Chuyên đề Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bách Hoá Hà Nội

Download miễn phí Chuyên đề Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bách Hoá Hà Nội





MỤC LỤC
 
Lời nói đầu 1
PHẦN I 4
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ KINH DOANH TẠI CÔNG TY BÁCH HOÁ HÀ NỘI 4
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY BÁCH HOÁ HÀ NỘI. 4
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 4
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty 5
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty 5
1.3.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty 6
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. 6
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty. 9
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán. 9
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán . 9
1.5 Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty. 11
1.6 Công tác lập báo cáo tài chính của Công ty 13
PHẦN II 14
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY BÁCH HOÁ HÀ NỘI 14
1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 14
1.1 Phương pháp tính giá vốn hàng tiêu thụ 14
1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: 15
1.3 Kế toán chi tiết hàng hoá ở công ty Bách Hoá Hà Nội 20
2.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG 28
2.1 Các cách tiêu thụ hàng hoá tại công ty. 28
2.2 Phương pháp hạch toán 29
2.2.1 Hạch toán tiêu thụ theo phương pháp bán trực tiếp tại kho 29
2.2.1.1 Thủ tục, chứng từ sử dụng. 29
2.2.1.2. Sổ sách sử dụng 30
2.2.1.3 Trình tự hạch toán. 30
2.2.2 Hạch toán tiêu thụ theo cách bán buôn 44
2.2.2 Hạch toán tiêu thụ theo cách bán buôn 45
2.2.3 Hạch toán tiêu thụ theo phương thúc bán lẻ hàng hoá. 46
2.2.4 Hạch toán tiêu thụ theo cách hàng gửi bán 52
3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY BÁCH HOÁ HÀ NỘI 53
3.1 Chi phí bán hàng: 53
3.1.1 Chứng từ sử dụng 53
3.1.2 Tài khoản sử dụng 53
3.1.3 Phương pháp hạch toán 54
3.2. Chi phí quản lý Doanh nghiệp 54
3.2. Chi phí quản lý Doanh nghiệp 55
3.1.1 Chứng từ sử dụng 55
3.2.2 Phương pháp hạch toán 56
6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 58
Phần IV: 63
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT 63
NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC 63
KẾ TOÁN BÁN HÀNG 63
TẠI CÔNG TY BÁCH HÓA HÀ NỘI 63
1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán bán hàng 63
1.1 Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bách hoá Hà Nội 64
1.1.1. Nhận xét chung. 64
1.1.2. Những ưu điểm: 65
1.2. Những mặt còn hạn chế và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bách Hoá Hà Nội. 67
Kết luận 70
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

y Linh
220
4
1133
15/04
NK 83 Hàng Gai
450
5
1067
21/04
Xuất cho Cty TM- DV Tràng Thi
350
6
1425
27/04
NK 83 Hàng Gai
110
7
1235
29/04
Xuất cho CtyTNHH Bình Minh
120
Cộng
860
790
Tồn 30/04/2007
220
* Tại phòng kế toán: Kế toán tiến hành theo dõi hàng hoá cả về mặt hiện vật lẫn giá trị. Kế toán hàng hoá vào Sổ chi tiết hàng hoá, sổ này được mở chi tiết cho từng mặt hàng dùng để theo dõi tình hình nhẫp xuất tồn kho hàng hoá, là cơ sở để lên bảng tổng hợp chi tiết hàng hoá.
Định kỳ 5 ngày, Thủ kho tập hợp chứng từ nhập xuất kho gửi lên phòng kế toán. Căn cứ vào các chứng từ này kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hoá(TK 156)
Số liệu của bảng nhập - xuất - tồn kho hàng hoá được căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết hàng hoá. Bảng này được lập vào cuối mỗi tháng và cả quý. Mỗi loại hàng hoá được ghi trên một dòng theo hai chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Cách ghi bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho hàng hoá như sau:
- Cột tồn đầu kỳ: Căn cứ vào số dư cuối kỳ trước của bảng này để ghi vào cột số dư của đầu kỳ này theo từng loại hàng hoá cả về số lượng và giá trị.
- Cột nhập trong kỳ: Căn cứ vào số tổng cộng trên sổ chi tiết hàng hoá của từng mặt hàng để ghi vào cột này và cũng căn cứ vào sổ chi tiết hàng hoá để lấy số liệu xuất hàng hoá tổng cộng để ghi vào cột xuất trong kỳ.
- Cột tồn cuối kỳ: Số liệu trên cột tồn cuối kỳ được xác định cho từng mặt hàng và tổng cộng số tiền và được xác định theo công thức:
Tồn cuối kỳ = tồn đầu kì + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ
Số liệu tổng hợp trên "Bảng tổng hợp Nhập - xuất - tồn kho hàng hoá" cuối kỳ được dùng để đối chiếu với Sổ Cái TK 156.
Đơn vị: Công ty Bách Hoá HN
Địa chỉ: 45- Hàng Bồ-HK SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Tên hàng hoá: Xà phòng Tide
Tên kho: Quầy 83 Hàng Gai
Tháng 04/2007
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
Tồn đầu tháng
14.500
150
2.175.000
Số phát sinh trong tháng
0285
05/04
Xuất cho Nguyễn Thanh Vân
15.000
100
1.500.000
0296
05/04
Nhập kho 83 Hàng Gai
13.000
300
3.900.000
1024
08/04
Xuất cho Công ty TNHH Huy Linh
15.100
220
3.322.000
1133
15/04
Nhập kho 83 Hàng Gai
13.200
450
5.940.000
1067
21/04
Xuất cho CTy TM- DV Tràng Thi
15.000
350
5.250.000
1425
27/04
Nhập kho 83 Hàng Gai
16.000
110
1.760.000
1235
29/04
Xuất cho Cty TNHH Bình Minh
16.200
120
1.944.000
Cộng tháng 04/2007
860
11.600.000
790
12.016.000
220
1.759.000
Đơn vị: Công ty Bách Hoá HN
Địa chỉ: 45- Hàng Bồ-HK BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Tháng 04/2007
TT
Số sổ chi tiết
Tên sản phẩm
Đơn vị tính
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
ST
SL
ST
SL
ST
SL
ST
Xà phòng Tide
Túi
150
2.175.000
860
11.600.000
790
12.016.000
220
1.759.000
Vải Crep
Kg
100
12.800.000
350
93.184.000
255
87.360.000
195
18.624.000
Vải Coton dệt kim
Kg
200
16.134.000
550
43.890.000
470
38.540.000
280
21.484.000
……………………..
……
….
……………
…….
……………..
…..
……………
…..
……………
…………………….


….

…………..…



…………….
Cộng
1056
88.625.176
2.138
2.952.634.555
1932
1.624.252.588
728
1.662.105.998
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 12 – Tháng 04/ 2007
Trích yếu
Số liệu TK
Số tiền
Nợ

Nợ

Nhập kho hàng hoá
156
331
2.925.634.555
2.925.634.555
Cộng
2.925.634.555
2.925.634.555
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 18 - Tháng 04/ 2007
Trích yếu
Số liệu TK
Số tiền
Nợ

Nợ

Xuất trị giá vốn hàng bán
632
156
1.624.252.588
1.624.252.588
Cộng
1.624.252.588
1.624.252.588
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 35 - Tháng 04/ 2007
Trích yếu
Số liệu TK
Số tiền
Nợ

Nợ

Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
632
1.624.252.588
1.624.252.588
Cộng
1.624.252.588
1.624.252.588
Căn cứ vào CTGS đã lập được có liên quan kế toán ghi vào Sổ cái TK 156 và TK 632.
SỔ CÁI
TK 156 : Hàng hoá
Tháng 04/2007
CTGS
Nội dung
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ

Số dư đầu kỳ
88.625.176
18
Xuất kho hàng hoá
632
1.624.252.588
12
Nhập kho hàng hoá
331
2.925.634.555
Cộng phát sinh
2.925.634.555
1.624.252.588
Số dư cuối kỳ
1.390.007.143
SỔ CÁI
TK 632: Giá vốn hàng bán
Tháng 04/ 2007
CTGS
Nội dung
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ

12
Xuất trị giá vốn hàng bán
156
1.624.252.588
K/c giá trị vốn hàng xuất bán
911
1.624.252.588
Cộng phát sinh
1.624.252.588
1.624.252.588
2.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
2.1 Các cách tiêu thụ hàng hoá tại công ty.
Bán hàng là một trong những hoạt động chính có vai trò quan trọng đối với quá trình tổ chức kinh doanh của Công ty. Bởi vậy Công ty luôn chú trọng tới việc tổ chức tốt công tác bán hàng giúp hạn chế ứ đọng vốn và đem lại lợi nhuận cao.
Công ty tổ chức bán hàng theo các cách:
+ Bán hàng trực tiếp tại kho: : Khi khách hàng có yêu cầu mua hàng thì kế toán viết phiếu xuất kho và phản ánh theo chỉ tiêu số lượng, đồng thời viết hoá đơn GTGT và ghi nhận doanh thu cho hàng bán. Sau đó hàng được giao trực tiếp cho khách hàng.
cách thanh toán: Công ty áp dụng hình thức thanh toán trả ngay và trả chậm. Đối với trả ngay có thể trả bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng. Đối với trả chậm thì có thể trả trong một lần hay nhiều lần.
Kế toán theo dõi khoản trả chậm trên sổ chi tiết công nợ theo khách hàng để thu hồi các khoản trả chậm và số tiền chênh lệch được hưởng do việc trả chậm của khách hàng.
+ Bán buôn : Công ty chủ yếu bán buôn qua kho theo hình thức người mua nhận hàng trực tiếp.
+ Nhận bán đại lý: Công ty nhận bán đại lý cho khách hàng, khách hàng sẽ gửi hàng sang cho công ty bán đến cuối tháng căn cứ vào số hàng bán được công ty sẽ tính hoa hông đại lý và viết hoá đơn GTGT về cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
+ Bán lẻ: Việc bán lẻ của Công ty được thực hiện tại các cửa hàng của công ty.
+ Bán gửi hàng: Công ty áp dụng cách bán hàng gửi bán đối với khách hàng quen thuộc theo thoả thuận đã ghi trong hợp đồng giữa công ty và đơn vị khách hàng. Kế toán không viết hoá đơn GTGT cho hàng gửi bán mà chỉ ghi chép trên sổ theo dõi riêng.
cách thanh toán của hàng gửi bán: Trả bằng tiền gửi ngân hàng. Khi công ty nhận được giấy báo Có của ngân hàng thì kế toán sẽ ghi nhận doanh thu của hàng gửi bán
2.2 Phương pháp hạch toán
2.2.1 Hạch toán tiêu thụ theo phương pháp bán trực tiếp tại kho
2.2.1.1 Thủ tục, chứng từ sử dụng.
Thủ tục
Sau khi kiểm tra, xem xét về lượng hàng mà khách hàng có nhu cầu mua,Phòng kinh doanh tiến hành lập hoá đơn GTGT . Trên hoá đơn phải ghi đầy đủ các nội dung: Tên người mua, địa chỉ, hình thức thu mua. Kế toán kiểm tra tính pháp lý của chứng từ xem đã hợp lệ chưa (ví dụ giá bán phải có giấy duyệt của Giám đốc) Sau đó chuyển sang Phòng kế toán liên thứ 3, chứng từ sau khi đã kiểm tra được làm căn cứ hạch toán doanh thu và ghi sổ kế toán. Còn liên 1 lưu lại cuống phiếu, liên 2 giao cho khách hàng làm chứng từ đi đường. Căn cứ vào hoá đơn GTGT, người nhận hàng xuống kho và yêu cầu thủ kho công ty xuất hàng.
Chứng từ sử dụng
- Phiếu XK
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu, giấy báo có.
Tài khoản sử dụng
- TK 156 “ Hàng hoá
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top