lại trong quá trình vận chuyển khi xảy ra các sự cố bất thường thì người ta bố trí các thiết bị hãm ở phía trên trục chủ động; thiết bị hãm có thể là phanh hay bánh cóc.
Sau một thời gian hoạt động, bộ phận kéo thường bị chùng. Do đó, người ta sử dụng các thiết bị căng băng, chúng thường được lắp đặt ở nhánh bị động ( nhánh chủ động luôn được kéo căng) đối với thiết bị căng băng dùng đối trọng; và được bố trí ở tang bị động đối với thiết bị căng băng dùng vít (không gian thuận lợi hơn so với tang chủ động).
B.Tính toán thiết kế băng gầu đứng:
I.Tính sơ bộ băng gầu đứng:
1.Dung tích cần thiết của gầu trên một đơn vị chiều dài:
= (8.14)
+Trong đó:
-Q=100 (T/h): năng suất tính toán của băng gầu.
Vì vật liệu vận chuyển là xỉ than khô, tra theo bảng 4.1: =0,61,0T/m3
Chon =1,0T/m3;
-V:tốc độ gầu, tra bảng 8.5: ta chọn được loại gầu dùng dây băng 0 có: hệ số điền đầy gầu trung bình là =0,8 ;tốc độ gầu là v=0,8 m/s.
Thay tất cả vào 8.14:
===43,4 (l/m)
Theo bảng 8.7 lấy =40 l/m ; =16l ;bước gầu =400 mm.
Theo bảng 8.1, đối với loại gầu có ký hiệu 0, chọn kích thước gầu là: =500mm; =280 mm; =390mm; chiều rộng dây băng rộng hơn chiều rộng gầu từ 25150mm nên ta chọn chiều rộng của dây băng là B=600mm.
2.Tải trọng trên một đơn vị chiều dài do khối lượng phần hành trình của băng gầu:
a.Tải trọng trên một đơn vị chiều dài của khối lượng hàng:
q==34,7 (KG/m) (5.12)
b.Tải trọng trên một đơn vị chiều dài của khối lượng phần chuyển động của băng:
= Q.k= 100.0,55= 55 (KG/m)
với k là hệ số, tra bảng 8.9 đối với loại băng gầu .
c.Lực cản do múc hàng:
=34,7.1,5= 52,05 (KG)
với =1.5 là hệ số được tra từ bảng 8.10 đối với hàng cục nhỏ.
d.Công suất cần thiết trên trục truyền động để băng làm việc:
N= 0,003*Q*H(1++ ) (8.15)
=0,003.100.40(1+)
=16,185 (kw).
với c=1,5 là hệ số được tra từ bảng 8.11 đối với gầu dùng dây đai.
e.Lực vòng trên tang truyền động:
P=== 1100,58 (KG). (8.16)
Theo bảng 6.6, lấy hệ số bám của tang và dây băng là =0,3 (không khí khô), góc ôm của dây băng trên tang .
=1100,58.=1806,08 (KG) (8.17)
Theo bảng 8.12 xác định được =2,56.
f.Tính số lớp màng cốt cần thiết:
Theo bảng 6.18 lấy hệ số an toàn =9 (giả thiết rằng số lớp màng cốt trong dây băng là 4 lớp). Dựa vào bảng 4.7, chọn được vật liệu làm màng cốt là vải bạt -5 có giới hạn bền là =115 (KG/cm).
=> Số lớp màng cốt cần thiết trong dây băng:
i===2,12 (8.18)
chọn số lớp màng cốt là i=3.
Với =0,9 là hệ số làm yếu dây băng ở chỗ lắp gầu.
g.Tính sơ bộ đường kính tang truyền động:
0,6. = 0,6. = 0,384 (m). (8.12)
(đối với băng gầu thấp tốc dỡ tải tự chảy)
Theo 10624 lấy =400mm.
So sánh điều kiện 8.19:
i 10. 3 10. 0,4 (thỏa điều kiện)
h.Khối lượng của 1m dây băng: theo công thức 4.11 và 4.12
Trong đó:
+=6mm: chiều dài lớp bọc cao su ở mặt dây băng làm việc (đối với dây băng loại 1) tra ở bảng 4.6.
+=2mm: chiều dài lớp bọc cao su ở mặt dây băng không làm việc (đối với dây băng loại 1) tra ở bảng 4.6.
+=2,3mm: chiều dày một lớp màng cốt tra theo bảng 4.5
Thay tất cả vào, ta được:
1,1.0,6.(6+3.2,3+2)= 9,834 (KG/m).
i.Khối lượng trên một đơn vị chiều dài do khối lượng gầu:
Tải trọng trên một đơn vị chiều dài do khối lượng gầu:
==41,895 (KG/m) (8.6)
với: + Theo bảng 8.8,lấy gần đúng khối lượng của một gầu: =14,7KG
+=0,4: bước gầu.
+k=1,14: hệ số tính đến khối lượng các chi tiết để lắp gầu.
j.Tải trọng trên một đơn vị chiều dài do khối lượng phần hành trình của băng gầu:
= 9,834 + 41,895 = 51,729 (KG/m).
II.Tính toán kiểm tra băng gầu đứng:
1.Tính chính xác lực kéo của băng gầu theo phương pháp đi vòng theo chu vi của băng:
H.1
a.Bắt đầu từ điểm 1:
=
b.Lực căng ở điểm 2:
==1,05. +52,05
với =1,05: hệ số lực căng của bộ phận kéo do lực cản tại chi tiết quay, với góc ôm của bộ phận kéo trên tang: = => =1,051,07, chọn =1,05.
c.Lực căng tại điểm 3:
=+(q+).H=1,05. +52,05+(34,7+51,729).40
=2485,725+1,05.
d.Lực căng tại điểm 4:
=+.H=+1293,225
e.Điều kiện để tránh hiện tượng trượt dây băng trên tang cần thỏa mãn điều kiện:
2485,725 + 1,05 ( + 1293,225).2,56
-546,311 (KG)
Theo điều kiện 5.30: 0,1P > 100 (KG)
Chọn =1100.0,1=110 KG mà =
Vậy lực căng trong các nhánh băng còn lại sẽ là:
=1,05.110 + 52,05= 167,55 KG.
=1,05.110 +2485,725 =...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top