goodnight_8x

New Member
Đề tài Các bộ phận hợp thành một sắc thuế - Các sắc thuế nội dung thuế VAT - thuế thu nhập doanh nghiệp

Download miễn phí Đề tài Các bộ phận hợp thành một sắc thuế - Các sắc thuế nội dung thuế VAT - thuế thu nhập doanh nghiệp





1: Đăng ký thuế:
Cơ sở kinh doanh đăng ký nộp thuế VAT tại cơ quan thuế, giống như đăng ký nộp thuế doanh thu trước đây. Cơ sở mới thành lập thì kê khai trong 10 ngày từ ngày được cấp giấy phép, sát nhập giảI thể, chia tách phảI kê khai trong 5 ngày trước khi thực hiện.
Cơ sở đang nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng nếu có đủ đIều kiện và tự nguyện đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ cũng được cơ quan thuế xem xét để thực hiện.
2: Kê khai thuế.
VAT kê khai hàng tháng vào 15 ngày đầu tháng sau, theo mẫu
Nhập khẩu hàng thì thì kê khai theo từng lần nhập cùng với kê khai thuế xuất nhập khẩu
Người buôn chuyến phảI kê khai theo từng chuyến, nộp trước khi đưa hàng đI
Kinh doanh nhiều chủng loại hàng hoá phảI kê khai hàng theo từng mức thuế suất, Nếu không làm đúng thì sẽ tính theo mức thuế cao nhất
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nay nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 32% mà có khó khăn thì được áp dụng thuế suất 25%trong thời hạn tối đa là 3 năm kể từ 1999, hết thời hạn 3 năm thì được áp dụng thuế suất 32%.
+ Cơ sở kinh doanh có thu nhập cao do lợi thế khách quan mang lại thì phải nộp thêm thuế thu nhập bổ sung là 25% trên phần thu nhập cao do lợi thế khách quan mang lại.
+ Đối với dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn khuyến khích đầu tư thì được áp dụng thuế suất 25%, 20%, hay 15%.
_ Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ( FDI): áp dụng thuế suất chung là 25%.
+ Trong trường hợp cần khuyến khích đầu tư thì thuế suất là 20%, trường hợp có nhiều tiêu chuẩn có khuyến khích đầu tư thì thuế suất là 15%, trường hợp đặc biệt khuyến khích đầu tư thì thuế suất là 10%.
+ Khi chuyển thu nhập ra nước ngoàI, nhà đầu tư nước ngoài phảI nộp một khoản thuế trên số thu nhập chuyển ra nước ngoài theo mức thuế suất là 5%, 7%, 10% tuỳ theo mức vốn góp vào vốn pháp định của doanh nghiệp hay vốn thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh .
- Đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tieens hành tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, áp dụng thuế suất là 50%, khai thác tàI nguyên quý hiếm khác thì có thể áp dụng thuế suất từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
4- Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở kinh doanh tạm nộp thuế hàng quý, kê khai quyết toán thuế cả năm với cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế.
Địa đIểm kê khai nộp thuế:
Việc quản lý thu thuế đối với các cơ sở kinh doanh được phân theo địa giới hành chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, và do Cục thuế, Chi cục thuế trực tiếp quản ký thu thuế.
Các doanh nghiệp quốc doanh, các doanh nghiệp có vốn đấu tư nước ngoài ( FDI), các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân thì do Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp quản lý thu thuế. Các doanh nghiệp ngoàI quốc doanh khác ( hộ cá thể, hợp tác xã, tổ hợp tác, các cơ sở kinh doanh buôn chuyến…) thì do chi cục thuế quận, huyện trực tiếp quản lý thu thuế. Doanh nghiệp hạch toán kinh tế toàn ngành ( Ngân hàng, bưu đIện, hàng không, đường sắt…) kê khai nộp thuế tại nơI đóng trụ sở chính.
Kê khai nộp thuế:
a) Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện chế độ sổ sách kế toán, háo đơn ( chủ yếu là hộ cá thể ) thì nộp thuế hàng tháng theo mức thuế khoán do cơ quan thuế định. Thời hạn nộp thuế của tháng trước được ghi trong thông báo thuế, chậm nhât không quá 25 ngày của tháng tiếp theo ( tháng sau nộp số thuế phát sinh của tháng trước).
Cơ sở kinh doanh buôn chuyến kê khai nộp thuế theo từng chuyến hàng với cơ quan thuế tại nơI mua hàng và nộp thuế trước khi vận chuyển hàng đi. Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài không phảI lầ pháp nhân Việt nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt nam thì tổ chức, cá nhân ở Việt nam chi ttrả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế của họ và nộp vào ngân sách nhà nước
b) Cơ sở kinh doanh đã thực hiện chế độ sổ sách kế toán, hoá đơn thì tạm nộp thuế hàng quý và kê khai quyết toán thuế cả năm như sau:
Xác định số thuế tạm nộp:
Ngày 25/1 hàng năm cơ sở kinh doanh căn cứ vào kết quả kinh doanh năm trước, dự kiến khả năng kinh doanh của năm kế hoạch, tự kê khai ( theo mẫu) với cơ quan thuế
Cơ quan thuế xác định số thuế tạm nộp cả năm, có chia ra từng quý và ra thông báo cho đối tương nộp thuế.
Cơ sở kinh doanh căn cứ vào số thuế và thời hạn nộp ghi trong thông báo để nộp thuế vào kho bạc nhà nước. Thời hạn chậm nhất là ngày cuối quý.
Nếu trong năm có sự thay đổi trong sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến số thuế tạm phảI nộp hàng quý thì cơ sở kinh doanh báo cáo để cơ quan thuế đIều chỉnh lại số thuế tạm nộp hàng quý.
Kê khai quyết toán thuế:
Năm quyết toán thuế là năm dương lịch.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm, cơ sở kinh doanh phảI nộp tờ khai quyết toán thuế ( theo mẫu). Nếu có số thuế chưa nộp đủ thì phảI nộp ngay trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán. Nếu đã nộp thừa thì được trừ vào số thuế phảI nộp của kỳ nộp tiếp theo.
Trường hợp sát nhập, chia tách, giải thể, phá sản cơ sở kinh doanh phải nộp báo cáo quyết toán thuế trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có quyết định sát nhập, chia tách, giải thể, phá sản.
B –thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là gì?
Thuế giá trị gia tăng (VAT) Là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng .(ĐIều 1 Luật thuế GTGT )
Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế
Đối tượng chịu thuế GTGT : hàng hoá dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt nam (trừ các đối tượng quy định ở đIều 4 Luật thuế GTGT ) (ĐIều 2)
Đối tượng nộp thuế là ; Tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế (gọi chung là cơ sở kinh doanh ) và tổ chức cá nhân khác nhập khẩu hàng hoá chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) (Điều 3)
Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT :(ĐIều 4)
+ Sản phẩm nông nghiệp chưa chế biến hay chỉ sơ chế .
+ Sản phẩm muối .
+ Hàng hoá,dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt .
+ Thiết bị, máy móc, phương tiện làm tàI sản cho cơ sở làm dự án đầu tư nhập khẩu khi trong nước chưa sản xuất được .
+ Chuyển quyền sử dụng đất thuộc diện chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất
+ Nhà ở thuộc quyền sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê .
+ Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư.
+ Các loại bảo hiểm không nhằm mục đich kinh doanh .
+ Dịch vụ y tế .
+ Các hoạt động văn hoá , thể thao không nhằm mục đích kinh doanh .
+ Dạy học, dậy nghề .
+ Phát sang truyền thanh, truyền hình bằng vốn ngân sách Nhà nước .
+ In xuất bản và phát hành .
+ Các dịch vụ công cộng, vệ sinh, vườn thú …
+ Duy tu sửa chữa các công trình phục vụ công cộng bằng nguồn vốn của dân hay vốn viện trợ nhân đạo
+ Vũkhí tài nguyên chuyên dùng phục vụ quốc phòng an ninh
+ Hàng nhập khẩu tong các trường hợp quy định .
+ Hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường Việt nam …
+ Hàng hoá, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế và các đối tượng tiêu dùng ngoài Việt nam.
+ Chuyển giao công nghệ.
+ Vàng nhập khẩu ở dạng thô, chưa qua chế biến.
+ Một số tài nguyên khoáng sản xuất khẩu do Chính phủ quy định… và sô loại hàng hoá dịch vụ khác nằm trong 26 đối tượng không phải nộp thuế VAT theo quy định tại điều 4 – Bộ luật VAT.
1.2 Các văn bản pháp luật về thuế GTGT tại Việt nam .
+ Luật thuế GTGT được quốc hội thông qua ngày 10/5/1997.
+ Nghị định 28/1998/NĐ - CP của chính phủ ban hành ngày 11/5/1998.
+ Thông tư số 89/1998/TT – BTC của bộ tài chính ban hành ngày 27/6/1998.
+ Thông tư số 100/1998/TT – BTC ngày 15/7/1998.
+ Nghị định 79/200/NĐ - CP của chính phủ ban hành ngày 29/12/2000.
+ Thông tư số 122/2000/TT – BTC của bộ tài chính ngày 29/12/2000.
+ Thông tư số 82/2002/TT – BTC của bộ tài chính ngày 18/9/2002.
C- căn cứ t...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
C Các biện pháp nâng cao quy trình đón tiếp và phục vụ khách trong thời gian lưu trú của bộ phận lễ tân tại khách sạn Vĩnh Khánh Luận văn Kinh tế 3
D Nghiên cứu thực trạng quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại các khách sạn 4 sao ở Nghệ An Luận văn Kinh tế 2
M Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch của bộ phận outbound của công ty Asia Sun TraveL Luận văn Kinh tế 2
N Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận cễng nhân trực tiếp sản xuất tại cễng Luận văn Kinh tế 0
N Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất tại công Luận văn Kinh tế 0
A Sự cần thiết thành lập các bộ phận chức nưang của công ty Nhu cầu thị trường Luận văn Kinh tế 0
D Tìm hiểu các từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể người trong ca dao việt nam Văn học 0
D THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO CÁC BỘ PHẬN CẢI TIẾN CỦA HẦM GIÓ HỞ Khoa học kỹ thuật 0
T Hình thành bộ phận R&D nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ( Nghiên cứu trư Kinh tế quốc tế 1
S Đặc điểm từ vựng ngữ nghĩa nhóm từ chỉ các bộ phận cơ thể trong tiếng Hán Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top