nguyen.bbi98

New Member
Luận văn Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty Xuất, nhập khẩu Khoáng Sản

Download miễn phí Luận văn Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty Xuất, nhập khẩu Khoáng Sản





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong Doanh nghiệp Thương Mại 1
1.Một số vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng . 1
1.1.Khái niệm bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2
1.2.Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 2 1.3.Vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng 4
1.4.Phân loại bán hàng 5
1.5.cách bán hàng và thủ tục chứng từ về bán hàng 5
1.6 Phương pháp xác định kết quả bán hàng 8
2.Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 11
2.1.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng 11
2.2.Kế toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng 12
Chương 2 :Tình hình thực hiện công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty XNK Khoáng Sản 30
1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty XNK Khoáng Sản
1.1.Quá trình hình thành và phát triển 30
1.2. Tình hình tài chính Công ty 31
1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty XNK Khoáng Sản 32
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty 33
1.5 .Tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty XNK Khoáng Sản 35
2. Tình hình thực tế về tổ chức kế toán bán hàng và xác dịnh kết quả bán hàng ở Công ty XNK Khoáng Sản 37
2.1 .Đặc điểm chung về tiêu thụ hàng hoá 37
2.2 Kế toán bán hàng 37
2.3 . Hạch toán kết quả tiêu thụ 49
 
 
Chương3: Phương hướng và biện pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty XNK Khoáng Sản 54
1- Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty XNK Khoáng Sản 54
1.1. Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 54
1.2. Đánh giá tổ chức công tác kế toán và kế toán bán hàng - xác định kết quả bán hàng 54
2- Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty XNK Khoáng Sản 57
KẾT LUẬN 64
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

1,112: Số đã thanh toán
Sơ đồ hạch toán tiêu thụ tại đơn vị bán hàng đại lý
TK 911 TK 511 TK 111,112
Kết chuyển doanh thu Hoa hồng đại lý
thuần được hưởng
Toàn bộ tiền hàng
TK 003 TK 331
-Nhận -Bán Phải trả chủ hàng
-Trả lại
Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng
d. cách bán hàng nội bộ
Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo cách bán hàng nội bộ
TK 512 TK 111,112
Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 136(8)
TK 133
TK 3331(1)
VAT được khấu trừ Số tiền phải thu nội bộ
e. cách bán hàng trả góp:
Sơ đồ bán hàng trả góp
TK 911 TK 511 TK 111,112
K/c doanh thu Doanh thu theo
thuần giá bán thu tiền Số tiền người mua trả lần đầu
TK 33311 ngay
VAT phải nộp tính trên giá bán thu TK 131
tiền ngay
Tổng số tiền còn Thu ở người mua
TK 711 thu ở người mua các kỳ sau
Lợi tức trả chậm
B. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Đối với các Doanh nghiệp này, quy trình và cách thức hạch toán cũng tương tự như các Doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ chỉ khác trong chỉ tiêu doanh thu bao gồm cả thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế GTGT phải nộp cuối kỳ ghi nhận vào chi phí quản lý
- Doanh thu của hàng tiêu thụ
Nợ TK 111,112,131,1368 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511,512 : Doanh thu bán hàng
- Thuế GTGT phải nộp trong kỳ
Nợ TK 642 : CPQLDN
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
2.2.2.2. Trường hợp DN áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK
A. Đối với Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Đối với Doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKĐK hạch toán các nghiệp vụ về tiêu thụ thành phẩm chỉ khác với các Doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX trong việc xác định giá vốn thành phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhập, xuất kho và tiêu thụ. Còn việc phản ánh doanh thu và các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế VAT...hoàn toàn giống nhau.
* Đầu kỳ kinh doanh kết chuyển trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 155
Có TK 157: Trị giá vốn hàng gửi bán chưa bán được đầu kỳ
* Trong kỳ kinh doanh căn cứ vào các chứng từ phản ánh nhập- xuất, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ kế toán ghi các bút toán sau:
- Các bút toán phản ánh doanh thu tiêu thụ, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại ghi giống như phương pháp KKTX.
Riêng với giá vốn của hàng bán bị trả lại nếu xử lý bồi thường, bán thu bằng tiền tính vào chi phí bất thường hay trừ vào quỹ dự phòng tài chính ghi như sau:
Nợ TK 138(8):
Nợ TK 334: Quyết định trừ vào lương
Nợ TK 821: T ính vào chi phí bất thường
Nợ TK 415: Trừ vào quỹ dự phòng tài chính
Nợ TK 111,112: Bán phế liệu thu bằng tiền
Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại đã xử lý.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá, chiết khấu bán hàng, doanh thu của hàng bị trả lại vào tổng doanh thu bán hàng trong kỳ giốngnhư phương pháp KKTX
Để xác định giá vốn hàng bán kế toán ghi các bút toán kết chuyển
Giá thành sản phẩm,lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ nhập kho, gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp.
Nợ TK 632
Có TK 631
Giá trị sản phẩm, lao vụ, dịch vụ chưa tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 157: Hàng đang gửi bán ,ký gửi
Nợ TK 155: Thành phẩm tồn kho
Có TK 632: Giá vốn hàng chưa tiêu thụ cuối kỳ
-Kết chuyển giá vốn hàng bán đã xác định là tiêu thụ
Nợ TK 911
Có TK 632
B. Đối với Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Các bút toán hạch toán trị giá hàng tồn đầu kỳ, cuối kỳ, ghi tương tự như Doanh nghiệp kế toán theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK
Đối với doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT đầu ra phải nộp. Do đó các khoản điều chỉnh giảm doanh thu ở các TK 531, TK532 cũng có cả VAT trong đó. Chỉ khác là trong giá của hàng hoá xuất kho gồm cả VAT đầu vào
VAT phải nộp trong kỳ ghi :
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý Doanh nghiệp
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp .
2.2.2.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
* Hạch toán giảm giá hàng bán:
Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán.
TK 111,112,131 TK 532 TK 511,512
Số tiền giảm giá Cuối kỳ kết chuyển
cho người bán xác định doanh thu thuần
* Hạch toán hàng bán bị trả lại:
Sơ đồ : Hạch toán hàng bán bị trả lại
TK 111,112 TK 531 TK 511,512
Trả tiền cho người mua về Cuối kỳ kết chuyển
số hàng bán bị trả lại. doanh thu hàng bán
bị trả lại
TK 632 TK 156,155
GVHB bị trả lại nhập kho
2.2.2.4. Hạch toán giá vốn hàng bán :
Sơ đồ hạch toán giá vốn theo phương pháp KKTX
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911
Xuất hàng gửi đại lý Hàng gửi bán được xác K/c GVHB để xác định
nhận là tiêu thụ kết quả kinh doanh
Xuất bán trực tiếp tại kho
2.2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng:
2.2.3.1. Hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
TK 334, 338
TK 641
TK 152
TK 911
TK 142
TK 152, 153
TK 214
TK 335,331,142,...
Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên BH
Chi phi vật liệu công cụ phục vụ cho bán hàng
Chi phi KHTSCĐ phục vụ cho bán hàng
Các chi phí khác liên quan đến bán hàng
Chi phí chờ kết chuyển
Kết chuyển
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả KD
Các khoản giảm chi phí bán hàng
2.2.3.2. Hạch toán chi phí quản lý Doanh nghiệp
Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý Doanh nghiệp
TK 334, 338
TK 642
TK 152, 111
TK 911
TK 142
TK 152, 153
TK 214
TK 335,331,142,...
Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
Chi phí vật liệu công cụ phục vụ cho quản lý
Chi phí KHTSCĐ phục vụ quản lý
Các chi phí khác liên quan đến quản lý
Chi phí chờ kết chuyển
Kết chuyển
Kết chuyển chi phí quản lý để xác định kết quả KD
Các khoản giảm chi phí quản lý
TK 33311
Thuế GTGT phải nộp (đơn vị tính thuế GTGT trực tiếp)
TK 139, 159
Trích lập dự phòng
2.2.2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng
- Cuối kỳ khi xác định được doanh thu kế toán ghi :
Nợ TK 511: Doanh thu thuần về tiêu thụ
Có TK 911: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
K/c giá vốn sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ:
Nợ TK 911: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
- K/c Chi phí bán hàng:
Nợ TK 911
Có TK 641,1422: Chi tiết chi phí bán hàng
- K/c chi phí quản lý :
Nợ TK 911
Có TK 642,1422 : Chi tiết chi phí quản lý
- K/c kết quả tiêu thụ :
+ Nếu lãi ghi :
Nợ TK 911
Có TK 421
+ Nếu lỗ ghi :
Nợ TK 421
Có TK 911
Sơ đồ hạch toán kết quả tiêu thụ
TK 632 TK 911 TK 511
K/c giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ K/c doanh thu về tiêu thụ
TK 641,642 TK 421
K/c chi phí bán hàng ,chiphí QLDN K/c lỗ về doanh thu
TK 1422
Chờ K/c K/c
K/c lãi về doanh thu
2.2.4. Hình thức tổ chức sổ kế toán
tuỳ từng trường hợp vào đặc điểm kinh doanh mà Doanh nghiệp lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp đáp ứng yêu cầu công tác quản lý, công tác kế toán và trình độ của đội ngũ nhân viên kế toán. Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các hình thức sau :
a. Hình thức Nhật ký chung : Hình thức này có đặc trưng cơ bản là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu để ghi vào Sổ cái theo từng n...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top