hien_fg

New Member
Download Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty chế tạo máy điện Việt Nam – Hungari

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty chế tạo máy điện Việt Nam – Hungari





Công ty chế tạo máy điện Việt Nam - Hung ga ri là doanh nghiệp gia công cơ khí, căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và đặc điểm sản phẩm, cho phép công ty tổ chức sản xuất theo phân xưởng. công ty có hai phân xưởng sản xuất, mỗi phân xưởng có chức năng và nhiệm vụ khác nhau, hỗ trợ nhau trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Nhiệm vụ chính của từng phân xưởng như sau :
- Xưởng cơ khí : Có nhiệm vụ sản xuất khuôn mẫu, gá lắp,gia công cơ khí các chi tiết sản phẩm như rô to, stato, trục động cơ, nắp mỡ, cánh gió, lõi thép ba lát. và thực hiện các dịch vụ cơ khí.
- Xưởng điện: Có nhiệm vụ thực hiện tiếp một số bước công nghệ và lắp ráp hoàn chỉnh các sản phẩm như thực hiện lồng đấu, quấn, tẩm, sấy. lắp ráp động cơ. Sản phẩm hoàn thành phải qua bộ phận KCS để kiểm tra sau đó sẽ đưa vào nhập kho thành phẩm.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ốc
Phó giám đốc
Hành chính
Phó giám đốc
Sản xuất
Phó giám đốc
Kinh doanh
Phó giám đốc
kỹ thuật
Đại diện lãnh đạo về chất lượng
Phòng TCHC và LĐ
(HC)
Phòng bảo vệ
(BV)
Phòng thiết bị
(TB)
Chi nhánh
Phòng Kinh doanh (KD)
Phòng kỹ thuật (KT)
Phòng tài chính (TC)
Phòng QLCL
(CL)
Quan hệ quản lý điều hành chung
Quan hệ điều hành hệ thống chất lượng
Xưởng điện(LR)
Xưởng cơ khí (CK)
2.1.2.4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty :
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty là quy trình sản xuất chế biến kiểu liên tục, tổ chức sản xuất nhiều với khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục. Cùng một quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm nhưng kết quả sản xuất là một nhóm sản phẩm động cơ với công suất, vòng quay khác nhau và một nhóm sản phẩm ba lát với hai loại khác nhau.
Động cơ điện của Công ty bao gồm nhiều loại được chia thành động cơ 1 pha và động cơ 3 pha trong 2 loại đó lại chia thành từng loại động cơ với công suất vòng quay khác nhau.
Việc sản xuất động cơ được thực hiện ở 2 phân xưởng : Xưởng điện và xưởng cơ khí.
- Phôi động cơ gồm : Thân, nắp trước, nắp sau, sau khi làm sạch sẽ được chuyển vào bộ phận gia công để tạo thành bán thành phẩm đạt các thông số kỹ thuật.
- Thép trục các loại qua bộ phận gia công thép để tạo thành phôi trục sau đó được đưa qua bộ phận tiện, phay, mài tạo thành các trục động cơ.
- Tôn cuốn được pha cắt, sau đó được dập theo kích cỡ từng loại động cơ tạo thành lá tôn stato và rô to. lá tôn được chuyển qua bộ phận xếp ép tạo thành lõi thép stato và rô to.
- Rô to được chuyển sang đúc tạo thành rô to đúc nhôm.
- Rô to và trục qua bộ phận ép tạo thành rô ro trên trục.
- Dây điện từ qua bộ phận quấn dây tạo thành bối dây stato.
- Bối dây được lồng vào lõi thép stato tạo thành stato lồng dây.
- Stato lồng dây được chuyển sang bộ phận tẩm sấy.
Tất cả các bán thành phẩm được chuyển sang bộ phận lắp rắp để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh, sản phẩm hoàn thành qua bộ phận kiểm tra, sau đó mới nhập vào kho thành phẩm.
Cụ thể sơ đồ quy trình sản xuất động cơ điện như sau :
Sơ đồ 7 : Qui trình sản xuất động cơ điện
Vật tư
Rô to đúc nhôm
Lõi thép Stato
Trục
Tẩm sấy
Rô to trên trục
Chi tiết phụ
Nắp sau
Nắp trước
Sta to lồng dây
Bối dây Stato
Thân
Lắp ráp
Nhập kho
Sản phẩm ba lát của công ty được chia làm 2 loại ba lát 20w và ba lát 40w
Việc sản xuất ba lát cũng được thực hiện ở 2 xưởng : Xưởng điện và xưởng cơ khí.
Quy trình sản xuất sản phẩm ba lát như sau :
Sơ đồ 8 : Quy trình sản xuất Ba lát
Vật tư
Hộp Carton
Chi tiết TC
Vỏ
Đế
Lõi thép
Cuộn dây
Bao gói
Lắp ráp
Sấy tẩm
Nhập kho
2.1.2.5. Đặc điểm tổ chức sản xuất ở công ty chế tạo máy điện Việt Nam - Hungari:
Công ty chế tạo máy điện Việt Nam - Hung ga ri là doanh nghiệp gia công cơ khí, căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và đặc điểm sản phẩm, cho phép công ty tổ chức sản xuất theo phân xưởng. công ty có hai phân xưởng sản xuất, mỗi phân xưởng có chức năng và nhiệm vụ khác nhau, hỗ trợ nhau trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Nhiệm vụ chính của từng phân xưởng như sau :
Xưởng cơ khí : Có nhiệm vụ sản xuất khuôn mẫu, gá lắp,gia công cơ khí các chi tiết sản phẩm như rô to, stato, trục động cơ, nắp mỡ, cánh gió, lõi thép ba lát... và thực hiện các dịch vụ cơ khí.
Xưởng điện: Có nhiệm vụ thực hiện tiếp một số bước công nghệ và lắp ráp hoàn chỉnh các sản phẩm như thực hiện lồng đấu, quấn, tẩm, sấy... lắp ráp động cơ. Sản phẩm hoàn thành phải qua bộ phận KCS để kiểm tra sau đó sẽ đưa vào nhập kho thành phẩm.
2.1.2.6 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty VIHEM trong những năm gần đây:
Bảng số 3:
Kết quả hoạt động sản xuất của công ty năm 2000-2001:
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
Chênh lệch
(Đồng)
(Đồng)
Giá trị
%
- Tổng DT
39.920.762.410
50.914.125.901
10.993.363.491
28
- Giảm trừ
99.223.030
672.975.991
573.752.961
578
- DT thuần
39.821.539.380
50.241.149.910
10.419.610.350
26
- Giá vốn hàng bán
33.587.074.130
41.947.729.128
8.360.654.998
25
- Lãi gộp
6.234.465.250
8.293.420.782
2.058.955.532
33
- Chi phí bán hàng
1.636.439.858
2.466.737.751
830.297.893
51
- Chi phí QLDN
2.839.208.176
3.470.641.956
631.433.780
22
- Lợi nhuận từ SXKD
1.758.817.216
2.356.041.075
597.223.859
34
+ Thu nhập HĐTC
5.098.105
28.743.453
23.645.348
464
+ Chi phí HĐTC
746.069.149
917.132.025
171.062.876
23
- Lợi nhuận từ HĐTC
(740.971.044)
(888.388.572)
147.417.528
20
+ Thu nhập bất thường
35.076.000
34.599.891
(476.109)
+ Chi phí bất thường
14.675.272
-
- Lợi nhuận từ HĐB T
20.400.728
34.599.891
14.199.163
70
- Lợi nhuận trước thuế
1.038.246.900
1.502.252.394
464.005.494
45
- Thuế thu nhập D/n
259.561.725
375.563.100
116.001.375
45
- Lợi nhuận sau thuế
778.685.175
1.126.689.294
348.004.119
45
Qua bảng kết quả hoạt động SXKD của công ty cho thấy :
Tổng doanh thu năm 2000 đạt 39.920.762.410 đồng đến năm 2001 doanh thu là 50.914.125.901 đồng tăng so với năm 2000 là 10.993.363.491 đồng hay tăng 28%.
- Doanh thu thuần năm 2001 so với năm 2000 tăng 42% tương ứng với giá trị là 16.654.075.780 đồng. Sở dĩ doanh thu tăng lên là do Công ty không ngừng đầu tư tăng năng suất sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ như thành lập các chi nhánh tại miền Nam, miền Trung. Sản phẩm của Công ty ngày càng có uy tín đối với khách hàng.
Giá vốn hàng bán năm 2001 so với năm 2000 tăng 25% tương ứng 8.360.654.998 đồng do số lượng hàng hoá bán ra tăng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng cũng tăng lên tương ứng 631.433.780 đồng (22%) và 830.297.893 (51%). Chi phí bán hàng tăng lên khá cao là do chi phí cho việc tiêu thụ sản phẩm nhiều.
Cùng với việc tăng doanh thu, lợi nhuận thực hiện của Công ty năm 2001 so với năm 2000 là 348.004.119 tương ứng 45%.
Tính chỉ tiêu :
GVHB/DTTnăm 2000 = 33.587.074.130/39.821.539.380 = 0.84
GVHB/DTTnăm 2001 = 41.947.729.128/50.241.149.910 = 0.83
Tỉ trọng Giá vốn hàng bán (GVHB) trên Doanh thu thuần (DTT) năm 2001 giảm hơn so với năm 2000, trong đó, DTT và GVHB năm 2001 đều tăng so với năm 2000. GVHB tăng do số lượng sản phẩm sản xuất tăng, mặt khác, tốc độ tăng DTT cao hơn tốc độ tăng GVHB, chứng tỏ Doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí ngoài sản xuất. Điều đó cho thấy lượng Sản phẩm được tiêu thụ tăng, Công ty mở rộng được thị trường, đồng thời sử dụng hiệu quả các chi phí GVHB và QLDN.
Tính chỉ tiêu :
CPBH/DTTnăm 2000 = 1.636.439.858/39.821.539.380 = 0.04
CPBH/DTTnăm 2001 = 2.466.737.751/50.241.149.910 = 0.05
Tỉ lệ Chi phí bán hàng (CPBH) trên Doanh thu thuần năm 2001 cao hơn năm 2000 là do trong năm 2001, để thực hiện chiến lược mở rộng thị trường và thị phần, Công ty VIHEM đã mở thêm một chi nhánh tại Miền trung, do vậy, chi phí tiếp thị, quảng cáo tăng lên đáng kể. Đồng thời, chi phí hỗ trợ chi nhánh Miền Nam còn non trẻ để giữ vững và mở rộng thị trường cũng cần kể đến. So sánh giữa năm 2001 và 2000 thì CPBH là tăng nhưng xét trong dài hạn thì sự biến động này là hợp lý và cần thiết.
Tính chỉ tiêu :
CPQLDN/DTTnăm 2000 = 2.839.208.176/3...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top