c0p_c0n_0nljne

New Member

Download miễn phí Báo cáo Xây dựng kế hoạch marketing cho sản phẩm thuỷ tinh cao cấp nhập khẩu của công ty cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu lâm sản NAFORIMEX Hà Nội





Công ty cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu lâm sản NAFORIMEX Hà Nội kinh doanh đa dạng các mặt hàng khác nhau và phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ. Mọi kế hoạch kinh doanh như thu mua hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá đều được lập trên cơ sở hợp đồng thương mại đã ký kết. Sự biến động không ngừng của thị trường ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình kinh doanh cũng như kết quả hoạt động của công ty. Những năm gần đây, khi mà nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng, đồng thời với đó là sự xuất hiện của nhiều đối thủ cạnh tranh mới trên thị trường đã khiến công ty gặp không ít khó khăn trong hoạt động kinh doanh của mình. Mặc dù vậy, với sự cố gắng nỗ lực không ngừng nghỉ, công ty đang dần thích nghi với môi trường kinh doanh mới và có những bước phát triển vững chắc.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

eo tính chất của từng mặt hàng mà quy định các điều kiện kinh tế trên để đảm bảo thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa các bên mua bán đạt kết quả có lợi cho hai bên trong kinh doanh.
Sơ đồ 1.3 chu trình hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty.
Chào hàng
Ký kết hợp đồng
Mua hàng trong nước
Nhập khẩu
Xuất khẩu -bán hàng
Thu tiền hàng
Tích cực tìm kiếm mở rộng thị trường trong nước và thị trường quốc tế, nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty trong bối cảnh môi trường kinh doanh đầy biến động và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Góp phần tạo dựng nền tảng cho sự tồn tại và phát triển vững chắc của công ty trong tương lai.
1.5 Khách hàng mục tiêu của công ty.
Như đã trình bày ở phần trước, hiện nay công ty cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu lâm sản NAFORIMEX Hà Nội hoạt động trên nhiều lĩnh vực kinh doanh từ sản xuất, xuất nhập khẩu lâm thuỷ sản, đầu tư , cho thuê bất động sản tới cung cấp các dịch vụ uỷ thác xuất khẩu, xây dựng công nghiệp và dân dụng, lữ hành du lịch...Vì vậy, khách hàng mục tiêu của công ty được xác định theo từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể mà công ty tham gia. Tuy nhiên, có thể nói khách hàng mục tiêu của công ty bao gồm 2 nhóm chính là các khách hàng công nghiệp và khách hàng người tiêu dùng.
Các khách hàng công nghiệp là các doanh nghiệp, các công ty, các tổ chức. Những khách hàng này thường tập trung ở các lĩnh vực như: đầu tư, cho thuê bất động sản, xây dựng công nghiệp, sản xuất và xuất nhập khẩu lâm thuỷ sản. Hoạt động trên các lĩnh vực này, khách hàng mà công ty hướng tới phục vụ chủ yếu là các tổ chức. Với lịch sử khá lâu đời mà tiền thân là một công ty Nhà nước với nhiệm vụ độc quyền xuất nhập khẩu các mặt hàng lâm thổ sản trên toàn miền Bắc, các bạn hàng của công ty hầu hết là các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước, các quốc gia mà công ty có đối tác chủ yếu là các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á như Campuchia, Thái Lan, Lào..., một vài quốc gia Nam Âu như: Italy, Tây Ban Nha..., ngoài ra còn có một vài nước châu Á khác như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc...
Với những ngành nghề kinh doanh: dịch vụ lữ hành trong nước và quốc tế, nhà hàng, khách sạn ...khách hàng mục tiêu công ty hướng tới phục vụ là các những khách hàng cá nhân. Nhóm khách hàng này là những người tiêu dùng chủ yếu sống trên địa bàn thành phố Hà Nội và các vùng lân cận.
1.6 Thực trạng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thời gian gần đây.
1.6.1 Khái quát về tình hình tài chính của công ty.
            Công ty cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu lâm sản NAFORIMEX Hà Nội kinh doanh đa dạng các mặt hàng khác nhau và phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ. Mọi kế hoạch kinh doanh như thu mua hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá đều được lập trên cơ sở hợp đồng thương mại đã ký kết. Sự biến động không ngừng của thị trường ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình kinh doanh cũng như kết quả hoạt động của công ty. Những năm gần đây, khi mà nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng, đồng thời với đó là sự xuất hiện của nhiều đối thủ cạnh tranh mới trên thị trường đã khiến công ty gặp không ít khó khăn trong hoạt động kinh doanh của mình. Mặc dù vậy, với sự cố gắng nỗ lực không ngừng nghỉ, công ty đang dần thích nghi với môi trường kinh doanh mới và có những bước phát triển vững chắc.
Hiện tại, tình hình tài chính của công ty được đánh giá là khá ổn định. Tính tới ngày 31 tháng 12 năm 2010, tổng tài sản mà công ty quản lý và sử dụng là 39.758.797.202 VNĐ (xem bảng 1.1).
Trong đó, tài sản ngắn hạn là 20.808.013.551 VNĐ, chiếm khoảng 52,34 %, tài sản cố định là 10.349.708.014 VNĐ, chiếm khoảng 26,03 %. So với năm 2009, tổng tài sản đã tăng 2.198.845.654 VNĐ, tương đương khoảng 11,82 %. Năm 2010, đầu tư vào xây dựng cơ bản tăng mạnh, điều này nói lên rằng công ty đã chú trọng đầu tư tài sản cố định nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/ tổng nguồn vốn cuối năm 2010 là 31,7 %, trong khi đó con số này của năm 2009 là 34,5 %. Ta thấy rằng tỷ lệ nợ của công ty tăng lên trong năm 2010, tỷ lệ nợ/ tổng nguồn vốn là 68,3 % ( năm 2009 là 65,5 %), điều này cho thấy rằng mức độ độc lập về mặt tài chính của công ty bị giảm xuống. Nguồn vốn tài trợ cho tài sản đến từ các nguồn nợ vay đang tăng lên trong khi nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên không đáng kể, công ty phụ thuộc nhiều hơn vào nguồn vốn từ bên ngoài.
Bảng 1.1 Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2010 của công ty cổ phần lâm sản NAFORIMEX Hà Nội.
Đơn vị tính: VNĐ
TÀI SẢN
Số cuối kỳ
Số đầu kỳ
A. Tài sản ngắn hạn
20 808 013 551
18 609 167 897
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1 567 405 996
1 330 788 461
1. Tiền mặt tại quỹ
834 305 043
720 324 111
2. Tiền gửi ngân hàng
733 100 953
610 464 350
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
_
_
III. Khoản phải thu ngắn hạn
8 330 281 386
6 420 658 578
1. Phải thu khách hàng
3 252 872 474
3 058 288 987
2. Trả trước cho người bán
3 097 390 230
1 813 175 480
3. Các khoản phải thu khác
1 980 018 682
1 549 194 111
IV. Hàng tồn kho
969 606 949
2 696 071 820
1. Hàng tồn kho
355 213 913
1 120 899 583
2. Công cụ công cụ trong kho
19 000 000
37 628 557
V. Tài sản ngắn hạn khác
5 140 719 220
3 160 740 038
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
716 642 322
716 641 322
2. Thuế GTGT được khấu trừ
716 049 502
589 100 992
3. Tài sản ngắn hạn khác
2 708 027 396
855 005 724
B. Tài sản dài hạn
18 950 783 651
17 973 127 135
I. Các khoản phải thu dài hạn
7 908 733 284
7 908 733 284
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
4 442 423 913
4 442 423 913
2. Phải thu dài hạn khác
3 466 309 371
3 466 309 371
II. Tài sản cố định
10 349 708 014
3 427 996 403
1. TSCĐ hữu hình
3 369 399 144
3 427 996 403
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
6 980 308 870
_
III. Bất động sản đầu tư
_
_
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
_
6 404 702 838
V. Tài sản dài hạn khác
692 342 353
231 694 610
1. Chi phí chờ kết chuyển dài hạn
692 342 353
231 694 610
Tổng tài sản
39 758 797 202
36 582 295 032
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
27 157 117 725
23 980 941 425
I. Nợ ngắn hạn
27 157 117 725
23 980 941 425
1. Vay ngắn hạn
11 262 928 230
9 158 304 648
2. Phải trả cho người bán
5 343 964 793
4 327 908 766
3. Người mua trả tiền trước
2 753 805 363
2 567 723 142
4. Thuế và các khoản phải nộp NN
793 863 768
1 667 399 021
5. Phải trả người lao động
179 656 885
87 133 665
6. Chi phí phải trả
64 148 230
37 764 752
7. Phải trả phải nộp khác
6 758 750 456
6 134 707 431
II. Nợ dài hạn
_
_
B. Vốn chủ sở hữu
12 601 679 477
12 601 679 477
I. Vốn chủ sở hữu
10 894 599 250
10 089 740 000
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
10 000 000 000
10 000 000 000
2. Lợi nhuận chưa phân phối
894 599 250
89 740 000
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1 707 080 227
1 511 939 477
Tổng nguồn vốn
39 758 797 202
36 582 295 032
Khả năng thanh toán nợ vay của công ty khá tốt, hệ số thanh toán ngắn hạn trong 2 năm 2009 và 2010 khá ổn định được duy trì ở mức khoảng 0,77(>0,5). Riêng với chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh có sự tăng mạnh, năm 2009 chỉ là 0,66 thì sang năm 2010 con số này tăng lên đạt 0,73. Điều này cho thấy tỷ lệ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Báo cáo thực tập tổng hợp của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 vinaconex 1 Luận văn Kinh tế 0
D Báo cáo thực tập tổng hợp tại Tổng Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam Kiến trúc, xây dựng 0
H BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP:GIẢI PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN MỎ ĐÁ XâY DỰNG NÚI TRÀ ĐUỐC TỈNH KIÊN GIANG Sinh viên chia sẻ 0
A Báo cáo kiến tập kiểm toán tại công ty cổ phần xây dựng số 3 vinaconex 3 Kế toán & Kiểm toán 0
D Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Quốc Ái Khoa học Tự nhiên 0
D Báo cáo môn lập trình hướng đối tượng - Xây dựng chương trinh quản lí sinh viên Công nghệ thông tin 1
D Báo cáo thực tập Công ty Cổ phần xây lắp và bảo dưỡng cơ điện VNK: Thiết kế hệ thống cấp điện Khoa học kỹ thuật 0
D Hướng dẫn làm báo cáo thực tập cho kỹ sư xây dựng Kiến trúc, xây dựng 0
A Báo cáo thực tập kế toán tại công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Minh Hương Luận văn Kinh tế 0
N Báo cáo thực tập tại xí nghiệp 296 công ty xây dựng 319 - Bộ Quốc phòng Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top