Khóa luận Áp dụng các hình thức thanh toán và bảo mật trong thương mại điện tử cho nhà máy xi măng An Giang

Download miễn phí Khóa luận Áp dụng các hình thức thanh toán và bảo mật trong thương mại điện tử cho nhà máy xi măng An Giang





BẢNG MỤC LỤC
Tên các mục Trang
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU. 1
1.1. Lý do chọn đề tài . 1
1.2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu . 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu. 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài . 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN . 4
2.1. Giới thiệu tổng quan về TMĐT . 4
2.1.1. Định nghĩa TMĐT . 4
2.1.2. Các đặc trưng của TMĐT . 4
2.1.3. Các cơ sở để phát triển TMĐT . 5
2.1.4. Các loại giao dịch chủ yếu trong TMĐT . 5
2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn trong TMĐT. 6
2.2. Cơ sở pháp lý cho việc phát triển TMĐT . 7
2.2.1. Sự cần thiết của khung pháp lý trong TMĐT . 7
2.2.2. Luật TMĐT. 7
2.2.3. Luật bảo vệ sự riêng tư . 9
2.2.4. Luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ . 9
2.3. Các hình thức thanh toán trong TMĐT . 10
2.4. Các hình thức bảo mật trong TMĐT . 12
2.4.1. Hacker và các thủ đoạn tấn công của hacker . 12
2.4.2. Các hình thức phòng vệ . 13
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG . 15
3.1. Quá trình hình thành và phát triển. 15
3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà máy . 16
3.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức . 16
3.2.2. Tình hình nhân sự của nhà máy . 19
3.2.3. Tình hình trả lương và hình thức trả lương. 20
3.3. Sản phẩm của nhà máy. 21
3.4. Thị trường tiêu thụ và cách kinh doanh của nhà máy . 22
3.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục tiêu hoạt động . 23
3.5.1. Chức năng . 23
3.5.2. Nhiệm vụ . 23
3.5.3. Quyền hạn . 23
3.5.6. Mục tiêu hoạt động . 23
3.6. Tình hình hoạt động của nhà máy trong những năm qua (2003-2005) . 24
3.6.1. Tình hình doanh thu trong 3 năm gần đây (2003-2005) . 24
3.6.2. Những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, nguy cơ của nhà máy . 25
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CỦA NHÀ MÁY
TRONG NHỮNG NĂM QUA . 28
4.1. Tình hình giao dịch . 28
4.1.1. Đối với khách hàng . 28
4.1.2. Đối với giao dịch hàng hoá . 30
4.2. Tình hình thanh toán . 31
4.2.1. Khách hàng trong nước. 31
4.2.2. Đối với việc giao dịch nước ngoài . 31
4.3. Xu hướng phát triển của công ty . 32
4.4. Những thuận lợi và khó khăn . 33
4.5. Các vấn đề cần thiết cho việc áp dụng TMĐT cho nhà máy . 33
4.5.1. Khách quan . 33
4.5.2. Chủ quan . 36
CHƯƠNG 5: TIẾN HÀNH QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG. 38
5.1. Xác định yêu cầu cần thiết để xây dựng . 38
5.2. Chuẩn bị nguồn nhân lực . 40
5.3 Lắp đặt đường truyền ADSL. 41
5.4. Mua máy chủ (Server) và máy con (Clients) . 41
5.5. Ngôn ngữ sử dụng cho việc lập trình web . 43
5.6. Giao thức bảo mật và mã hoá CSDL . 44
5.6.1. Từ ứng dụng web: Sử dụng giao thức SSL . 44
5.6.2. Từ phía máy chủ: Mã hoá thông tin khách hàng bằng MD5 . 44
5.7. Thuê nhà cung cấp ISP. 45
5.7.1. Đăng ký domain. 45
5.7.2. Mua hosting . 46
5.8. Hoàn thành giai đoạn 1 của dự án . 48
5.9. Đăng ký hoạt động cho website . 48
5.10. Giải pháp . 49
5.10.1. Đăng ký website vào các công cụ tìm kiếm thông tin . 49
5.10.1.1. Cách thức đăng ký vào bộ máy tìm kiếm Google . 49
5.10.1.2. Đăng ký vào bộ máy tìm kiếm Yahoo! . 50
5.10.1.3. Đăng ký vào bộ máy tìm kiếm của MSN . 50
5.10.2. Giới thiệu website nhà máy ở những wbsite khác . 51
5.10.3. Vấn đề bảo mật của website . 51
5.10.3.1. Kiểm tra dữ liệu đầu vào và đầu ra chặt chẽ . 51
5.10.3.2. Thiết lập trạng thái đăng nhập cho người dùng. 51
5.10.4. Vấn đề bảo mật hệ thống mạng nhà máy. 52
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN
6.1. Kết luận . 53
6.2. Kiến nghị . 53



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

o trì, bảo dưỡng sửa chữa thiết bị; lập
kế hoạch mua trang thiết bị, phụ tùng thay thế, gia công cấu kiện; lập kế hoạch và trang
bị bảo hộ lao động cho công nhân cơ – điện và nhân viên phân xưởng; lập kế hoạch an
KỂ TOÁN TRƯ ỂNG
KỂ TOÁN
THANH TOÁN
KỂ TOÁN
CHI TIỂT
KỂ TOÁN
VỂT TƯ
THỂ QƯỂ
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 19 SVTH: Lê Quốc Thái
toàn lao động vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động trong khi
ngừng máy sửa chữa.
- Bộ phận công nghệ:
Điều hành, phân công cán bộ công nhân thực hiện việc quản lý, xây dựng theo dõi
và có kế hoạch bảo trì sửa chữa, bảo dưỡng các dây chuyền sản xuất trong nhà máy,
nghiên cứu, cải tiến và lắp đặt trang thiết bị hiện đại để phục vụ cho việc sản xuất nhằm
tiết giảm chi phí. Đề xuất cải tiến công nghệ, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng tại
phân xưởng cơ – điện.
- Phân xưởng sản xuất:
Lập mục tiêu chất lượng của phân xưởng sản xuất hàng năm trên cơ sở chính sách
mục tiêu chất lượng của nhà máy. Điều hành, phân công và kiểm tra cán bộ công nhân
viên phân xưởng sản xuất thực hiện các hoạt động: quản lý tổ chức sản xuất; sản xuất
sản phẩm xi măng PCB theo kế hoạch hàng tuần, hàng tháng; theo dõi, đề nghị cấp
nguyên liệu sản xuất; lập các lệnh sản xuất, các lệnh đóng bao, phiếu…. và biên bản bàn
giao sản phẩm xi măng. Phối hợp với phòng kiểm soát chất lượng kiểm soát quá trình
sản xuất (PC Plan), kiểm soát chất lượng sản phẩm (QC Plan), kết hợp phân xưởng cơ –
điện trong công tác bảo dưỡng, sữa chữa, kiểm soát tài liệu, hồ sơ… tại phân xưởng sản
xuất, xử lý sản phẩm không phù hợp, khắc phục, phòng ngừa và cải tiến…
3.2.2 Tình hình nhân sự của nhà máy
Tổng số cán bộ công nhân viên của nhà máy tính đến ngày 32/12/2005 là 210
người, trong đó cán bộ quản lý là 32 người. Số cán bộ công nhân viên có trình độ đại
học là 29 người, trình độ cao đẳng là 2 người và số cán bộ còn lại là có trình độ cấp 2 và
cấp 3.
Bảng 1: Đánh giá tình hình lao động của nhà máy xi măng An Giang
TT Khoản mục Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
1
2
3
4
5
6
7
Ban Giám Đốc
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kế toán tài vụ
Phòng kỷ thuật - KCS
Phòng kế hoạch kinh doanh
Phân xưởng sản xuất
Phân xưởng cơ điện
3
14
5
10
14
157
37
3
13
5
10
22
148
29
3
9
5
13
20
129
31
(Nguồn: Theo “Báo cáo tự đánh giá” của nhà máy xi măng An Giang)
Nhìn chung so với năm 2003 và năm 2004 thì năm 2005 tình hình nhân sự của
nhà máy có sự thay đổi nhiều và giảm về số lượng. Mặc dù trong những năm qua tình
hình nhân sự của nhà máy có sự thay đổi như vậy mà vẫn đáp ứng được mục tiêu hoạt
động kinh doanh chung của nhà máy chủ yếu là do những đặc điểm sau:
- Lãnh đạo nhà máy xi măng An Giang định hướng các hoạt động của nhà máy
theo mục đích kinh doanh và các giá trị đã xác định như: thỏa mãn nhu cầu khách hàng,
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 20 SVTH: Lê Quốc Thái
kịp thời trong cung ứng cho khách hàng đạt chất lượng cao. Đồng thời lãnh đạo nhà
máy xi măng An Giang cũng rất xem trọng việc theo dõi và xem xét lại các hoạt động
để có thể luôn chủ động phát hiện, điều chỉnh các điểm yếu và phát huy các điểm mạnh
trong sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả trong hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Phân công công việc cho người lao động theo nguyên tắc “đúng người đúng
việc”.
- Mặc dù môi trường làm việc nhiều tiếng ồn và bụi nhưng nhà máy cũng đã thực
hiện đầy đủ các chính sách cho người lao động như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm tay nạn lao động và khám sức khỏe định kỳ cho người lao động.
- Nhà máy có chế độ lương bổng và phụ cấp rất thỏa đáng.
- Nhà máy đã không ngừng cải thiện môi trường làm việc nhằm đảm bảo sức khỏe
cho người lao động, luôn luôn quan tâm đến đời sống người lao động và gia đình của
họ, luôn tạo môi trường làm việc an toàn, từng bước ổn định và nâng cao đời sống vật
chất cho người lao động theo sản lượng tiêu thụ của nhà máy.
3.2.4 Tình hình trả lương và hình thức trả lương cho người lao động
 Tình hình thu nhập lương của các bộ công nhân viên nhà máy xi
măng An Giang.
Bảng 2: Tình hình thu nhập lương của các bộ công nhân viên nhà máy xi
măng An Giang. (đơn vị tính: đồng)
STT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
1 Tổng số lao động 240 230 210
2 Tổng quỹ lương 5.109.523.000 .924.082.000 3.977.101.484
3 Tiền thưởng 799.747.000 800.066.000 0
4 Tổng thu nhập 5.909.270.000 5.724.148.000 3.977.101.484
5 Tiền lương bình quân
(người/ tháng)
1.774.140 1.784.088 1.578.215
6 Thu nhập bình quân
(người/tháng)
2.051.830 2.073.967 1.578.215
(Nguồn: Phòng Kinh doanh của nhà máy xi măng An Giang)
Nhìn chung mức lương bình quân cũng như thu nhập bình quân của một cán bộ
công nhân viên của nhà máy từ năm 2003 đến năm 2005 có xu hướng tăng giảm không
đều đặt biệt là năm 2005 giảm xuống rất nhiều, nguyên nhân chủ yếu là do tình hình sản
xuất của nhà máy gần đây gặp nhiều khó khăn và nhà máy không thực hiện sản xuất vào
ban đêm giống như những năm trước đây nên cán bộ công nhân viên của nhà máy
không được hưởng phần phụ cấp làm đêm. Ngoài ra, tiền thưởng của cán bộ công nhân
viên mặc dù trong năm 2004 có cao hơn năm 2003 nhưng đến năm 2005 thì số tiền
thưởng cho cán bộ công nhân viên của nhà máy không còn nữa do nhà máy áp dụng
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI
MĂNG AN GIANG
GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 21 SVTH: Lê Quốc Thái
chính sách thắt chặt tài chính để tăng lợi nhuận nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của
nhà máy. Thêm vào đó do tình hình cạnh trang gay gắt của các hãng sản xuất xi măng
trong khu vực như SADICO (Cần Thơ), xi măng Hà Tiên (Kiên Giang),… làm làm cho
tình hình tiêu thụ trong nước gặp khó khăn.
 Hình thức trả lương cho người lao động:
- Bộ phận gián tiếp: nhà máy trả lương theo trình độ chuyên môn và chức vụ.
Lương được tính căn cứ vào hệ số lương, tính ứng với ngày công 24h, tiền lương điều
chỉnh tối thiểu và phụ cấp chức vụ.
- Bộ phận trực tiếp: nhà máy trả lương theo số lượng sản phẩm. Lương được tính
căn cứ vào đơn giá khoán cho 4 dây chuyền, hệ số lương, phụ cấp trách nhiệm và tính
ứng với ngày công 24h. Ngoài ra, lương còn được tính căn cứ theo số giờ làm thêm
trong nhà máy.
 Tình hình sử dụng các chế độ chính sách:
Nhà máy luôn trả lương đúng với hợp đồng lao động về thời gian và số lượng.
Nhìn chung, mức lương của nhà máy trả cho cán bộ công nhân viên so với mặt bằng tại
An Giang là trên trung bình, nghĩa là đảm bảo cho người lao động đủ chi tiêu. Ngoài ra,
còn có các chế độ ưu đãi khác:
- Khen thưởng định kỳ cho những cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình
sản xuất kinh doanh của nhà máy.
...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp địa chất và địa vật lý hiện đại nghiên cứu địa chất môi trường vùng đồng bằng sông hồng và cửu long Khoa học Tự nhiên 0
D Các phương tiện thanh toán quốc tế và đánh giá thực trạng áp dụng ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Sử dụng phương pháp sắc ký lỏng cao áp để xác định một số kim loại nặng trong các đối tượng môi trường Khoa học Tự nhiên 0
D Hoạt động thu thập và đánh giá chứng cứ của Tòa án trong tố tụng dân sự và thực tiễn áp dụng tại các Tòa án nhân dân ở tỉnh Lạng Sơn Luận văn Luật 0
D Thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thi công công trình xây dựng, áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng bệnh viện sản nhi Quảng Ninh Y dược 0
D Thực trạng áp dụng 5S tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Khoa học kỹ thuật 0
D Áp dụng 5S tại các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ở Việt Nam - Thực trạng và khuyến nghị Khoa học kỹ thuật 0
T Áp dụng các mô hình toán kinh tế trong việc phân tích cổ phiếu ngành điện trên thị trường chứng khoá Luận văn Kinh tế 0
A Các kiến nghị và giải pháp liên quan tới việc áp dụng thuế chống bán phá giá tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 3
V Nghiên cứu đề xuất các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ s Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top