Download miễn phí Báo cáo Tổ chức công tác quản lý tiêu thụ sản phẩm hàng hoá tại Công ty Thương Mại xuất nhập khẩu - Hà Nội





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
PHẦN I : ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY THƯƠNG MẠI XNK - HÀ NỘI: 5
I . Quá trình hình thành và phát triển của công ty . 5
1 . Giai đọan 1. 5
2 . Giai đoạn 2 . 5
3 . Giai đoạn 3 . 6
II. Chức năng, vị trí, nhiệm vụ của Công ty trong nền kinh tế. 7
1 . Chức năng 7
2 . Vị trí 9
3 . Nhiệm vụ 10
III : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty . 11
1 . Mô hình quản lý tổ chức của Công ty . 11
2 . Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban . 13
3. Tổ chức bộ máy, kế toán của Công ty . 14
4. Đặc điểm về lao động của Công ty 16
IV . Một số đặc điểm kinh doanh của Công ty . 19
1 . Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh và mặt hàng kinh doanh 19
2 . Đặc điểm về nguồn vốn . 20
3. Các chỉ tiêu về tình hình tài chính và một số kết quả sản xuất kinh doanh đạt được của Công ty 21
 
PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIÊU THỤ SẢN PHẨM HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY. 22
I . Một số vấn đề lý luận chung về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá . 22
1. Quan niệm về tiêu thụ . 22
2. Vai trò của công tác tiêu thụ sản phẩm hang hoá . 22
3. Các hoạt động chủ yếu của công tác tiêu thụ . 23
4. Phương thưc tiêu thụ sản phẩm . 23
II . Phân tích thực trạng công tác quản lý tiêu thụ sản phẩm ở công ty 23
1 . thị trường tiêu thụ . 23
2 . Phân tích công tác nghiên cứu và xác định thị trương mục tiêu . 25
2.1 Công tác nghiên cứu thị trương . 25
2.2 Xác định thị trường mục tiêu phân đoạn thị trường . 26
3 . Phân tích công tác xây dựng chiến lược và kê hoạch tiêu thụ sản phẩm 27
3.1 Công tác xây dựng chiến lược . 27
3.2 Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm . 28
4 . Phân tích tổ chức mạng lưới tiêu thụ . 28
4.1.Lựa chọn kênh phân phối . 28
4.2 Lựa chọn các phần tử trong kênh phân phối . 30
4.3. Các hoạt động xúc tiến bán hàng . 30
4.4. Quan hệ quần chúng và khuyếch trương khác . 31
5.Tổ chức tiêu thụ sản phẩm . 31
5.1. Tổ chức mạng lưới bán hàng . 31
5.2. Tổ chưc lựa chọn nhân viên . 32
III . Đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm . 32
1 . Phân tích khối lương tiêu thụ sản phẩm qua các năm . 32
2 . Phân tích các chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ lợi nhuận . 34
 
PHẦN III : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM HÀNG HOÁ Ở CÔNG TY THƯƠNG MẠI XNK - HÀ NỘI 37
I . Đánh giá chung về công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty . 37
1 . Thuận lợi . 37
2 . Khó khăn và thử thách . 38
II . Định hướng phát triển . 39
1. Mục tiêu . 39
2. Phương hướng hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá ở Công ty . 39
3. Kế hoạch, mục tiêu phấn đấu năm 2003 40
III . Một số giải pháp đẩy mạnh tốc độ hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng của Công ty. 40
1.Tổ chức áp dụng chiến lược Marketing và hoạt động nghiên cứu thị trường. 40
2. Phát triển mạng lưới tiêu thụ sản phẩm hợp lý . 41
3.Tổ chức đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên, phổ biến kiến thức liên quan đến tiêu thụ sản phẩm hàng hoá. 42
4. Hoàn thiện chiến lược và kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. 42
IV. Một số ý kiến nhằm thực hiện và hoàn thành công tác quản lý tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của Công ty. 43
1. Nhận xét chung. 43
2. Một số ý kiến nhằm hoàn thành hơn nữa công tác tiêu thụ sản phẩm hàng hoá 44
2.1. Về phía Nhà nước. 44
2.2. Về phía Công ty . 44
KẾT LUẬN. 46
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hối doanh nghiệp Nhà nước có quy mô đến năm 2002 . Là lao động làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Công ty đã bố trí sử dụng tương đối hợp lý người lao động và với việc tinh giảm gọn nhẹ bộ máy quản lý, nâng cao bồi dưỡng đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên. Từ năm 2002 đến nay tổng số lao động của Công ty tăng lên ngày càng nhiều.
Song song với việc tăng đội ngũ lao động thì đời sống của cán bộ công nhân viên cũng đã có nhiều cải thiện, thu nhập ngày càng tăng chứng tỏ tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển. Điều này được thưc hiện qua bảng chi tiết sau :
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Lao động
Người
74
82
94
106
Thu nhập
bq/ người
1000đ/
người/
tháng
550
650
750
850
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy tổng số lao động của Công ty ngày càng tăng. Cụ thể; tổng số của Công ty năm 1999 là 74 người đến năm 2000 là 82 người, tăng 12 người so với năm 1999 tương ứng với +1,108%. Và đến năm 2002 tổng số lao động của Công ty đã lên đến 106 người tăng 12 người tương ứng là 1,127% so với năm 2001 .
Nguyên nhân của sự ra tăng lao động ở Công ty là do hoạt động kinh doanh của Công ty có hiệu quả, do đó Công ty mở rộng kinh doanh đòi hỏi phải bổ sung thêm lao động.
Mặc dù số lượng lao đông của Công ty tăng lên rất nhiều nhưng điều đáng chú ý là ta lại thấy lương bình quân tháng của một người trong một tháng lại tăng lên rất nhiều. Điều này được thể hiện rất rõ ở trên đó là: lương bình quân tháng của một người năm 2001 là 750.000đ/ tháng đến năm 2002 là 850.000đ/ tháng tăng 100.000đ/ tháng tương ứng là: 1,133% so với năm 2001. Điều này chứng tỏ sự bố trí lao động ở Công ty là rất hợp lý. Đây là một yếu tố quan trọng góp phần vào quá trình hoạt động Công ty.
b. Về chất lượng:
Là một doanh nghiệp thuộc khối doanh nghiệp Nhà nước, có quy mô đến năm 2002 là lao động làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Công ty đã bố trí sử dụng lao động hợp lý người lao động và với việc tinh giảm gọn nhẹ bộ máy quản lý, nâng cao bồi dưỡng đào tạo chuyên môn cho cán bộ công nhân viên. Bên cạnh đó Công ty đề ra chế độ trách nhiệm vật chất đối với nhân viên thông qua việc khen thưởng, kỷ luật không ngừng khuyến khích đội ngũ cán bộ công nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề dể tăng năng xuất lao động từ đó năng suất bình quân của Công ty ngày càng tăng tạo điều kiện cho Công ty ngày càng phát triển.
Cơ cấu lao động của Công ty Thương Mại XNK Hà Nội
Nội dung
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
* Tổng số lao động
82
94
106
Lao động trực tiếp
Lao động phù trợ( mùa vụ)
Lao động quản lý
64
12
6
72
14
8
80
16
10
* Chuyên môn
82
94
106
Đại học
Cao đẳng, trung cấp
Còn lại
22
40
20
28
44
22
32
50
24
Nguồn : thống kê lao động hàng năm của Công ty.
Qua bảng cơ cấu lao động của Công ty, ta nhận thấy tỷ lệ lao động có chuyên môn, trình độ đại học chiếm một tỷ lệ khá cao trong tổng số lao động của Công ty. Cụ thể: năm 2000 tỷ lệ lao động có chuyên môn, trình độ đại học chiếm 26,82%, năm 2001 chiếm 29,78%, năm 2002 chiếm 30,78%. Hơn nữa, tỷ lệ lao động có trình độ đại học, chuyên môn đều tăng đều đặn qua các năm. Nguyên nhân chính là do đặc điểm kinh doanh trên lĩnh vực thương mại, XNK, do đó dòi hỏi phải có đội ngũ cán bộ công nhân viên có kiến thức nghiệp vụ vững vàng, giỏi, có khả năng kinh doanh giỏi, lôi kéo được khách hàng và giao tiếp đàm phán tốt.
Tỷ lệ lao động còn lại chủ yếu là lao động trực tiếp tại các đại lý, bến bãi và các chi nhánh của Công ty. Số lao động có một số trình độ dưới đại học.
IV. Một số đặc điểm kinh doanh của Công ty Thương Mại XNK Hà Nội :
1. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh và mặt hàng kinh doanh:
Công ty XNK Hà Nội chuyên kinh doanh XNK hàng hoá và kinh doanh lưu chuyển hàng trong nước. Tuy nhiên, hai năm gần đây việc xuất khẩu hàng ở Công ty không thực hiện nữa do kim ngạch xuất khẩu thấp, doanh thu từ hàng xuất khẩu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu (chỉ khoảng 20%) .Vì vậy Công ty thực hiện hai công việc:
- Nhập khẩu hàng trong nước và bán trong nước.
- Kinh doanh lưu chuyển hàng nội địa.
Công ty kinh doanh đa dạng hàng hoá các mặt hàng trên cơ sở nghiên cứu thị trường. Việc bán hàng cũng được thực hiện đa cách: bán buôn, bán lẻ, gửi hàng đi bán. Các cách bán hàng cung được thực hiện đa dạng trên nguyên tắc thận trọng và phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng vơi mục tiêu chính là đạt được kết quả kinh doanh cao nhất.
Đối tượng kinh doanh hàng nhập khẩu của công ty thường là hàng điện tử phục vụ tiêu dùng (lò vi sóng, tủ lạnh, điều hoà), các NVL( parafin, silicat, thép ống, pvc, …), các loại máy móc( máy đào, máy xúc, máy công cụ ,…).
Hình thức nhập khẩu của Công ty bao gồm nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu uỷ thác nhưng hình thức nhập khẩu trực tiếp chiếm đa số. cách bán hàng thường là bán buôn trực tiếp qua kho.
cách nhập khẩu của Công ty chủ yếu là nhập khẩu theo giá CIF, địa điểm giao hàng thường là hai cảng lớn là cảng Hải Phòng và cảng TP. HCM. Ngoài ra cách giao hàng có thể là đường sắt hay đường hàng không.
2. Đặc điểm về nguồn vốn của Công ty:
Là doanh nghiệp Nhà nước do đó vốn kinh doanh của Công ty chủ yếu là nguồn ngân sách của Nhà nước cấp và một phần là do huy động từ bên ngoài.
tình hình bảo toàn và phát triển đồng vốn của Công ty từ năm 2000 đến năm 2002
ĐV : Tỷ đồng
Năm
Tổng số vốn
Vốn cố định
Vốn lưu động
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
2000
2001
2002
58,677
155,091
118,596
19,635
18,841
20,516
33,48
12,15
17,3
39,012
136,250
98,080
66,52
87,85
82,7
Nguồn : báo cáo tài chính của Công ty.
Nhìn vào bảng số liệu trên ta nhận thấy tổng số vốn của Công ty tăng giảm không đồng đều qua các năm và sự thay đổi khá lớn trong vốn cố định và vốn lưu động. Cụ thể: Năm 2001 tổng số vốn cố định giảm 4,04% so với năm 2000, năm 2002 số vốn cố định lại tăng lên 8,9% so với năm 2001. Về cơ cấu vốn hàng năm, tỷ trọng vốn lưu động có sự tăng giảm ít hơn so với vốn cố định. Nguyên nhân là năm 2002 có nhiều sự biến động trên thế giới, như ánh hưởng cuộc chiến chống khủng bố trên phạm vi toàn cầu dẫn đến sự biến động về giá cả, bên cạnh đó do ảnh hưởng của thiên tai lũ lụt vẫn liên tiếp xảy ra trong nước, tỷ giá ngoại tệ so với VNĐ gây nhiều khó khăn cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
3. Các chỉ tiêu về tình hình tài chính và một số kết quả kinh doanh đạt được của Công ty:
Mặc dù còn bỡ ngỡ , nhưng với đội ngũ nhân viên có trình độ , năng lực phù hợp với nhiệm vụ của mình, nhiệt tình trong công tác cùng với những chiến lược kinh doanh có hiệu quả, Công ty đã thực hiện và hoàn thành mục tiêu kế hoạch đặt ra và đã trở thành một đơn vị kinh doanh XNK có doanh thu và có kim ngạch lớn ở Hà Nội. Điều này có thể thấy thông qua bảng chỉ tiêu sau:
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
năm 2001 & 2002.
Chỉ tiêu
...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
A [Free] Báo cáo Tổ chức bộ máy kế toán của công ty dụng cụ cắt và đo lường cơ khí Luận văn Kinh tế 0
C [Free] Báo cáo Phân tích thực trạng công tác tuyển dụng và bố trí sử dụng lao động ở công ty 20 - Tổ Luận văn Kinh tế 0
P [Free] Báo cáo Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Điện tử Thành Long Luận văn Kinh tế 0
C Báo cáo Thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị Luận văn Kinh tế 2
B [Free] Báo cáo tổng hợp về tình hình Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty CP ĐT-T Tài liệu chưa phân loại 0
L [Free] Tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính các doanh nghiệp vừa và nhỏ do Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài Luận văn Kinh tế 0
B Tổ chức hệ thống hồ sơ kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty Dịch vụ tư vấn tài ch Luận văn Kinh tế 2
T [Free] Báo cáo Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty Xăng dầu Quân đội Luận văn Kinh tế 0
M LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP Tài liệu chưa phân loại 0
O Báo cáo Tổ chức công tác kế toán của Công ty May 19/5 - Bộ Công an Luận văn Kinh tế 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top