singlebtc

New Member
Luận văn Đa dạng hoá việc cung ứng dịch vụ ngoài tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT Hà Thành trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

Download miễn phí Luận văn Đa dạng hoá việc cung ứng dịch vụ ngoài tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT Hà Thành trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế





MỤC LỤC
 
MỞ ĐẦU. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGOÀI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ KINH NGHIỆM VỀ ĐA DẠNG HOÁ DỊCHVỤ NGOÀI TÍN DỤNG CỦA CÁC NƯỚC. 4
1.1 Mối quan hệ giữa phát triển quan hệ kinh tế quốc tế của Việt Nam với đa dạng hoá việc cung ứng các Dịch vụ Ngân hàng. 4
1.1.1 Vai trò của Dịch vụ ngân hàng trong nền kinh tế. 4
1.1.2 Mối quan hệ giữa phát triển quan hệ kinh tế quốc tế của VIệt Nam với đa dạng hoá việc cung ứng các Dịch vụ Ngân hàng. 4
1.2 Tổng quan về dịch vụ của Ngân hàng Thương mại. 8
1.2.1 Khái niệm Ngân hàng Thương mại. 8
1.2.2 Các nhóm dịch vụ cơ bản của Ngân hàng thương mại. 9
1.2.2.1 Nhóm dịch vụ tín dụng. 9
1.2.2.2 Nhóm dịch vụ ngoài tín dụng. 11
1.3 Dịch vụ ngoài tín dụng của Ngân hàng thương mại. 14
1.3.1 Quan niệm dịch vụ ngoài tín dụng của Ngân hàng Thương mại. 14
1.3.2 Các dịch vụ ngoài tín dụng chủ yếu của Ngân hàng thương mại. 14
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến đa dạng hoá việc cung ứng các dịch vụ ngoài tín dụng của Ngân hàng Thương mại. 18
1.4.1 Các nhân tố khách quan. 18
1.4.2 Các nhân tố chủ quan. 19
1.5 Kinh nghiệm đa dạng hoá việc cung ứng các dịch vụ ngoài tín dụng của các nước và bài học rút ra cho Việt Nam. 21
1.5.1 Kinh nghiệm đa dạng hoá việc cung ứng các dịch vụ ngoài tín dụng của các nước. 21
1.5.2 Bài học rút ra cho các Ngân hàng Thương mại của Việt Nam. 24
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ĐA DẠNG HÓA VIỆC CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGOÀI TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ THÀNH. 26
2.1 Khái quát về chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Hà Thành. 26
 
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Thành. 26
2.1.1.1 Quá trình hình thành của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Thành. 26
2.1.1.2. Quá trình phát triển của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Thành. 28
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Chi nhánhNgân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Thành. 29
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của từng phòng. 29
2.1.2.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban. 30
2.2 Sơ lược về vấn đề huy động vốn và sử dụng vốn. 31
2.2.1. Hoạt động huy động vốn. 31
2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn. 32
2.3 Thực trạng cung cấp dịch vụ ngân hàng ngoài tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Thành. 35
2.3.1 Nhóm dịch vụ tiền gửi. 35
2.3.2 Dịch vụ thanh toán trong nước. 39
2.3.4 Dịch vụ thanh toán quốc tế. 41
2.3.5 Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ và chi trả kiều hối. 45
2.4 Đánh giá tình hình cung ứng dịch vụ ngoài tín dụng của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Thành. 49
2.4.1 Những kết quả đạt được. 49
2.4.2 Những hạn chế, tồn tại. 51
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế. 52
2.4.3.1 Nguyên nhân khách quan. 52
2.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan. 54
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐA DẠNG HOÁ VIỆC CUNG ỨNG CÁC DỊCH VỤ NGOÀI TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ THÀNH TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ. 57
3.1. Những yêu cầu về mở cửa thị trường dịch vụ ngân hàng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. 57
3.1.1 Yêu cầu của WTO. 57
3.1.2 Yêu cầu của hiệp định thương mại Việt-Mỹ. 60
 
3.1.3. Tác động của các cam kết gia nhập WTO, hiệp định thương mại Việt -Mỹ đối với sự phát triển của dịch vụ ngân hàng. 63
3.2 Định hướng phát triển các dịch vụ ngoài tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Thành. 64
3.2.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. 64
3.2.2 Định hướng phát triển của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Thành. 65
3.3 Một số giải pháp nhằm đa dạng hoá việc cung ứng dịch vụ ngoài tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Thành. 66
3.3.1 Cần có chiến lược cụ thể cho việc phát triển các dịch vụ ngoài tín dụng. 66
3.3.2 Hoạch định và thực hiện chiến lược đa dạng hoá việc cung ứng các dịch vụ ngoài tín dụng theo mô hình ngân hàng bán lẻ. 66
3.3.3 Hoàn thiện, mở rộng và nâng cao chất lượng các dịch vụ ngoài tín dụng hiện có của chi nhánh. 67
3.3.4 Đẩy mạnh công tác nghiên cứu và thực hiện triển khai các dịch vụ ngoài tín dụng mới. 68
3.3.5 Sắp xếp lại các phòng ban cho phù hợp. 72
3.3.6 Xây dựng chính sách marketing và ứng dụng có hiệu quả kĩ thuật marketing trong quá trình cung ứng các dịch vụ ngoài tín dụng. 72
3.3.7 Kiện toàn và phát triển nguồn nhân lực. 73
3.4 Một số kiến nghị nhằm đa dạng hoá việc cung ứng dịch vụ ngoài tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Thành. 74
3.4.1 Kiến nghị với nhà nước. 74
3.4.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước. 75
3.4.3 Kiến nghị với Ngân hàng nông nghịêp và phát triển nông thôn Việt Nam. 76
KẾT LUẬN 77
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

của chi nhánh Hà Thành thật sự chưa linh hoạt, không theo kịp sự thay đổi của lãi suất thị trường. Lãi suất huy động vốn của chi nhánh hầu hết thấp hơn lãi suất của các ngân hàng khác trên cùng địa bàn nên chưa khuyến khích được khách hàng gửi tiền.
Thứ ba, tỉ lệ tiền gửi của dân cư còn thấp.
Tính đến 31/12/2007, tiền gửi của dân cư chỉ chiếm 14% tổng nguồn vốn, trong khi đó tiền gửi của tổ chứ kinh tế chiếm tới 86% tổng nguồn vốn. Sở dĩ việc huy động vốn từ dân cư còn thấp là do chi nhánh còn chưa phát triển rộng rãi các dịch vụ như: Thanh toán không dùng tiền mặt, việc phát hành thẻ ATM thì chỉ rút được tiền chứ chưa sử dụng hết tiện ích của nó . . .
Thứ tư, tài khoản vãng lai, tài khoản cá nhân được mở nhưng hoạt động còn ít và chưa có hiểu quả.
Đến cuối năm 2007, tại chi nhánh đã có 5273 tài khoản được mở, trong đó có 5000 tài khoản cá nhân. Tuy số lưọng tài khoản được mở tăng lên đáng kể nhưng số tài khoản thực sự đi vào hoạt động còn rất hạn chế, do đó số vốn mà ngân hàng tạm thời sử dụng trên các tài khoản chưa nhiều.
2.3.2 Dịch vụ thanh toán trong nước
Dịch vụ thanh toán luôn chiếm một vị trí quan trọng trong cơ cấu DVNH vì nó đóng góp một phần lợi nhuận cho ngân hàng từ việc thu phí dịch vụ, mặt khác còn tạo ra nguồn vốn đáng kể cho ngân hàng thông qua các số dư trên tài khoản vãng lai.
Sau gần 8 năm hoạt động, chi nhánh Hà Thành có các dịch vụ thanh toán chính sau:
- Chuyển tiền đến: Là việc chi nhánh Hà Thành thực hiện nhận các khoản chuyển tiền được chỉ định chuyển cho khách hàng và ghi có vào tài khoản tiền gửi hay nhận bằng tiền mặt qua các chi nhánh của các ngân hàng trên cùng hệ thống hay khác hệ thống.
- Chuyển tiền đi: Là việc chi nhánh Hà Thành thực hiện việc chuyển tiền cho người thụ hưởng trong nước theo lệnh của khách hàng. Chi nhánh sẽ thực hiện chuyển tiền đến mọi địa phương trong phạm vi cả nước.
Để thực hiện hoạt động thanh toán, chi nhánh Hà Thành đã sử dụng nhiều phương tiện thanh toán như: Séc, thẻ thanh toán, chuyển tiền . . . Với sự đầu tư hợp lý, trong thời gian qua chi nhánh Hà Thành đã thu được một số kết quả:
Bảng 2.4: Doanh số và thu phí dịch vụ thanh toán trong nước tại chi nhánh Hà Thành
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
2007
Doanh số thanh toán
59.547
62.914
69.053
79.968
Thu phí dịch vụ
584
632
691
811
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp của chi nhánh Hà Thành năm 2004-2007).
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng doanh số thanh toán trong nước tại chi nhánh Hà Thành
Qua bảng, biểu đồ trên có thể thấy doanh số thanh toán trong nước của chi nhánh Hà Thành không ngừng tăng lên qua các năm. Năm 2004, doanh số thanh toán đạt 59.547 triệu đồng và đến năm 2005 đạt 62.914 triệu đồng tức chỉ tăng khoảng 3.367 triệu đồng tương đương với 5%. Sang năm 2006 và 2007 thì có tăng nhiều hơn, năm 2006 đạt 69.053 triệu đồng (tăng 9% so với năm 2005), còn năm 2007 đạt 79.968 triệu đồng ( tăng 15% so với năm 2006).
Sở dĩ đạt được kết quả trên là do chi nhánh Hà Thành đã tạo được lòng tin đối với khách hàng bằng việc đáp ứng được nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng, chính xác và tuyệt đối an toàn.
Tuy nhiên, trong qúa trình hoạt động, dịch vụ thanh toán trong nước của chi nhánh còn gặp một số hạn chế nhất định:
Thứ nhất, chưa có sự quan tâm đúng mức đến việc mở rộng dịch vụ chuyển tiền cá nhân, thể hiện:
- Chưa có một bộ phận riêng biệt để hướng dẫn khách hàng đến giao dịch. Điều này đã gây không ít khó khăn, lúng túng cho khách hàng vì có qua nhiều khâu, nhiều phòng giao dịch.
- Các phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh không trực tiếp thực hiện dịch vụ chuyển tiền cá nhân. Nếu khách hàng có nhu cầu chuyển và nhận tiền thì phải đến trụ sở chính.
- Quy trình nghiệp vụ kĩ thuật còn nhiều hạn chế. Khi khách hàng có nhu cầu chuyển tiền thì khách hàng phải tự viết giấy nộp tiền, kê khai các loại tiền . . . điều này đã làm mất nhiều thời gian của khách hàng.
Thứ hai, thói quen sử dụng của người dân. Thay vì đến ngân hàng để chuyển tiền thì người dân vẫn đến các bưu điện. Nguyên nhân là do chất lưọng dịch vụ chuyển tiền của ngân hàng không được như bưu điện. Mặt khác, ngân hàng chưa có chiến lược marketing để tuyên truyền, quảng bá về dịch vụ chuyển tiền qua ngân hàng nên người dân còn ít biết đến.
Do đó, để thu hút được sự quan tâm của khách hàng thì chi nhánh Hà Thành phải tập trung giải quyết những vướng mắc trên.
2.3.4 Dịch vụ thanh toán quốc tế
Dịch vụ thanh toán quốc tế mới được chi nhánh Hà Thành đưa vào cung cấp trong 5 năm trở lại đây. Hiện tại chi nhánh Hà Thành đang cung cấp cho khách hàng 6 hình thức TTQT sau: Nhờ thu xuất khẩu, nhờ thu nhập khẩu, thư tín dụng xuất khẩu, thư tín dụng nhập khẩu, chuyển tiền đi, chuyển tiền đến. Trong 6 hình thức này thì hình thức thư tín dụng dụng xuất, nhập khẩu chiếm tỉ trọng nhiều nhất, còn các hình thức còn lại chiếm tỉ trọng ít hơn nên trong phần này sẽ tập trung vào hình thức thư tín dụng.
* Thanh toán hàng nhập khẩu bằng thư tín dụng (L/C)
Để đáp ứng hoạt động sản xuất và tiêu dùng của xã hội, các doanh nghiệp không ngừng nhập khẩu các thiết bị máy móc, cộng nghệ hiện đại và các sản phẩm-dịch vụ dành cho tiêu dùng. Do đó, kim nghạch nhập khẩu không ngừng tăng cao. Với mục đích phục vụ cho nhu cầu nhập khẩu, chi nhánh Hà Thành đã tiến hành cung cấp cho khách hàng các dịch vụ thanh toán cụ thể sau:
- Phát hành thư tín dụng
Theo đó chi nhánh Hà Thành cam kết thanh toán cho NH của nhà xuất khẩu một khoản tiền nhất định nếu họ xuất trình được bộ chứng từ hoàn hảo.
- Sửa đổi thư tín dụng.
Theo yêu cầu của bên thụ hưởng hay bên phát hành, chi nhánh Hà Thành sẽ tiến sửa đổi các nội dung của L/C: số tiền, chất lượng hàng hoá, điều khoản thanh toán . . . trên cơ sở sự đồng ý của hai bên.
- Kí hậu vận đơn hay phát hành bảo lãnh nhận hàng.
- Nhờ thu đến hay điện đòi tiền để thanh toán L/C.
Khi nhân được bộ chứng từ nhờ thu, hay điện điện đòi tiền để thanh toán L/c từ doanh nghiệp hay ngân hàng nước ngoài. Chi nhánh Hà Thành sẽ tiến hành thông báo bằng văn bản cho khách hàng. Nếu đồng ý, khách hàng sẽ gửi văn bản theo mẫu cho người có thẩm quyền kí tên cho chi nhánh để lấy bộ chúng từ gốc trước khi nhận hàng.
- Chuyển tiền đi.
Theo lệnh của chủ tài khoản, chi nhánh sẽ tiến hành chuyển tiền ra nước ngoài cho bên xuất khẩu. Thông thường, điều khoản chuyển tiền được quy định trong hợp đồng nhập khẩu.
* Thanh toán hàng nhập khẩu bằng thư tín dụng.
Để phục vụ thanh toán hàng xuất, chi nhánh Hà Thành đã tiến hành cung cấp cho khách hàng một số dịch vụ sau: Thông báo L/C và sửa đổi, tư vấn L/C, gửi bộ chứng từ hàng xuất để thanh toán, chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất. Tuy nhiên, thực chất của chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất là dịch vụ tín dụng nên không thuộc phạm vi nghiên cứu. Vì trong nghiệp vụ này chi nhánh sẽ tiến hành ứng cho người thụ hưởng một khhoản tiền để nhận được quyền đòi tiền từ bộ chứng t...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N Khảo sát tài nguyên đa dạng sinh học tại Thảo Cầm Viên Sài Gòn và Khu Du Lịch Văn Hoá Đầm Sen. Đề xu Khoa học Tự nhiên 0
P Những chính sách của Nhà nước đối với đa dạng hoá nguồn vốn đầu tư phát triển Giáo dục và Đào tạo – Luận văn Kinh tế 0
T Giải pháp phát triển đa dạng hoá sản phẩm ở công ty cổ phần dược và thiết bị vật tư y tế bộ giao thô Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Quan hệ biện chứng giữa sự phát triển của lực lượng sản xuất và đa dạng hoá các hình thức sở Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Đa dạng hoá sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí chính xác số 1 Luận văn Kinh tế 0
C Giải pháp phát triển đa dạng hoá sản phẩm ở Công ty CP Dược và TBVTYT Bộ GTVT TRAPHACO Tài liệu chưa phân loại 0
K Đa dạng hoá nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Tài liệu chưa phân loại 0
H Hoàn thiện chính sách đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ tại công ty Khách sạn Du lịch Kim Liên Tài liệu chưa phân loại 0
A Đa dạng hoá loại hình dịch vụ Ngân hàng ở Việt Nam Tài liệu chưa phân loại 0
K Báo cáo Những giải pháp Marketing nhằm đa dạng hoá sản phẩm trên thị trường nội địa của công ty Cổ p Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top