Osmund

New Member
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán máy tại công ty cổ phần dược traphaco

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán máy tại công ty cổ phần dược traphaco





11. Kế toán chiết khấu bán hàng
Nghiệp vụ chiết khấu bán hàng phát sinh khi các khách hàng mua với số lượng lớn, hay là khách hàng thường xuyên. song thực chất ở công ty, mọi khách hàng đều được hưởng chiết khấu bán hàng với hai mức: 5 % đối với khách hàng quen mua với số lượng lớn, và 3 % đối với các khách hàng khác. Khoản chiết khấu bán hàng khách hàng được hưởng công ty hạch toán vào tài khoản 6418 “Chi phí bán hàng bằng tiền khác”. Về sổ sách kế toán của nghiệp vụ này sẽ được trình bày trong phần “Chi phí bán hàng- 10.1)
12. Kế toán giảm giá hàng bán
Nghiệp vụ giảm giá hàng bán thường phát sinh khi khách hàng hay khiếu nại rằng sản phẩm, hàng hoá của công ty sắp hết thời hạn sử dụng hay hàng bán chậm. Khi phát sinh khoản giảm giá hàng bán, công ty cùng với khách hàng phải lập biên bản trong đó ghi rõ số lượng, quy cách hàng hoá, lý do giảm, mức giảm giá theo hoá đơn bán hàng nào. Căn cứ vào biên bản điều chỉnh giá do phòng kinh doanh lập, kế toán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra cho thích hợp.
Khoản giá giảm công ty sẽ trả cho khách hàng trực tiếp bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hay sẽ trừ vào số nợ của khách hàng.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Khai báo mã kho xuất bán, có thể là kho công ty hay kho cửa hàng...
Mã hàng: Mã vật tư, sản phẩm, hàng hoá bán ra. Sau khi chọn xong mã hàng, chương trình sẽ tự động gán tên hàng, đơnvị tính, tài khoản hàng tồn kho, tài khoản giá vốn, tài khoản doanh thu.
Số lượng: Khai báo số lượng hàng bán ra
Đơn giá vốn: Do công ty sử dụng giá trung bình nên kế toán không phải nhập trường này mà chương trình kế toán sẽ tự động cập nhật đơn giá vốn tính được sau khi chạy đơn giá trung bình tháng.
Đơn giá bán: giá bán VND hay giá bán ngoại tệ.
Thành tiền: tiền vốn và doanh thu. Chương trình tự động cập nhật 2 trường này.
Mã thuế: thuế suất thuế GTGT đối với mặt hàng tiêu thụ, chương trình tự động tính tiền thuế.
Tài khoản thuế: Nhập tài khoản thuế GTGT đầu ra (33311)
Hạn thanh toán: nhập số ngày đến hạn phải thu tiền hàng của người mua.
Trong trường hợp bán hàng trả chậm kế toán chỉ cần nhập hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho.
Trong trường hợp bán hàng thu tiền ngay bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng, kế toán phải cập nhật cả chứng từ:
Hoá đơn bán hàng: chứng từ này được sử dụng để phục vụ cho việc quản lý kho hàng và lên báo cáo thuế GTGT.
Phiếu thu tiền (hay giấy báo có của ngân hàng): được dùng để hạch toán.
Việc khử trùng về chứng từ (lựa chọn thông tin từ các chứng từ chứa thông tin giống nhau của cùng 1 nghiệp vụ) sẽ do chương trình tự động thực hiện.
Căn cứ vào các thông tin trên các chứng từ do kế toán nhập trên đây, chương trình sẽ tự động hạch toán và cho ra các báo cáo, sổ sách về tiêu thụ bao gồm: Bảng kê hoá đơn bán hàng, báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng, báo cáo doanh số bán hàng theo khách hàng, theo hợp đồng, báo cáo tổng hợp thanh toán theo giá bán, sổ cái tài khoản 5111, 5112, nhật ký bán hàng.
Biểu số 10. bảng kê hoá đơn bán hàng
Tháng 12 năm 2002
Tên công ty: Công ty dược Traphaco Mã số:
Địa chỉ : 75 Yên Ninh- Ba Đình- HN
Chứng từ
Khách hàng
Doanh số bán (chưa thuế)
Thuế GTGT
Mã số thuế
Ngày
Số
...
...
.....
....
....
...
3/12
HD 9727
CTD Thanh Hoá
2.005.704
100285
28002319481
06/12
HD 9750
CTD Thái Nguyên
61.040.293
3.052.015
4600103170
...
...
...
...
...
...
Cộng: 13.782.098.467 689.104.923
Ngày ....tháng....năm 2003
Kế toán trưởng Người lập biểu
Biểu số 11. Sổ cái tài khoản
TK 5112- DTTT: Thành phẩm
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
01/12
HD 32
Nhượng bán 8 túi thuốc cứu thương cho BS Hà
1313
739048
05/12
HD 9741
Hà phòng tài vụ
1311
1.316.572
...
....
.....
....
.....
.....
24/12
HD 10171
Công ty dược phẩm Đà Nẵng
1311
35.602.383
....
....
.....
....
....
.....
31/12
PKT 2860
KC 531đ 511 5312đ 5112
5312
67.200.746
31/12
PKT 2900
KC 511 đ 911
5112 đ 911
911
12.521.988.323
Tổng phát sinh nợ: 12.589.610.853
Tổng phát sinh có: 12.589.610.853
Dư nợ cuối kỳ : 0
Biểu số 12.
Sổ cái tài khoản
TK 5111- DTTT: Hàng hoá
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
03/12
HD 9727
Công ty dược và TBVT Y tế Thanh Hoá
1311
2.005.704
09/12
HD 9775
Công ty dược phẩm Đà Nẵng
1311
6.152.400
...
....
.....
....
.....
.....
31/12
PKT 2860
KC 531 đ 511 5311đ 5111
5311
41.151.357
....
....
.....
....
....
.....
31/12
PKT 2900
KC 511 đ 911 5111đ 911
911
1.151.336.257
...
....
.....
....
....
....
Tổng phát sinh nợ: 1.192.487.614
Tổng phát sinh có: 1.192.487.614
Dư nợ cuối kỳ : 0
Biểu số13.
Sổ cái tài khoản
TK 5121- DTTTNB: Hàng hoá
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
04/12
HD 15004
QB hội nghị tổng kết cung ứng thuốc cho Bảo hiểm
6418
320.000
...
....
.....
....
.....
.....
19/12
HD 15048
Trả hàng chính sách tháng 11/2002 Nam Định
6418
1.554.268
....
....
.....
....
....
.....
31/12
PKT 2900
KC 512 đ 911 5121đ 911
911
7.386.670
Tổng phát sinh nợ: 7.386.670
Tổng phát sinh có: 7.386.670
Dư nợ cuối kỳ : 0
Biểu số14.
Sổ cái tài khoản
TK 5122- DTTTNB: Thành phẩm
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
...
....
.....
....
.....
.....
19/12
HD 15603
Hàng chương trình khuyến mại thẻ câu lạc bộ khách hàng
6418
1.742.571
....
....
.....
....
....
.....
22/12
HD 15639
Hàng mẫu chụp ảnh
(mẫu + biếu)
6418
777.143
31/12
PKT 2900
KC 512 đ 911 5122đ 911
911
22.257.802
Tổng phát sinh nợ: 22.257.802
Tổng phát sinh có: 22.257.802
Dư nợ cuối kỳ : 0
Biểu số15.
nhật ký bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh só
Ngày
Số
Thành phẩm
Hàng hoá
03/12
HD 9727
Công ty dược và TBVT Y tế Thanh Hoá
1311
2.005.704
......
.......
......
......
......
.........
24/12
HD 10171
Công ty dược phẩm Đà Nẵng
1311
35.602.383
....
......
........
.......
........
.......
11. Kế toán chiết khấu bán hàng
Nghiệp vụ chiết khấu bán hàng phát sinh khi các khách hàng mua với số lượng lớn, hay là khách hàng thường xuyên... song thực chất ở công ty, mọi khách hàng đều được hưởng chiết khấu bán hàng với hai mức: 5 % đối với khách hàng quen mua với số lượng lớn, và 3 % đối với các khách hàng khác. Khoản chiết khấu bán hàng khách hàng được hưởng công ty hạch toán vào tài khoản 6418 “Chi phí bán hàng bằng tiền khác”. Về sổ sách kế toán của nghiệp vụ này sẽ được trình bày trong phần “Chi phí bán hàng- 10.1)
12. Kế toán giảm giá hàng bán
Nghiệp vụ giảm giá hàng bán thường phát sinh khi khách hàng hay khiếu nại rằng sản phẩm, hàng hoá của công ty sắp hết thời hạn sử dụng hay hàng bán chậm. Khi phát sinh khoản giảm giá hàng bán, công ty cùng với khách hàng phải lập biên bản trong đó ghi rõ số lượng, quy cách hàng hoá, lý do giảm, mức giảm giá theo hoá đơn bán hàng nào. Căn cứ vào biên bản điều chỉnh giá do phòng kinh doanh lập, kế toán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra cho thích hợp.
Khoản giá giảm công ty sẽ trả cho khách hàng trực tiếp bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hay sẽ trừ vào số nợ của khách hàng.
12.1 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh khoản giảm giá hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản:
TK 532- Giảm giá hàng bán.
Tài khoản này có kết cấu như sau:
Bên nợ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận trong kỳ
Bên có: Kết chuyển toàn bộ giảm giá hàng bán
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và được chi tiết như sau:
TK 5321- Giảm giá hàng bán: Hàng hoá
TK 5322- Giảm giá hàng bán: Thành phẩm
12.2 Phương pháp hạch toán.
Căn cứ vào biên bản điều chỉnh giá do phòng kinh doanh lập, kế toán tiến hành định khoản trên máy tính như sau:
Kế toán vào phân hệ kế toán “Tổng hợp” chọn phiếu kế toán và nhập dữ liệu theo định khoản:
Nợ TK 5321, 5322
Nợ TK 3331
Có TK 131
(Xem Hình 6- Phụ lục)
Cụ thể, trên phiếu kế toán, kế toán phải nhập:
Số chứng từ, ngày chứng từ
Tài khoản: 5321hay 5322, 131, mỗi tài khoản ghi một dòng.
Diễn giải
Cột phát sinh nợ, có: kế toán nhập số phát sinh nợ vào cột phát sinh nợ tại dòng của tài khoản 5321 hay 5322 và dòng của tài khoản 3331 ngay sau khi nhập số hiệu các tài khoản này vào cột tài khoản, sau đó di...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán tại công ty TNHH kiểm toán IMMANUEL Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng fast việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm tại Công Ty xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần LILAMA 10 Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top