Brantley

New Member
Download Chuyên đề Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh ở công ty xuất nhập khẩu tạp phẩm Hà Nội

Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh ở công ty xuất nhập khẩu tạp phẩm Hà Nội





Công ty xuất nhập khẩu Hà Nội, tên giao dịch quốc tế là TOCONTAP, trụ sở tại 36 Bà Triệu, Hà Nội được thành lập ngày 05/03/1956. Công ty là một trong những doanh nghiệp lớn của nhà nước, được thành lập sớm nhất trực thuộc Bộ ngoại thương nay là Bộ Thương mại.
Trải qua 45 năm hoạt động và phát triển, Công ty xuất nhập khẩu tạp phẩm Hà nội thăng trầm cùng với sự biến động của nền kinh tế. Trước kia, trong nền kinh tế tập trung với quy mô là một Tổng công ty, Công ty là một doanh nghiệp chủ đạo của nhà nước trong ngoại thương. Nhưng theo thời gian, tổ chức của công ty đã có nhiều biến đổi, tách dần một số bộ phận để thành lập một số công ty khác như:
- Năm 1964: tách thành lập ARRTEXPORT.
- Năm 1971: tách thành lập BARROTEX.
- Năm 1972: tách các cơ sở sản xuất của công ty ra giao cho Bộ công nghiệp nhẹ quản lý.
- Năm 1978: tách thành lập TEXTIMEX.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

công thức đánh giá hiệu quả chung:
Kết quả thu được
Hiệu quả kinh doanh =
Chi phí bỏ ra.
Kết quả thu dược trong kinh doanh thương mại đo bằng các chỉ tiêu như doanh thu và lợi nhuận thức hiện, còn chi phí bỏ ra như lao động, vốn lưu động, vốn cố định.
1. Các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh chung.
Hiệu suất vốn kinh doanh (VKD).
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất VKD =
VKD
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn đem lại bao nhiêu đồng doanh thu.
Hàm lượng VKD.
VKD
Hàm lượng VKD =
Doanh thu thuần trong kỳ
Để có một đồng doanh thu phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn.
c. Vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh.
Vòng quay Doanh thu thuần
toàn bộ =
VKD Tổng số vốn
Phản ánh 1 đồng vốn được doanh nghiệp huy động vào sản xuất kinh doanh tạo ra được mấy đồng doanh thu, là chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn.
d. Tỷ suất lợi nhuận Vốn kinh doanh.
Lợi nhuận (trước, sau thuế)
Tỷ suất lợi nhuận VKD =
Vốn bình quân sử dụng trong kỳ
Phản ánh mỗi 1 đồng vốn kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuân (trước và sau thuế).
Muốn biết tình hình sử dụng vốn kinh doanh thế nào cần phân tích cụ thể đối với từng loại vốn: Vốn cố định và vốn lưu động.
2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh việc kiểm tra và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định là nội dung cần thiết và quan trong của hoạt động tài chính doanh nghiệp. Thông qua đó doanh nghiệp có các căn cứ xác đáng để đưa ra các quyết dịnh nhằm điều chỉnh lại quy mô, cơ cấu vốn đầu tư, và đưa ra chính sách tài chính phù hợp, khai thác có hiệu quả các tài sản hiện có nhờ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Thông thường có các chỉ tiêu đánh giá sau:
a. Hiệu quả sử dụng TSCĐ.
Tổng doanh thu thuần
Hiệu quả sử dụng TSCĐ =
Nguyên giá bình quân của TSCĐ
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng nguyên giá bình quân TSCĐ đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này biểu hiện mức tăng kết quả kinh doanh của mỗi đơn vị giá trị TSCĐ nhưng chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế tổng hợp nhất của vốn cố định thường được sử dụng là mức doanh lợi.
b. Mức doanh lợi của vốn cố định.
Lợi nhuận hay lãi thực hiện
Mức doanh lợi của VCĐ =
VCĐ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh số tièn lãi hay số thu nhập thuần tuý trên một đồng tiền vốn cố định hay số vốn cố định cần thiét để tạo ra 1 đồng lợi nhuận hay lãi thực hiện. Chỉ tiêu này có thể so sánh với kỳ trước hay kế hoạch để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định.
c. Sức hao phí TSCĐ.
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Sức hao phí TSCĐ =
Doanh thu thuần hay lợi nhuận thuần
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng doanh thu thuần hay lợi nhuận thuần có bao nhiêu đồng nguyên giá TSCĐ.
3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Mức doanh lợi của vốn lưu động.
Lợi nhuận thuần hay lãi gộp
Mức doanh lợi của VLĐ =
VLĐ bình quân
Mức doanh lợi của vốn lưu động biểu thị mỗi đơn vị vốn lưu động bỏ vào kinh doanh mang lại bao nhiêu lợi nhuận.
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động.
VLĐ bình quân
Hệ số đảm nhiệm VLĐ =
Tổng doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng luân chuyển cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng chứng tỏ trình độ sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp cao.
Số vòng quay của vốn lưu động.
Tổng doanh thu thuần
Số vòng quay của VLĐ =
VLĐ bình quân
Chỉ số này phản ánh tổng hợp tình hình sử dụng vốn và được hiểu là 1 đồng vốn lưu động tạo ra mấy đồng doanh thu trong 1 kỳ kinh doanh, đồng thời phản ánh số vòng quay của tài sản lưu động trong 1chu kỳ kinh doanh. Nếu số vòng quay càng nhiều càng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cao và ngược lại.
d. Thời gian của một vòng luân chuyển (T).
Thời gian theo lịch trong kỳ
T =
Số vòng quay của VLĐ trong kỳ
Thời gian của một vòng luân chuyển thể hiện số ngày cần thiết để cho vốn lưu động quay được một vòng. Thời gian một vòng quay càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển vốn lưu động càng lớn
e. Số lần chu chuyển vốn lưu động trong một thời kỳ (gọi là vòng quay vốn). Công thức được tính:
M
K =
Obq
Trong đó: K- Vòng quay vốn
M-Tổng mức luân chuyển vốn lưu động trng thời kỳ (doanh số bán)
Obq- Số dư bình quân vốn lưu động.
f. Số vốn tiết kiệm được.
Kkh - Kbc
B = * Obqkh
Kbc
Trong đó: B: số vốn lưu động tiết kiệm được.
Kkh: số vòng quay kỳ kế hoạch.
Kbc: số vòng quay kỳ báo cáo.
Obqkh: số dư bình quân số vốn lưu động kỳ kế hoạch.
Hoặc:
( Vbc - Vkh)
B = *Mkh
T
Trong đó: Vbc: Số vòng quay tính bằng ngày trong kỳ báo cáo.
Vkh: số vòng quay tính bằng ngày trong kỳ kế hoạch.
Mkh: tổng mức lưu chuyển vốn lưu động kỳ kế hoạch.
T: số ngày trong kỳ.
Chỉ tiêu này cho biết số vốn lưu động tiết kiệm được trong kỳ, nếu càng cao thì số vốn tiết kiệm được càng nhiều, kinh doanh càng có hiệu quả và ngược lại.
g. Hệ số bảo toàn giá trị tài sản lưu động.
Để đánh giá được tổng quát tính hiệu quả của việc sử dụng tài sản lưu động, người ta còn dùng thêm chỉ tiêu nữa là hệ số bảo toàn giá trị tài sản lưu động.
Hệ số bảo VLĐ phải Hệ số điều Vốn lưu động
toàn vốn = bảo toàn x chỉnh giá trị ± biến đổi
lưu động ở đầu kỳ TSLĐ trong kỳ
+ Hệ số này = 1 thì doanh nghiệp bảo toàn được giá trị TSLĐ.
+ Hệ số này > 1 thì doanh nghiệp bảo toàn được giá trị TSLĐ đồng thời còn tăng được giá trị TSLĐ.
+ Hệ số này < 1 thì doanh nghiệp không bảo toàn được giá trị TSLĐ.
IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Khi xét đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thì một điều không thể bỏ qua đó là xét đến các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cả các nhân tố chủ quan và khách quan, nhưng ở đây em chỉ xin đề cập đến các nhân tố chính, ảnh hưởng trực tiếp.
1. Cơ cấu vốn
Cơ cấu vốn là tỷ trọng của từng nguồn vốn trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
Như đã nói ở trên, tuỳ từng trường hợp từng loại hình doanh nghiệp mà c cấu vốn của chúng cũng khác nhau; trong các doanh nghiệp thương mại thì vốn lưu động chiếm tỷ trọng chủ yếu trong khi đối với các doanh nghiệp sản xuất thì vốn cố định lại chiếm tỷ trọng chủ yếu. Chính điều này có tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trên hai giác độ chính là:
- ứng với cơ cấu vốn khác nhau thì chi phí bỏ ra để có được nguồn vốn đó cũng là khác nhau, điều này sẽ được xét cụ thể ở phần sau.
- Cơ cấu vốn khác nhau khì xét đến tính hiệu quả của công tác sử dụng vốn người ta tập trung vào các khía cạnh khác nhau; chẳng hạn như đối với doanh nghiệp thương mại thì khi xét hiệu quả sử dụng vốn người ta chủ yếu tập trung vào xét hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
2. Chi phí vốn.
Chi phí vốn được hiểu là: chi phí trả cho nguồn vốn huy động và sử dụng, nó được đo bằng tỷ suất doanh lợi mà doanh nghiệp cần đạt được trê...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng sử dụng thẻ bảo hiểm y tế trong khám chữa bệnh của người nhiễm HIV/AIDS Văn hóa, Xã hội 0
D thực trạng sử dụng thư viện của sinh viên trường đại học khoa học xã hội và nhân văn Luận văn Sư phạm 0
C Tìm Thực trạng và giải pháp về đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Tài liệu chưa phân loại 0
D Nghiên cứu đánh giá tiềm năng về sản lượng Biogas và thực trạng sử dụng năng lượng biogas tại khu vực Đan – Hoài – Hà Nội Khoa học Tự nhiên 0
D Thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học tích cực ở một số trường tiểu học tại TP Hồ Chí Minh Luận văn Sư phạm 0
D Thực trạng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình giai đoan 2014 Luận văn Kinh tế 0
D THỰC TRẠNG SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG VẬT CÁCH Quản trị Nhân lực 0
P Thực trạng sử dụng đất ở thành phố Hải Dương Luận văn Kinh tế 0
Y Thực trạng về cấu trúc tài chính và chi phí sử dụng vốn tại công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất k Luận văn Kinh tế 0
T Thực trạng quản lý và sử dụng đất đai trong lâm nghiệp" ở xã Cự Đồng - Thanh Sơn - Phú Thọ Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top