Tải Báo cáo thực tập ở công ty thông tin tín hiệu đường sắt Hà Nội

Download miễn phí Báo cáo thực tập ở công ty thông tin tín hiệu đường sắt Hà Nội


báo cáo thực tập ở công ty thông tin tín hiệu đường sắt hà nội

MỤC LỤCÝ KIẾN NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ HƯỚNG DẪN THỰC TẬP 1
LỜI MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG I: HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SDH HÀ NỘI- VINH 5
1.1 Tổng quan về SDH 5
1.1.1 Các tiêu chuẩn SDH 5
1.1.2 Nguyên tắc ghép kênh 5
1.1.3 Cấu trúc khung SDH 8
1.1.4 Các cơ chế bảo vệ 10
1.1.5. Các phần tử của mạng SDH 12
1.2 Giới thiệu chung về thiết bị SDH, hệ thống thông tin Hà Nội – Vinh 15
1.2.1 Cấu trúc hệ thống SDH 15
1.2.2 Hệ thống quản lý. 16
1.2.3 Cơ chế dự phòng của mạng 17
1.3 Thiết bị truyền dẫn SDH 18
1.3.1 Giá trính S9(600x600x2200mm) 18
1.3.2 Thiết bị 1660SM 19
1.3.3 Thiết bị 1650 SMC 24
1.3.4 Thiết bị 1640 FOX. 27
1.3.5 Thiết bị kết nối chéo 1515 CX-C 29
1.3.6 Thiết bị ghép kênh 2Mbps: 1511BA 31
1.3.7 Thiết bị quản lý phần tử mạng nội bộ 1353 AC 34

CHƯƠNG II: TÌM HIỂU VỀ TỔNG ĐÀI 36
2.1 Tổng quan về tổng đài 36
2.1.1 Khái niệm tổng đài. 36
2.1.2 Vị trí của hệ thống tổng đài chuyển mạch trong mạng viễn thông: 36
2.1.3 Xu hướng sử dụng, ưu điểm tổng đài nội bộ: 38
2.2 Sơ đồ kết nối và hoạt động của hệ thống tổng đài của công ty TTTH đường sắt. 40
2.3 Tổng đài MATRA 6550 IP PBX 41
2.3.1 Cấu trúc cứng của tổng đài MATRA 6550 IP PBX 41
2.3.2 Quản lý phần mềm hệ thống 46
2.3.3. Kiểm tra xử lý các lỗi cơ bản 48
2.4. Tổng đài Trung kế Definity 48
2.4.1. Cấu trúc phần cứng của tổng đài definity: 48
2.4.2 Phần mềm hệ thống tổng đài: 51
KẾT LUẬN 53
Phụ lục 1: Sơ đồ hệ thống truyền dẫn SDH Hà Nội Vinh 54
Phụ lục 2: Sơ đồ phòng quản lý mạng 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO 56


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ng này đã được kích hoạt.
1.2 Giới thiệu chung về thiết bị SDH, hệ thống thông tin Hà Nội – Vinh.
1.2.1 Cấu trúc hệ thống SDH
Mạng thông tin được xây dựng dọc theo đường sắt từ Hà Nội – Vinh với tuyến cáp quang đường trục chạy dài, rẽ nhánh tại các ga dọc đường. Các thiết bị truyên tuyến được sử dụng theo công nghệ SDH , xen rẻ tại các ga. Hệ thống thiết bị phân kênh, hợp kênh sử dụng vòng ring STM4, STM1 và 2Mb/s
Mạng SDH được xây dựng gồm 35 ga với mỗi ga ở đầu xa được sử dụng bộ hợp kênh 1511BA kết nối với các thiết bị sdh sử dụng để truyền dữ liệu và thoại . Hệ thống này cũng tương thích với hệ thống cận đồng bộ PDH.
Các ga nằm trên đường trục STM4 bao gồm các ga Hà Nội, Đồng Văn, Nam Định, Thanh Hóa, Cầu Giát, Vinh. Các ga nhỏ sử dụng đường truyền STM1 với các bộ hợp kênh/phân kênh tách tín hiệu thoại và dữ liệu. Tại các ga Hà Nội và Nam Định, Cầu Giát, Thanh Hóa , Vinh sử dụng bộ hợp kênh kết nối chéo 1511 CXC để định tuyến các luồng và các kênh. Tại các ga này có kết nối một đường ETHENET với điểm Hà Nội ( điểm quản lý trung tâm của hệ thống ) để phục vụ cho việc quản lý. Đường kết nối này sử dụng Card 2M kết nối trên luồng E1 theo tiêu chuẩn G.763.Các modul quang STM-1 và STM-4 hoạt động ở các bước sóng 1300nm và 1550nm. Các thiết bị truyền dẫn SDH sử dụng tại các ga được thể hiện như trong phụ lúc 1.
Kết nối truyền thông Hà Nội- Nam Định được kết bằng đường cáp quang đồng trục chính STM-4, tại các điểm rẻ STM-1 ở Hà Nội và Nam Định sử dụng các bộ phân kênh thành các luồng 2Mbps cung cấp đường trung kế 2Mbps cho các tổng đài số.
1.2.2 Hệ thống quản lý.
Hệ thống quản lý được xây dựng và đặt tại các ga lớn sử dụng STM-4 như Hà Nội, Nam Định, Thanh Hóa, Cầu Giát , Vinh. Máy chủ quản lý được đặt tại điểm Hà Nội. Điểm Hà Nội là quản lý trung tâm còn lại 4 điểm có chức năng quản lý như nhau. Mạng quản lý sẽ được kết nối qua giao tiếp Q3 trên thiết bị 1660SM tại điểm Hà Nội với đường kết nối chủ GNE ( Gate Network Element ). Các thiết bị 1640FOX và
1650SMC sử dụng giao tiếp Q2 cho phép kết nối thiết bị hợp kênh MUX. Mạng LAN cũng được kết nối với bàn điều khiển thông qua hệ thống chuyển mạch và được kết nối trực tiếp với 1660SM trên luồng 2Mbps.
Hệ thống sử dụng chương trình quản lý 1353SH/54RM cho phép cấu hình và bảo dưởng thiết bị từ xa thông qua các giao diện dễ sử dụng. Người vận hành có thể theo dỏi được toàn bộ trạng thái của mạng, phát hiện nhanh và chính xác.
Hệ thống quản lý có các chứ năng sau:
- Quản lý , khai báo các cấu hình phần cứng và phần mềm từ xa.
- Hiển thị các mạng quản lý hệ thống SDH: Hiển thị các cảnh bảo, trạng thái thiết bị , sự thay đổi cấu hình của hệ thống.
- Quản lý quá trình thực hiện , cho phép thay đổi và xử lý dữ liệu để phục vụ cgi việc sử dụng hiệu quả các kênh thông tin.
- Phát hiện vị trí và kiểm tra quá trình sửa lỗi hư hỏng của hệ thống.
- Bảo mật hệ thống, quản lý các thông tin truy cập hệ thống, password truy cập và truy xuất thông tin ra khỏi cơ sở dữ liệu hệ thống.
- Kiểm tra quá trình bảo dưởng
Khối quản lý mang NMS được tích hợp gồm:
- Khối tích hợp thông trung tâm thông qua giao tiếp IOO: tập trung các cảnh báo, các bộ đếm hoạt động và tóm tắt các thao tác.
- Quản trị mạng hệ thống qua giao tiếp ISN: để bổ xung và giám sát các dịch vụ
của truyền dẫn.
Các thiết bị được ghép nối với nhau theo giao diện xác định vủa hệ thống như: Giao diện S được sử dụng cho các kết nối giữa các thiết bị đầu cuối dựa trên nguyên tắc giám sát các thiết bị SDH , Giao diện Q được sử dụng để kết nối với hệ thống điều khiển sử dụng cho quản trị toàn mạng.
1.2.3 Cơ chế dự phòng của mạng
Đường truyền cáp quang trục chính luôn ở chế độ dự phòng 1:1. Các đường STM1 có chế độ dự phòng SNCP. Thêm vào đó các thiết bị 1650 SMC và 1660 SM đều có thiết bị dự phòng n+1 cho luồng 2Mbps và các modul dự phòng khác như modul nguồn modul xử lý, modul định tuyến
Dự phòng cho STM4: Sử dụng 2 đôi sợi quang trên một cáp sợi quang, thời gian chuyển đổi dự phòng của hệ thống chuyển mạch là nhỏ hơn 50ms.
STM-4
STM-1
Hanoi Nam Dinh Thanh Hoa Cau Giat
Working
Protect

Vinh
Dự phòng cho STM1: Cơ chế chính của chế độ dự phòng này là bảo vệ đường thông của mỗi luồng E1 thông qua các vòng ring. Trong trường hợp hư hỏng giao
diện quang, hỏng cáp hay hư hỏng thiết bị ADM … các đường liên lạc sẽ đi vòng
STM-4
STM-1
Hanoi Nam Dinh Thanh Hoa Cau Giat

Vinh
ngược lại bỏ qua các vị trí hư hỏng. Thời gian chuyển mạch là nhỏ hơn 50 ms.
1.3 Thiết bị truyền dẫn SDH
1.3.1 Giá trính S9(600x600x2200mm)
Giá thiết bị S9 là một giá lắp đặt dựa trên các sản phẩm SDH của Alcaltel. Giá có cấu trúc vật lý có thể sử dụng nhiều chức năng khác nhau dễ dàng cho việc lắp đặt và sắp xếp cáp dẫn đảm bảo cho việc giảm sát có hiệu quả, dễ dàng cho vận hành và bảo dưỡng.
Các thiết bị truyền dẫn SDH của Alcaltel được đặt trên một giá S9 với nguyên tắc
: Tất cả các bản mạch đều được ghép vào phía trước của Panel để dể dàng cho việc bảo dưởng. Các kết nối đều được thực hiện ở phía trước của Panel , các điểm ghép nối được kết nối ở các giá kết nối DDF hay giá phối ghép MDF, các đầu kết nối quang được thực hiện ở bảng mạch phía trước.
Giá thiết bị S9 tuân theo những tiêu chuẩn quốc tế ETSI và TEC, có đặc điểm chống từ hoác EMC và chống tĩnh điện. Công suất nóng tối đa trên một giá trung bình
1000W theo tiêu chuẩn của ETSI( Đối với giá 600x600x2200mm). Giới hạn này áp dụng cho các giá mà không cần có hệ thống làm mát. Chuổi sản phẩm này được thiết kế sử dụng bộ làm mát đối lưu ở chủng loại thiết bị này, số thiết bị trên giá có thể được giới hạn tùy theo từng loại thiết bị. Để giảm nhiệt độ vận hành thì hệ thống làm mát cưởng bức có thể được sử dụng. Các khối quạt và Panel điều chỉnh có thể đáp ứng cho mục đích này nếu cần thiết.
Giá con, mỗi giá được đặt các khối thiết bị khác nhau sử dụng cho tổ chức nằng ghép nối các khối, kích cỡ thiết kế của nó phụ thuộc vào các mục đích yêu cầu của thiết bị. Các đường dây của giá con có thể được thiết kế các khối chuẩn theo vị trí có thể thay đổi linh hoạt của các chốt do đó có thể lắp được ở các vị trí đặc biệt linh hoạt mà không chuyển đến các thiết bị khác. Mỗi giá đều có một panel đường trượt, độ
rộng của mỗi khối là một thanh dọc có các lỗ 2,54mm và thiết kế của giá có thể thay
đổi tùy theo yêu cầu của sản phẩm.
Tất cả các thiết bị này được đặt trên tủ UT9 trong đó có khung giá MDF/DCF để kết nối với thiết bị. Các kênh thoại được kết nối với giá MDF và kênh giữ liệu được kết nối với giá DCF. Giao diện dữ liệu theo chuẩn V.35 cho các kênh nx64 và V.28 cho các kênh dữ liệu tốc độ thấp.
Thiết bị sử dụng nguồn 220VAC và bộ chuyển đồi nguồn 220VAC sang 48VDC
được gắn trên giá máy.
1.3.2 Thiết bị 1660SM
1.3.2.1 Giới thiệu.
Thiết bị 1660 Sm là thi...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top