thaonguyen_92

New Member

Download miễn phí Báo cáo Tổ chức kế toán bán hàng và kết quẳ bán hàng ở công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Cát Thành





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 4
CHƯƠNG I. CÁC VẤN ĐỀ VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG 6
VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH 6
I. Khái niệm thành phẩm, bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng 6
1. Khái niệm về thành phẩm và phân biệt thành phẩm với sản phẩm 6
1.1. Khái niệm về thành phẩm 6
1.2. Phân biệt thành phẩm và sản phẩm 6
1.3. Khái niệm bán hàng 6
1.4. Quá trình bán hàng 6
1.5. Ý nghĩa của công tác bán hàng 7
II. Các phương pháp xác định giá gốc của thành phẩm 8
1. Nguyên tắc ghi sổ kế toán thành phẩm 8
2. Giá gốc thành phẩm nhập kho 8
2.1. Doanh nghiệp sản xuất 8
2.2. Thuê ngoài chế biến 8
3. Giá gốc thành phẩm xuất kho 8
III. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng 9
1. Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu 9
3. Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh 10
IV. Các cách bán và cách thanh toán 10
1. Các cách bán 10
1.1. Các cách bán hàng trực tiếp 10
1.2. cách chuyển hàng chờ kết chuyển 10
1.3. cách gửi bán đại lý, ký gửi: 11
1.4. Bán hàng trả góp 11
1.5. Bán hàng theo cách đặt hàng 11
1.6. cách xuất sản phẩm trả lương, trả thưởng cho công nhân viên 11
1.7. cách đổi hàng 12
2. cách thanh toán 12
V. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 12
VI. Chứng từ kế toán và phương pháp kế toán chi tiết thành phẩm 13
1. Chứng từ kế toán 13
2. Các phương pháp kế toán chi tiết 14
VII. Kế toán tổng hợp thành phẩm 16
7.1. Tài khoản sử dụng: tài khoản 155 - thành phẩm 16
7.2. Trình tự kế toán các nghiệp vụ kế toán chủ yếu 16
VIII - Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các cách bán 18
8.1. Tài khoản sử dụng: TK 157, TK 1632, TK 511, TK 521, TK 331, TK 532 18
8.2. Kế toán bán hàng theo cách bán hàng trực tiếp 18
8.2.2. Kế toán bán hàng theo cách gửi hàng đi bán, gửi đại lý, ký gửi. 22
8.2.3. Kế toán bán hàng theo cách bán hàng chậm. 23
IX . Kế toán xác định kết quả bán hàng. 26
9.1. Kế toán chi phí bán hàng. 26
9.1.1. Khái niệm: 26
9.2. Kết toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 26
9.2.1. Khái niệm: 26
9.2.2. Nội dung: 26
9.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 29
9.3.1. Khái niệm: 29
9.2. Nội dung. 29
CHƯƠNG II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA ĐƠN VỊ. 32
I. Khái quát về Công ty 32
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH. 32
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 33
2.1. Sơ đồ bộ máy của Công ty. 33
2.2. Chức năng và nghiệp vụ của bộ phận trong cơ cấu tổ chức quản lý. 34
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 35
II. Đặc điểm kinh doanh của tại Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Cát Thành. 37
1. Các vấn đề chủ yếu có liên quan đến quá trình bán hàng của doanh nghiệp. 38
1.1. Thị trường và bán hàng chủ yếu của doanh nghiệp. 38
1.2. Phương pháp tính thuế GTGT áp dụng tại doanh nghiệp 38
1.3. Các phương pháp bán hàng và cách thanh toán thanh toán doanh nghiệp đang áp dụng. 39
2. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo cách bán hàng. 39
2.1. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 41
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 41
III. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 52
IV. Yêu cầu hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 53
CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN 55
1. ưu điểm của công ty 55
2. Nhược điểm của công ty. 56
KẾT LUẬN 58
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

i nộp thuế GTGT
Phản ánh doanh thu bán hàng là giá đã có thuế GTGT
Nợ TK 111, 112, 113 - số tiền bán hàng đã thu
Có TK 511 - doanh thu bán hàng
(3) Trường hợp khách hàng được hưởng chiết khấu bán hàng sẽ chiết khấu đã chấp nhận cho khách hàng ghi
Nợ TK 521 - số chiết khấu khách hàng được hưởng
Nợ TK 333.1 - thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 113
(4) Trường hợp giảm giá bán đã thoả thuận do hàng bán kém phẩm chất, sai quy cách
Nợ TK 532
Có TK 111, 112
Có TK 131 - trừ bớt số phải thu ở khách hàng
(5) Trường hợp khách hàng bị trả lại do nguyên nhân khác nhau
- Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK 155
Nợ TK 157'
Nợ TK 911
Có TK 632
- Phản ánh giá trị của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531
Nợ TK 33.1
Có TK 111, 112, 113
(6) Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ
Nợ TK 511
Có TK 521
Có TK 531
Có TK 532
(7) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang 911
Nợ TK 511
Có TK 911
(8) Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán sang 911
Nợ TK 911
Có TK 932
Sơ đồ bán hàng trực tiếp
TK 154,TK 155
TK 632
trị giá vốn
Thực tế
của thành
TK 511,512
TK 111
TK 911
TK 521, TK
531, TK532
Doanh thu đã
TK 131,TK138
Trực tiếp = tiền
Khách hàng
Thanh toán
chịu
DT bán
K/c trị giá
K/c doanh thu thuần
Vốn hàng hoá
TK 111, TK
112, TK338
Các khoản giảm trừ vào
Dt tiêu thụ
K/c các khoản giảm
Trừ trong kỳ
Thuế GTGT
đầu ra
TK33311
Số thuế GTGT
được giảm trừ
8.2.2. Kế toán bán hàng theo cách gửi hàng đi bán, gửi đại lý, ký gửi.
Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá do bên giao địa lý qui định và phần hoa hồng hưởng tính theo tỷ lệ thoả thuận trên phân doanh thu chưa có thuế GTGT thì toàn bộ thuế GTGT sẽ cho chủ hàng chịu, bên đại lý không nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng.
- Tại đơn vị có hàng gửi: nhận chung các bút toán của cách bán hàng ký gửi giống như cách chuyển hàng chờ chấp nhận, nhưng đặc điểm riêng của cách này là đơn vị có hàng đại lý sẽ phải trả cho bên nhận đại lý 1 khoản tiền hoa hồng đại lý số tiền hoa hồng có thể tính riêng hay khấu trừ trực tiếp vào số tiền mà đơn vị nhận đại lý phải thanh toán khi tra tiền hàng. Đối với đơn vị nhận đại lý đây coi là một khoản nhập kho chi phí bán hàng. khi đó bút toán hoa hồng đại lý được ghi theo 1 trong 2 cách sau:
+ Tách riêng số hoa hồng đại lý.
Nợ TK 641- số tiền hoa hồng phải thanh toán
Có TK 111,112,131.
+ Khấu trừ trực tiếp vào trên hàng khi đơn vị thực tế.
Nợ TK 641
Nợ TK 111,112,131.
Có Tk 511
Có TK 333.1
- Tại đơn vị nhận hàng đại lý
+ Khi nhận hàng do đơn vị chủ hàng giao
Nợ TK 003- giá trị của số hàng đơn vị giao hàng đại lý.
+ Khi đại lý bán được hàng ghi bút toán.
Có TK 003- giá trị số hàng đã bút toán.
Sơ đồ kế toán bán hàng theo cách gửi hàng đi bán, gửi đại lý, ký gửi
TK 155
TK 157
TK 632
TK 191
TK 511, TK 512
TK 111, TK131
Trị giá
Hàng gửi bán
Hàng
K/c trị
Giá vốn
Hàng gửi bán
K/c trị d thu
ThuầnGiá vốn
TIêU THễ
K/c trị Số tiêu
thụGiá vốn
TK 191133
TK 191614
TK 191Hoa hồng
TK 191đại lý
TK thuế GTGT191
TK 191phải nộp
8.2.3. Kế toán bán hàng theo cách bán hàng chậm.
Trong nền kinh tế tiêu thụ, muốn bán được nhiều hàng hoá doanh nghiệp phải áp dụng nhiều cách bán hàng. Bán hàng trả chậm, trả góp là cách bán hàng thu tiền nhiều lần người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu trả lãi cho số tiền trả chậm doanh thu hạch toán trong trường hợp này doanh nghiệp vẫn theo giá thu tiền ngay. Nhận lợi tức thu được do khách hàng trả chậm được hạch toán là khoản thu nhập tài chính.
Trình tự kế toán bán hàng trả góp như sau:
1. Khi xuất hàng giao người mua, kế toán ghi
Nợ TK 632 - giá vốn
Có triển khai 154, 155, 156
2. Nếu bán hàng, phải chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi doanh thu là giá bán thu tiền ngay gồm thuế GTGT được tính theo giá bán thu tiền một lần.
Nợ TK 11, 112 - số tiền thu lần đầu
Nợ TK131- tổng tiền phải thu
Có TK 333 - số thuế GTGT
Có TK 511
Có TK338.7 - lãi từ số tiền trả chậm.
3. Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán phải phản ánh doanh thu bán hàng là giá thanh toán một lần đã co thuế.
Nợ TK111, 112
Nợ TK 131
Có TK511
Có TK338
4. Định kỳ, thi kế toán trả tiền thì xác định và hạch toán doanh thu thực hiện trong kỳ.
Nợ TK 338
Có TK511
Sơ đồ doanh thu bán hàng
Doanh thu bán
hàng
Tổng số tiêu thụ
Phải thu của khách hàng
TK131
TK511
TK 111,TK112
TK 333.1
TK 338.7
Lãi trả chậm trả góp
Phải thu của khách hàng
TK 515
Định kỳ khách hàng/c
Tiền lãi phải thu
Số tiền đã thu
của khách hàng
Thuế đầu ra
IX . KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG.
9.1. Kế toán chi phí bán hàng.
9.1.1. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ như chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, chi phí bảo hành sản phẩm.
91.2. Nội dung: Chi phí bảo hành bao gồm những nội dung sau;
- Chi phí nhân viên bán hàng
- Chi phí vật liệu, bao bì
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Chi phí bảo hành sản phẩm
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
* TK sử dụng: TK641 - chi phí bán hàng
* Kết chuyển:
+ Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
+ Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK911 Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 8 tài khoản tương ứng với các nội dung trên bắt đầu từ TK641.1 sang TK641.2.
9.2. Kết toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
9.2.1. Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp, quản lý chung của toàn doanh nghiệp.
9.2.2. Nội dung:
Chi phí bảo hành bao gồm những nội dung sau:
- Chi phí nhân viên bảo hành
- Chi phí vật liệu, bao bì
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bảo hành
- Chi phí bằng tiền khác
* TK sử dụng: TK642 - chi phí quản lý doanh nghiệp
* Kết chuyển:
+ Bên nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
+ Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK911
Trình tự hạch toán chi phí bảo hành của doanh nghiệp sang chi phí quản lý doanh nghiệp
TK335, TK338
Tiền lương và các
khoản trích theo lương
TK214
Trích khấu hoa
TSCĐ
TK111, TK 112
Chi phí các dịch vụ Mua ngoài
TK333
Các khoản thuế
phải nộp nhà nước
TK 641, TK 642
Ghi giảm chí phí
TK111, TK112
TK 911
Cuối kỳ k/c
Chi phí
9.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
9.3.1. Khái niệm:
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ nhất định. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định bởi công thức.
= - -
Trong đó:
= -
9.2. Nội dung.
* TK sử dụng.
Để xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK 911. Phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cùng các hoạt động khác và TK 421 lợi nhuận chưa phân phối.
TK 911...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
A [Free] Báo cáo Tổ chức bộ máy kế toán của công ty dụng cụ cắt và đo lường cơ khí Luận văn Kinh tế 0
C [Free] Báo cáo Phân tích thực trạng công tác tuyển dụng và bố trí sử dụng lao động ở công ty 20 - Tổ Luận văn Kinh tế 0
P [Free] Báo cáo Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Điện tử Thành Long Luận văn Kinh tế 0
C Báo cáo Thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị Luận văn Kinh tế 2
B [Free] Báo cáo tổng hợp về tình hình Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty CP ĐT-T Tài liệu chưa phân loại 0
L [Free] Tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính các doanh nghiệp vừa và nhỏ do Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài Luận văn Kinh tế 0
B Tổ chức hệ thống hồ sơ kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty Dịch vụ tư vấn tài ch Luận văn Kinh tế 2
T [Free] Báo cáo Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty Xăng dầu Quân đội Luận văn Kinh tế 0
M LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP Tài liệu chưa phân loại 0
O Báo cáo Tổ chức công tác kế toán của Công ty May 19/5 - Bộ Công an Luận văn Kinh tế 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top