Luận văn Lợi nhuận và một số giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội

Download miễn phí Luận văn Lợi nhuận và một số giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội





MỤC LỤC
CHƯƠNG I 1
LỢI NHUẬN VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẤN ĐẤU TĂNG LỢI NHUẬN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TTRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY 1
1.1.lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp 1
1.1.1.Lợi nhuận 1
1.1.2.Tỷ suất lợi nhuận. 5
1.2. Sự cần thiết phảI phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp trong đIều kiện hiện nay 9
1. 2.1.ý nghĩa, tầm quan trọng của lợi nhuận. 9
1.2.2.Sự cần thiết phải phấn đấu tăng lợi nhuận. 10
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận và những phương hướng biện pháp cơ bản tăng lợi nhuận của doanh nghiệp trong đIều kiện hiện nay . 12
1.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận . 12
1.3.2. Một số phương hướng , biện pháp chủ yếu tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hiện nay . 17
CHƯƠNG II 24
THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ DU LỊCH ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI 24
2.1. Khái quát ở công ty cổ phần dịch vụ du lịch đường sắt hà nội 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội 24
2.1.2. Chức năng, nhiện vụ, đặc điểm và các hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty. 25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, của các phòng ban trong Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội. 26
2.2. Thực trạng kinh doanh và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường Sắt Hà Nội năm 2004. 32
2.2.1. Phương pháp xác định lợi nhuận của Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội. 32
2.2.2. Những thuận lợi và khó khăn 33
2.3. Tình hình thực hiện lợi nhuận ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội năm 2004. 35
2.3.1. Đánh giá khái quát về tình hình thực hiện lợi nhuận ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội. 36
2.3.2. Tình hình thực hiện lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh. 41
2.4. Những kết quả đạt được và những mặt còn tồn tại tẻong thực tiễn tình hình thực hiện lợi nhuận ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội năm 2004 50
2.4.1. Những kết quả đạt được 50
2.4.2. Những mặt còn hạn chế 51
CHƯƠNG III 53
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ DU LỊCH ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI 53
3.1. Nhiệm vụ phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường Sắt Hà Nội trong một số năm tới 53
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội. 55
3.3.2. Kiến nghị với tổng cục sở Du lịch Hà Nội. 68
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ật về bảo toàn và phát triển vốn. Phòng tài chính kế toán cũng tham mưu cho việc thực hiện công tác hạch toán kế toán theo đúng quy định hiện hành, kịp thời nắm bắt các thông tin về nền kinh tế thị trường để áp dụng thực tiễn vào việc sản xuất kinh doanh của công ty. Phòng bao gồm có:
_ Trưởng phòng( phó giám đốc) là người điều hành chung mọi công việc trong phòng, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về công tác kế toán, thống kê, hạch toán kinh tế, lập kế hoạch tài chính, thực hiện đầy đủ các chức năng nhiệm vụ của trưởng phòng chấp hành tốt quy định của Nhà nước, của công ty.
_ Kế toán tổng hợp(nghiệp vụ kế toán): có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu của các đơn vị nội bộ gửi lên háng tháng, quý vào sổ cái, theo dõi và kiểm soát tình hình tài chính nội bộ của công ty, tính thuế, công nợ hàng tháng để nộp thanh toán và gíup trưởng phòng lập các báo cáo quyết toán.
_ Kế toán tài sản cố định và kế toán thanh toán: có nhiệm vụ xem xét, tính, trích lập quỹ khấu hao tài sản cố định. Kế toán thanh toán căn cứ vào chứng từ gốc đã được giám đốc duyệt để viết phiếu thu, phiếu chi. Phản ánh số hiện có tình hình tăng, giảm của các loại vốn, tiền của Công ty. Theo dõi các khoản tạm ứng, lập bảng lương, xem xét tình hình biến động các quỹ của Công ty.
_ Kế toán các khoản tiền vay, tiền gửi ngân hàng: có nhiệm vụ quản lý việc thu chi và lập báo cáo quý. Theo dõi sự biến động của tiền gửi ngân hàng, hoàn thành các thủ tục để công ty vay tiền ngân hàng…
_ Thủ kho, thủ quỹ:có nhiệm vụ theo dõi quản lý quỹ, theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ…
Các đơn vị trực thuộc: Công ty Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội có 11 đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo các đăng ký kinh doanh được cấp. Thủ trưởng đơn vị được giám đốc bổ nhiệm để điều hành tổ chức hoạt động kinh doanh tại đơn vị. Bao gồm
Chi nhánh Quảng Ninh.
Chi nhánh Vinh, Nghệ An.
Chi nhánh TP Hồ Chí Minh.
Trung tâm Du lịch thương mại đường sắt.
Trung tâm Điều hành hướng dẫn du lịch đường sắt.
Trung tâm Dịch vụ_Du lịch_Thương mại đường sắt.
Trung tâm Thể thao Du lịch Đường sắt Hà Nội.
Khách sạn Mùa Xuân(tại Hà Nội).
Khách sạn Đường Sắt_Khâm thiên, Hà Nội.
Chi nhánh Lào Cai.
Trung tâm Thương mại và Kinh doanh_Dịch vụ Hà Nội.
Để quản lý các đơn vị này, hàng tháng công ty tiến hành lập kế hoạch kinh doanh và giao xuống từng đơn vị trên cơ sở vật, số lao động và khả năng thực hiện kế hoạch, tình hình thị trường…
Đối với các đơn vị khi nhận được nhiệm vụ của công ty như theo hình thức khoán, nếu vượt mức kế hoạch chỉ được hưởng một phần giá trị vượt mức đó.
Qua số liệu bảng 1 (Trang bên). Ta thấy:
+ Dịch vụ trọ bình dân doanh thu năm 2004 là 397.781.000 đồng, giảm so với doanh thu năm 2003 là 102.871.000 đồng, tương ứng với số tuyệt đối giảm 20,55%.
+ Về dịch vụ cho thuê văn phòng, cửa hàng doanh thu năm 2004 là 3.676.874.000 đồng, tăng so với năm 2003 là 684.354.000,với số tuyệt đối tăng là 22,87%.
+ Dịch vụ ăn uống, doanh thu năm 2004 là 463.306.000 đồng, giảm so với năm 2003 là 60.428.000 đồng, tương ứng với số tuyệt đối giảm 11,54%.
+ Doanh thu của các dịch vụ kinh doanh khác lại tăng, năm 2004 doanh thu của các dịch vụ khác đạt 1.909.597.000 đồng, so với năm 2003 đã tăng 294.125.000 đồng, với số tuyệt đối tăng 18,21%.
Cùng với việc tăng doanh thu, lợi nhuận từ HĐSXKD năm 2004 tăng87.366.000 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 53.21% và chi phí tăng 1.614.148.000 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 3,21%. Đồng thời thu nhập bình quân mỗi công nhân cũng tăng từ 972.000 đồng năm 2003 lên 1.013.000 đồng năm 2004, đời sống công nhân được cải thiện. Tuy nhiên mức đóng góp rất lớn vào tổng doanh thu vẫn là dịch vụ kinh doanh thương mại, cho thuê văn phòng và kinh doanh một số dịch vụ khác chiếm hơn 70% tổng doanh thu của toàn công ty.
Với tình hình kinh doanh như vậy, năm 2004 công ty đóng góp vào NSNN số tiền là 1.454.944.000 đồng, giảm so với năm 2003 là 204.691.000 đồng.
Tóm lại, tình hình sản suất kinh doanh của công ty là tương đối ổn định, qua hai năm 2003 và 2004 cho thấy xu hướng duy trì và tăng doanh thu, lợi nhận, góp phần ổn định và tăng tích luỹ để đầu tư mở rộng sản xuất, đời sống người lao động ngày càng được cải thiện. Tuy nhiên, để có được những đánh giá đng đắn ta cần đi sâu phân tích.
2.2. Thực trạng kinh doanh và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường Sắt Hà Nội năm 2004.
2.2.1. Phương pháp xác định lợi nhuận của Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội.
Như ta đẵ biết, lợi nhuận của một doanh nghiệp thường được cấu thành bởi 3 bộ phận: Lợi nhuận từ hoạt động SXKD, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận từ hoạt động khác. Nhưng đây là một doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá dịch vụ là chính. Vì vậy, ta đi xem xét phương pháp xác định lợi nhuận của hoạt đông này.
Tổng lợi nhuận của hoạt động kinh doanh được xác định theo công thức sau:
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
Trong đó:
+ Tổng doanh thu được xác định bằng tổng doanh thu của các hoạt động dịch vụ của công ty.
+ Tổng chi phí gồm có:
Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua thực tế, chi phí sản xuất hàng hoá, chi phí mua, chi phí bảo quản, và các chi phí khác không kể chi phí bán hàng tính cho số hàng đã bán.
Chi phí bán hàng: Bao gồm toàn bộ các chi phí có liên quan đến quá trình bán hàng như: Chi phí hao mòn TSCĐ, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài…
Bảng 2(Trang bên) : Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dịch vu Du lịch Đường sắt Hà Nội
2.2.2. Những thuận lợi và khó khăn
a)Những thuận lợi
Nguồn nhân lực và hệ thống quản trị :
Trong thời gian qua, công ty liên tục thực hiện các biện pháp cải cách để ngày càng nâng cao hiệu quả kiểm soát của hẹe thống TC_KT, qua đó cho phép sử dụng hữu hiệu và tránh lãng phí về vốn, tài sản của Nhà nước trong hoạt động kinh doanh . Cũng như không ngừng rà soát và đẩy mạnh công tác lập kế hoạnh và theo dõi triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh, qua đó bám sát hơn diễn biến thực tế kinh doanh và có những biện pháp sử lý kịp thời. Bên cạnh đó xác định được tàm quan trọng của nguồn nhân lựcđối với sự phát triển, công ty đã chú trọng việc tuyển dụng và đào tạo mới cán bộ có trình độ, có khả năng đảm đương các vị trí và nhiệm vụdo công ty giao phó, do vậy đã mang lại cho công ty những thuận lợi nhất định về nguồn nhân lực.
Văn phòng và trang thiết bị quản lý
Mặc dù không phải là hiện đại, nhưng hiện trạng cơ sở vật chất hiện có của công ty từ nhà cửa văn phòng cho đến thiêt s bị quản lý của công tyđã cho phép các nhiệm vụ kinh doanh của công ty được thực hiện thông suốt, tạo điều kiện và không khí lam việc tích cực cho cán bộ công nhân viên.
b)Những khó khăn
Hoạt động kinh doanh văn phòng:
Thực hiện quyết định của LHĐS về việc chuyển nhượng ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Chuyển giá, xói mòn cơ sở thuế và dịch chuyển lợi nhuận: Nhìn lại FDI ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
H Lợi nhuận và một số phương hướng biện pháp nhằm tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH sản xuất & Thương mại Trần Vũ Luận văn Kinh tế 2
N Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận và các giải pháp nhằm gia tăng lợi nhuận tại công ty cơ đi Luận văn Kinh tế 0
H Lợi Nhuận và các biện pháp làm tăng lợi nhuận tại công ty Cổ Phần Xây Dựng & Thương Mại Phú Cường Luận văn Kinh tế 0
M Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty TNHH sản xuất và thương mại Lương Nông Luận văn Kinh tế 0
S Lợi nhuận kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 872: Thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0
M Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động lên lợi nhuận và rủi ro của công ty cổ phần xi măng Hà Tiên Kiến trúc, xây dựng 0
K Lợi nhuận và một số phương hướng biện pháp nhằm tăng lợi nhuận ở Công ty TNHH sản xuất & Thương mại Luận văn Kinh tế 0
M Lợi nhuận và một số phương hướng biện pháp nhằm tăng lợi nhuận ở Công ty TNHH sản xuất và Thương mại Luận văn Kinh tế 0
N Nguồn gốc lợi nhuận và vai trò của nó đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn hiệ Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top