barbie_luv_9x

New Member
Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp công nghiệp

Download miễn phí Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp công nghiệp





MỤC LỤC
Trang
Mở đầu 1
Nội dung 2
A/ Cơ sở lý luận của giá thành sản phẩm 2
I. Chi phí sản xuất 2
II. Giá thành sản phẩm 4
B/ Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
trong các doanh nghiệp Công nghiệp 7
I. Đặc điểm các doanh nghiệp Công nghiệp 7
II. Nội dung giá thành sản phẩm, lao vụ trong các doanh nghiệp
Công nghiệp 7
III. Kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp Công nghiệp 7
IV. Kế toán tính giá thành sản phẩm của hoạt động sản xuất chính 11
V. Kế toán tính giá thành sản phẩm, lao vụ của hoạt động
sản xuất phụ 20
C/ Tham khảo một số phương pháp tính giá thành
trên thế giới 22
I. Phương pháp tính giá thành của một số nước trên thế giới 22
II. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm khác 24
D/ Nhận xét và kiến nghị 25
I. Về đánh giá sản phẩm dở dang 25
II. Về nội dung giá thành 26
III. Phục vụ công tác kế toán và quản trị trong doanh nghiệp 27
Kết luận 29
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

kinh doanh của doanh nghiệp như: tiền lương, phụ cấp, ăn ca trả cho công nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, công cụ công cụ xuất dùng cho phân xưởng, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác ngoài các chi phí kể trên.
III. Kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp công nghiệp
1. Các tài khoản sử dụng
Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: Tập hợp tất cả các khoản chi phí về nguyên, nhiên, vật liệu được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm, lao vụ. Tài khoản 621 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí hay đối tượng tính giá thành (nếu được).
Kết cấu:
Bên Nợ: - Tập hợp chi phí thực tế phát sinh
Bên Có: - Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết trả lại kho
- Kết chuyển nguyên vật liệu trực tiếp vào tài khoản tính giá thành
TK 621 cuối kỳ không có số dư
Tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”: Tập hợp tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao vụ. Tài khoản này mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí hay đối tượng tính giá thành (nếu được).
Kết cấu:
Bên Nợ: - Chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh
Bên Có: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
TK 622 cuối kỳ không có số dư
Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”: Tập hợp chi phí quản lý, phục vụ sản xuất ở phân xưởng, bộ phận sản xuất kinh doanh và phân bổ chi phí này vào các đối tượng hạch toán chi phí hay tính giá thành. Tài khoản này được mở chi tiết theo phân xưởng hay bộ phận sản xuất kinh doanh. Theo qui định, tài khoản này được mở cho các tài khoản cấp 2:
- TK6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng”
- TK6272 “Chi phí vật liệu”
- TK6273 “Chi phí công cụ sản xuất”
- TK6274 “ Chi phí khấu hao TSCĐ”
- TK6277 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK6278 “ Các chi phí bằng tiền khác”
Kết cấu:
Bên Nợ: - Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
- Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung vào chi phí sản phẩm hay lao vụ, dịch vụ
TK 627 cuối kỳ không có số dư
Tài khoản 154 và 631:
Đ Nếu doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Doanh nghiệp chỉ sử dụng TK154 để tập hợp chi phí và tính giá thành.
Tài khoản 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: Tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. TK154 mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành (nếu được).
Kết cấu:
Bên Nợ: - Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh
Bên Có: - Các khoản làm giảm chi phí phát sinh
- Giá thành sản phẩm lao vụ hoàn thành
SDCK: (Bên Nợ): Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Đ Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ thì các TK sử dụng gồm: TK621, TK622, TK627 (với nội dung và kết cấu như trên ): TK631 “Giá thành sản xuất”, TK154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
TK154 chỉ được dùng để phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu và cuối kỳ căn cứ vào kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở, TK631 được sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, lao vụ hoàn thành. Kết cấu các TK như sau:
- TK154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Kết cấu:
Bên Nợ: - Chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ chuyển sang
Bên Có: - Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ vào TK tính giá thành
SDCK: (Bên Nợ): Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- TK631: “Giá thành sản xuất”
Kết cấu:
Bên Nợ: - Chi phi sản xuất kinh doanh đầu kỳ được kết chuyển từ TK154 sang
- Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ chuyển sang TK154
- Giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành
- Giá trị thu hồi ghi giảm chi phí từ sản xuất
TK631 cuối kỳ không có số dư
2. cách phân bổ chi phí
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đối với những nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm (chủ yếu là nguyên vật liệu chính) và không thể xác định trực tiếp mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm (hay đối tượng chịu chi phí) thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp các tiêu thức có thể sử dụng: định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số phân bổ . . .
Công thức phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Mức phân bổ chi phí NVL trực tiếp (NVL chính ) cho từng đối tượng.
Tổng giá trị NVL thực tế xuất dùng (NVL chính )
Tổng số khối lượng của các đối tượng được xác định theo tiêu thức nhất định
Khối lượng của từng đối tượng được xác định
=
xx
Đối với chi phí nhân công trực tiếp
Nếu tiền lương công nhân trực tiếp xản xuất liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí thì cần tiến hành phân bổ theo các tiêu thức như: mức tiền lương của các đối tượng, hệ số phân bổ, số giờ hay ngày công tiêu chuẩn, . . .
Mức phân bổ chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp cho từng đối tượng.
Tổng số tiền lương công nhân trực tiếp của các đối tượng
Tổng khối lượng phân bổ
theo tiêu thức sử dụng
Khối lượng phân bổ của từng đối tượng
=
xx
Công thức phân bổ:
Đối với chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng hay bộ phận sản xuất kinh doanh. Việc tập hợp diễn ra hàng tháng, đến cuối tháng tiến hành phân bổ và kết chuyển vào đối tượng hạch toán chi phí.
Nếu phân xưởng (bộ phận) sản xuất ra 2 loại sản phẩm trở lên thì cần phân bổ theo một trong các tiêu thức như: tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất, tỷ lệ chi phí NVL trực tiếp, tỷ lệ với số giờ máy chạy…
Công thức phân bổ:
Mức chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng đối tượng.
Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng
Tổng chi phí sản xuất chung cần phân bổ
=
xx
3. Sơ đồ tổng hợp hạch toán chi phí sản xuất
3.1. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Tập hợp chi phí
NVL trực tiếp
611(1)
621
611(1)
154
631
154
334,338,...
622
627
334,338,214,...
632
NVL thừa
nhập kho
Tập hợp chi phí
NC trực tiếp
Tập hợp chi phí
sản xuất chung
Chi phí SXKD dở dang ĐK
Chi phí SXKD dở dang CK
Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Kết chuyển
Kết chuyển
Kết chuyển
SD:xxx
SD:xxx
3.2. Theo phương pháp kê khai thường xuyên
152,111, ...
334,338, ...
334,338,214,153 ...
621
622
627
152
154
155
157
632
152,111, ...
Tập hợp chi phí NVL trực tiếp
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Tập hợp chi phí sản xuất chung
NVL thừa
nhập kho
Kết chuyển
Kết chuyển
Kết chuyển
Các khoản làm giảm chi phí
Giá thành sản phẩm nhập kho hoàn thành
Gửi bán
Bán thẳng
SD: xxx
SD: xxx
IV. Kế toán tính giá thành sản phẩm của hoạt động sản xuất chính
1. Đặc điểm hoạt động sản xuất chính
Sản xuất chính là hoạt động sản xuất cơ bản, chủ yếu của doanh nghiệp nhằm tạo ra các loại sản phẩm hàng hoá. Kết quả kinh doanh của sản xuất chính quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Tính đa dạng và phức tạp của sản xuất chính về...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
M Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng Luận văn Kinh tế 2
C Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Trúc Thôn Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần VLXD Vi Luận văn Kinh tế 0
M Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà Luận văn Kinh tế 0
B Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Công tr Luận văn Kinh tế 0
I Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dự Luận văn Kinh tế 0
Y Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH quảng cáo Nhật Minh Luận văn Kinh tế 0
H Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Bạch Đ Luận văn Kinh tế 0
L Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty XDCTGT 889- Tổ Luận văn Kinh tế 0
W Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Xi măng Bút Sơn Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top