julietdeptrai

New Member
Tải Nghiên cứu quy trình thử ô nhiễm công nhận kiểu phương tiện cơ giới đường bộ hạng nhẹ theo tiêu chuẩn châu âu và đánh giá khả năng áp dụng trong điều kiện Việt Nam

Download miễn phí Nghiên cứu quy trình thử ô nhiễm công nhận kiểu phương tiện cơ giới đường bộ hạng nhẹ theo tiêu chuẩn châu âu và đánh giá khả năng áp dụng trong điều kiện Việt Nam


LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT


Tên đề tài:
Nghiên cứu quy trình thử ô nhiễm công nhận kiểu phương tiện cơ giới đường bộ hạng nhẹ theo tiêu chuẩn Châu Âu và đánh giá khả năng áp dụng trong điều kiện Việt nam.
Chuyên ngành : Kỹ thuật xe máy quân sự, công binh
Mã số : 60 52 36
Ngày giao đề tài luận văn : 02/02/2007
Ngày hoàn thành luận văn : 17/05/2007

Người thực hiện:
Họ và tên : Lê Hồng Hải Cấp bậc:
Lớp : Kỹ thuật động cơ nhiệt Khoá: 17
Hệ đào tạo : Tập trung

Cán bộ hướng dẫn:
Họ và tên: Nguyễn Hoàng Vũ Cấp bậc: Trung tá
Học hàm, học vị: GVC,TS Đơn vị công tác: Khoa Động lực - HVKTQS





Hà Nội -Năm 2007


MỤC LỤC


Trang

LỜI NểI ĐẦU
1

Chương 1 - ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG VÀ VẤN ĐỀ ễ NHIỄM MễI TRƯỜNG.
4

1.1. Các vấn đề chung
4

1.2. Quỏ trỡnh hỡnh thành cỏc chất ụ nhiễm trong khớ thải động cơ đốt trong
9

1.2.1 Cơ chế hỡnh thành CO
10

1.2.2 Cơ chế hỡnh thành HC
12

1.2.3 Cơ chế hỡnh thành NOx
14

1.3. Một số điểm mốc quan trọng trong quá trỡnh kiểm soỏt ụ nhiễm từ phương tiện cơ giới đường bộ
16

1.3.1. Đối với Liên bang Mỹ
16

1.3.2. Đối với Liên minh Châu Âu
19

Chương 2 - CÁC DẠNG THỬ NGHIỆM ễ NHIỄM CễNG NHẬN KIỂU ĐỐI VỚI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG VÀ PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ  THEO TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU
21

2.1. Các vấn đề chung
21

2.1.1. Chu trỡnh thử xe và động cơ
21

2.1.2. Phương pháp lấy mẫu khí
22

2.1.3. Đặc điểm của cỏc dạng thử
24

2.2. Các dạng thử nghiệm ô nhiễm công nhận kiểu đối với động cơ và phương tiện cơ giới theo tiêu chuẩn Châu Âu
26

2.2.1. Với phương tiện cơ giới đường bộ hạng nhẹ
26

2.2.2. Với phương tiện cơ giới đường bộ hạng nặng
32

2.2.3. Với động cơ phi đường bộ
37

2.2.4. Với xe mỏy
39

2.3. Kết luận chương 2
42

Chương 3 - QUY TRèNH THỬ NGHIỆM ễ NHIỄM CễNG NHẬN KIỂU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ HẠNG NHẸ THEO TIấU CHUẨN CHÂU ÂU
44

3.1. Các vấn đề chung
44

3.1.1. Phõn loại phương tiện
44

3.1.2. Định nghĩa, phạm vi áp dụng, yêu cầu về thử nghiệm
44

3.1.3. Phương pháp kiểm tra sự tuân thủ điều luật
49

3.1.4. Quyết định cụng nhận kiểu
50

3.2. Xác định mức ô nhiễm trung bỡnh sau khi khởi động lạnh (TYPE I)
52

3.2.1. Hệ số gia tăng mức ụ nhiễm và số lượng phộp thử
52

3.2.2. Chu trỡnh thử.
54

3.2.3. Bệ thử khung gầm.
61

3.2.4. Xỏc định sự thay đổi sức cản của phương tiện
62

3.2.5. Hệ thống lấy mẫu khớ thải.
64

3.2.6. Hiệu chuẩn thiết bị
72

3.2.7. Xác định hàm lượng các chất ụ nhiễm trong khớ thải.
73

3.2.8. Giới hạn cho phộp về hàm lượng cỏc chất ụ nhiễm đối với PTCGĐB hạng nhẹ
76

3.3. Xác định hàm lượng CO tại tốc độ không tải (TYPE II).
78

3.3.1 Điều kiờn của phộp đo
78

3.3.2. Xỏc định hàm lượng CO
80

3.4. Xác định mức ô nhiễm khớ cỏc-te (TYPE III).
80

3.4.1 Điều kiện thử
80

3.4.2 Phương phỏp thử
81

3.5. Xác định mức ô nhiễm bay hơi của nhiên liệu (TYPE IV).
82

3.5.1 Quỏ trỡnh chuẩn bị 
84

3.5.2 Tiến hành thử
87

3.5.3 Xỏc định lượng nhiờn liệu bay hơi
90

3.6. Kiểm tra độ bền của thiết bị chống ụ nhiễm (TYPE V).
91

3.6.1 Chu trỡnh thử
92

3.6.2 Xỏc định sự phỏt thải cỏc chất ụ nhiễm
94

3.7. Thử mức ô nhiễm tại nhiệt độ thấp (TYPE VI).
94

3.7.1 Thiết bị phục vụ quỏ trỡnh thử
95

3.7.2 Quy trỡnh thử
95

3.7.3 Quy trỡnh chuẩn bị về phương tiện và nhiờn liệu
96

3.7.4 Lấy mẫu và phõn tớch khớ mẫu
97

3.8. Thử kkiểm tra chức năng OBD (ON BOARD DIAGNOSTIC) (TYPE VII).
98

3.8.1 Mụ tả quỏ trỡnh thử
98

3.8.2 Quy trỡnh thử OBD
98

3.9. Nhiờn liệu dựng cho thử nghiệm cụng nhận kiểu phương tiện cơ giới đường bộ hạng nhẹ
100

3.9.1. Nhiờn liệu tham chiếu dựng cho động cơ xăng
101

3.9.2. Nhiờn liệu tham chiếu dựng cho động cơ diesel
102

3.9.3. Nhiờn liệu tham chiếu dựng cho động cơ xăng khi thử ở nhiệt độ thấp
103

3.9.4. Nhiờn liệu tham chiếu thể khớ
104

3.10. Kết luận chương 3
104

CHƯƠNG 4 - ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG QUY TRèNH TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM
107

4.1. Kết luận chung
107

4.2. Một số kiến nghị khi ỏp dụng tại Việt nam
109

TÀI LIỆU THAM KHẢO
112

PHỤ LỤC

















DANH MỤC CÁC Kí HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu
Diễn giải
Đơn vị

A/F
Tỷ lệ khụng khớ/ nhiờn liệu


CI
Động cơ diesel


CLA
Mỏy phõn tớch kiểu quang hoỏ


CNG
Khớ nộn tự nhiờn


CO
Cacbon monoxit


CO2
Cacbon đioxit


CVS
Phương pháp lấy mẫu thể tích không đổi


DF
Hệ số pha loóng.(Dilution factor)


EGR
Tuần hoàn khớ thải


EPA
Cục Bảo vệ Môi trường Mỹ


FID
Mỏy phõn tớch kiểu iụn húa trong ngọn lửa (Flame Ionization Detector)


HC
Hyđrocacbon


HFID
Máy phân tích kiểu iôn hóa trong ngọn lửa có đầu phát hiện, các van, mạng lưới ống, v.v ., được sấy nóng tới 463 K (190oC) ± 10 K


LPG
Khớ dầu hoả hoỏ lỏng


NDIR
Mỏy phõn tớch kiểu hấp thụ hồng ngoại khụng khuếch tỏn


NDUVR
Máy phân tích kiểu hấp thụ cộng hưởng tử ngoại không khuếch tán


NOx
Nitơ oxit


O2
Oxy


PAH
Poly Aromatic Hyđrocacbon


Pb
Chỡ


PI
Động cơ xăng


PM
Chất thải dạng hạt


ppm
Đơn vị đo hàm lượng (part per million)
Phần triệu

Psi
Đơn vị đo ỏp suất
kPa

PTCGĐB
Phương tiện cơ giới đường bộ


RW
Khối lượng (Revised Weight)


RVP
Áp suất hơi Reid


SHED
Phũng kớn để xỏc định bay hơi (Sealed Housing for Evaporative Determination)


TCVN
Tiờu chuẩn Việt nam


WHO
Tổ chức Y tế thế giới












DANH MỤC CÁC BẢNG

Ký hiệu
Tờn bảng
Trang

1.1
Mức độ ụ nhiễm ở một số nỳt giao thụng của Hà nội
5

1.2
Tỷ lệ ụ nhiễm khụng khớ do cỏc loại phương tiện khỏc nhau gõy ra tại địa bàn Hà Nội
6

1.3
Tỷ lệ các chất ô nhiễm trong khí thải của các loại phương tiện khác nhau
6

1.4
Lượng nhiờn liệu tiờu thụ trong lĩnh vực giao thụng vận tải tại Việt Nam
7

1.5
Dự bỏo khối lượng chất ụ nhiễm do phương tiện cơ giới đường bộ thải vào mụi trường Việt Nam năm 2005
7

1.6
Tỏc động đến sức khoẻ và mụi trường của cỏc chất ụ nhiễm trong khớ xả động cơ đốt trong
8

1.7
Hằng số phản ứng tạo thành NO theo mụ hỡnh Zeidovitch
15

1.8
Hàm lượng một số chất điển hỡnh trong khớ xả động cơ
16

2.1
Cỏc kiểu thử dựng trong quỏ trỡnh thử ụ nhiễm cụng nhận kiểu PTCGĐB hạng nhẹ theo tiờu chuẩn Chõu Âu
28

2.2
Đặc điểm phương phỏp lấy mẫu và cỏc chất ụ nhiễm được quan tõm đối với PTCGĐB hạng nặng
36

2.3
Giới hạn hàm lượng cỏc chất ụ nhiễm (g/kW.h) trong khớ xả
PTCGĐB hạng nặng theo tiờu chuẩn Chõu Âu
37

2.4
Mức ụ nhiễm cho phộp của Chõu Âu đối với động cơ phi đường bộ dựng cho đầu kộo, tầu hoả, tàu thuỷ nội địa
38

2.5
Mức ụ nhiễm cho phộp của Chõu Âu đối với động cơ phi đường bộ dựng làm mỏy đẩy tàu thuỷ nội địa
38

2.6
Mức ụ nhiễm cho phộp của Chõu Âu đối với quỏ trỡnh thử nghiệm ụ nhiễm cụng nhận kiểu xe mỏy (ECE 40 và 47)
40

2.7
Đặc điểm các dạng thử ô nhiễm công nhận kiểu đối với động cơ đốt trong và PTCGĐB theo tiêu chuẩn Châu Âu
41

3.1
Phõn loại PTCGĐB theo tiờu chuẩn Chõu Âu
44

3.2
Cỏc lộ trỡnh khỏc nhau để cụng nhận kiểu và mở rộng cụng nhận kiểu
49

3.3
Hệ số gia tăng mức độ ụ nhiễm sử dụng cho kiểu thử I
52

3.4
Cỏc thụng số vận hành chớnh của chu trỡnh đụ thị cơ bản
56

3.5
Cỏc thụng số của chu trỡnh đụ thị cơ bản khi vận hành trờn bệ thử khung gầm
56

3.6
Cỏc thụng số vận hành chớnh của chu trỡnh đụ thị mở rộng
59

3.7
Cỏc thụng số của chu trỡnh đụ thị mở rộng dựng cho kiểu thử I
60

3.8
Mức ụ nhiễm cho phộp đối với xe con chở khỏch
76

3.9
Mức ụ nhiễm cho phộp đối với phương tiện vận tải  hạng nhẹ
77

3.10
Điều kiện vận hành động cơ khi thử xỏc định mức ụ nhiễm khớ cỏc-te
80

3.11
Tốc độ lớn nhất của chu trỡnh khi thử độ bền thiết bị chống ụ nhiễm
93

3.12
Giới hạn hàm lượng cỏc chất ụ nhiễm khi thử kiểm tra chức năng OBD (kiểu thử VII)
100

3.13
Nhiờn liệu tham chiếu dựng cho động cơ xăng (Xăng khụng chỡ)
101

3.14
Nhiờn liệu tham chiếu dựng cho động cơ diesel
102

3.15
Nhiờn liệu tham chiếu dựng cho động cơ xăng khi thử ở nhiệt độ thấp (xăng khụng chỡ chất lượng cao)
103

3.16
Nhiờn liệu tham chiếu thể khớ
104


DANH MỤC CÁC HèNH VỄ VÀ ĐỒ THỊ
Ký hiệu
Tờn hỡnh vẽ, đồ thị
Trang

1.1
Các nguồn thải HC chưa cháy của động cơ xăng
13

2.1
Sơ đồ tổng quỏt cỏc dạng thử nghiệm cụng nhận kiểu đối với động cơ đốt trong và PTCGĐB theo tiờu chuẩn Chõu Âu
25

2.2
Sơ đồ bố trớ phương tiện và thiết bị khi thử nghiệm ụ nhiễm cụng nhận kiểu PTCGĐB hạng nhẹ
26

2.3
Sơ đồ bố trí phương tiện và thiết bị phục vụ quá trỡnh thử nghiệm PTCGĐB hạng nhẹ cú lắp bộ xử lý khớ xả
29

2.4
Sơ đồ bố trí phương tiện và thiết bị phục vụ quá trỡnh thử nghiệm PTCGĐB hạng nhẹ ở nhiệt độ mụi trường thấp (-70C)
30

2.5
Sơ đồ bố trí phương tiện và thiết bị phục vụ quá trỡnh thử nghiệm PTCGĐB hạng nhẹ cú mức ụ nhiễm cực thấp (S-ULEV)
31

2.6
Cỏc dạng thử dựng cho quỏ trỡnh cụng nhận kiểu PTCGĐB hạng nặng của Mỹ, Nhật Bản và Liờn Minh Chõu Âu
32

2.7
Chu trỡnh ESC dựng cho PTCGĐB hạng nặng
33

2.8
Sơ đồ bố trớ động cơ và thiết bị phục vụ quỏ trỡnh thử nghiệm PTCGĐB hạng nặng theo kiểu thử tĩnh tại ESC
34

2.9
Chu trỡnh ETC dựng cho PTCGĐB hạng nặng
35

2.10
Sơ đồ bố trớ động cơ và thiết bị phục vụ quỏ trỡnh thử nghiệm PTCGĐB hạng nặng theo kiểu thử chuyển tiếp ETC
35

2.11
Sơ đồ bố trớ xe mỏy và thiết bị phục vụ quỏ trỡnh thử nghiệm cụng nhận kiểu theo tiờu chuẩn Chõu Âu
39

3.1
Chi tiết cỏch trỡnh bày của dấu hiệu thụng qua
50

3.2
Sơ đồ thuật toỏn xỏc định số lượng phộp thử trong kiểu thử I
53

3.3
Chu trỡnh thử của Chõu Âu dựng cho kiểu thử I
55

3.4
Đặc tớnh của chu trỡnh đụ thị cơ bản dựng cho kiểu thử I
58

3.5
Đặc tớnh của chu trỡnh đụ thị mở rộng dựng cho kiểu thử
61

3.6
Sơ đồ khối hệ thống lấy mẫu thay đổi độ loóng kiểu thể tớch khụng đổi
65

3.7
Kết cấu đầu lấy mẫu khớ để đo hàm lượng PM
69

3.8
Hệ thống lấy mẫu thể tích không đổi dùng ống venturi
70

3.9
Bố trớ tỳi lấy mẫu (phộp thử bổ sung) của kiểu thử III
81

3.10
Quy trỡnh thử xỏc định tổn thất nhiờn liệu do bay hơi
83

3.11
Chu trỡnh vận hành phương tiện dựng để thử độ bền thiết bị chống ụ nhiờm
92

3.12
Quy trỡnh tiến hành thử ụ nhiờm tại nhiệt độ thấp
96


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

LỜI NÓI ĐẦU
Chúng ta biết rằng, đối với các nước phát triển, quy trình thử và giới hạn ô nhiễm tương ứng kèm theo khi thử nghiệm công nhận kiểu phương tiện cơ giới đường bộ (PTCGĐB) là công cụ quản lý hữu hiệu nhằm đạt được các mục đích sau:
+ Cải thiện chất lượng không khí, nhất là tại các khu đô thị có mật độ PTCGĐB tham gia giao thông lớn.
+ Kiểm soát nguồn phát thải từ PTCGĐB ngay từ giai đoạn thiết kế, sản xuất. Đây là biện pháp có hiệu quả cao hơn rất nhiều so với việc kiểm tra ô nhiễm các PTCGĐB đang lưu hành.
+ Bắt buộc các hãng sản xuất ô tô phải nhanh chóng áp dụng các công nghệ tiên tiến nhằm cung cấp cho thị trường các PTCGĐB ít ô nhiễm hơn.
+ Tạo các rào cản hợp lý về mặt kỹ thuật nhằm bảo vệ sản xuất trong nước trong xu hướng toàn cầu hoá, tránh đầu tư các công nghệ lạc hậu.
+ Tạo hành lang pháp lý cần thiết cho sự cạnh tranh bình đẳng giữa các hãng sản xuất PTCGĐB…
Ngày 10/10/2005, Thủ Tướng Chính Phủ đã ký quyết định số 249/2005/QĐ-TTg về việc Quy định Lộ trình áp dụng Tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện cơ giới đường bộ. Theo đó, các loại PTCGĐB được sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới phải áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải theo các Tiêu chuẩn Việt nam tương đương mức Euro 2 đối với từng loại xe kể từ ngày 01/7/2007. Đối với xe cơ giới mà kiểu loại đã được chứng nhận, an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường trước ngày 01/7/2007 nhưng chưa được sản xuất, lắp ráp thì áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải theo các Tiêu chuẩn Việt nam tương đương mức Euro 2 đối với từng loại xe kể từ ngày 01/7/2008.
Để chuẩn bị cho Lộ trình này, chúng ta cũng đã xây dựng được một số tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) có liên quan (như TCVN 224-01; TCVN 6211-1996; TCVN 6431-1998; TCVN 6438-2001; TCVN 6568-1999; TCVN 6785-2001; TCVN 6787-2001; TCVN 8621-2001...). Các tiêu chuẩn này đều dựa trên nền tiêu chuẩn của Châu Âu và hệ thống tiêu chuẩn của ISO. Tuy nhiên, điều đáng nói là các TCVN mới chỉ dừng lại ở mức đề cập các vấn đề chung và sau đó viện dẫn đến các tiêu chuẩn nền tương ứng. Điều này gây nhiều khó khăn cho người cán bộ kỹ thuật khi cần ứng dụng, tham khảo hay đối chiếu.
Chúng ta đã biết, Châu Âu là một trong các khu vực đi đầu trong cuộc chiến chống lại ô nhiễm phát sinh từ PTCGĐB. Quy trình thử và tiêu chuẩn ô nhiễm của Châu Âu (đối với động cơ đốt trong và PTCGĐB) rất phức tạp và đồ sộ, chứa đựng rất nhiều vấn đề có liên quan mật thiết đến chuyên ngành Kỹ thuật Động cơ nhiệt.
Xuất phát từ những lý do trên, tui chọn và thực hiện luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Nghiên cứu Quy trình thử ô nhiễm công nhận kiểu phương tiện cơ giới đường bộ hạng nhẹ theo tiêu chuẩn Châu Âu và đánh giá khả năng áp dụng trong điều kiện Việt Nam”. Nội dung luận văn được trình bày trong 4 chương:
+ Chương 1. Động cơ đốt trong và vấn đề ô nhiễm môi trường: trình bày ngắn gọn về quá trình hình thành các chất ô nhiễm trong khí thải động cơ; tác động của khí thải động cơ tới con người và môi trường sinh thái;
+ Chương 2. Các dạng thử nghiệm nhiễm công nhận kiểu đối với động cơ đốt trong và phương tiện cơ giới đường bộ theo tiêu chuẩn Châu Âu: giới thiệu khái quát các dạng thử nghiệm (chu trình thử, sơ đồ bố trí phương tiện và trang thiết bị thử nghiệm, phương pháp lấy mẫu khí, giới hạn mức ô nhiễm …) tương ứng với các loại PTCGĐB khác nhau theo tiêu chuẩn Châu Âu.
+ Chương 3. Quy trình thử nghiệm ô nhiễm công nhận kiểu đối với phương tiện cơ giới đường bộ hạng nhẹ theo tiêu chuẩn Châu Âu: tập trung phân tích và trình bày các vấn đề kỹ thuật có liên quan đến việc thử nghiệm ô nhiễm công nhận kiểu PTCGĐB hạng nhẹ (đây là quy trình phức tạp nhất xét về góc độ kỹ thuật chuyên ngành) theo tiêu chuẩn Châu Âu.
+ Chương 4. Đánh giá khả năng áp dụng trong điều kiện Việt Nam: đưa ra các ý kiến đánh giá có tính chất chủ quan về quy trình thử nghiệm ô nhiễm công nhận kiểu PTCGĐB hạng nhẹ theo tiêu chuẩn Châu Âu; những khó khăn, thuận lợi khi áp dụng quy trình thử này trong điều kiện thực tế của Việt Nam.
Với những kiến thực được trang bị trong quá trình học tập, bản thân em đã chủ động và tích cực trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn. Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian cộng với năng lực bản thân còn hạn chế, luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp của các Thầy để luận văn của em mang tính khoa học và thực tiễn hơn.
Qua đây, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới GVC-TS Nguyễn Hoàng Vũ cùng các Thầy trong Bộ môn Động cơ, Khoa Động Lực, Học viện KTQS đã chỉ bảo nhiều ý kiến quý báu giúp em hoàn thành luận văn của mình. Một lần nữa xin gửi tới các Thầy lòng biết ơn sâu sắc nhất.
Hà Nội, Ngày 20 tháng 05 năm 2007
Học viên
Lê Hồng Hải
CHƯƠNG 1
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG VÀ VẤN ĐỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
1.1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
Trong những năm gần đây, cùng với sự bùng nổ dân số, công nghiệp hoá tăng nhanh kéo theo việc sử dụng các PTCGĐB phục vụ cho nhu cầu vận chuyển cũng như đi lại của con người tăng nhanh. Khi PTCGĐB hoạt động sẽ các chất độc hại trong khí thải sẽ phát tán vào môi trường và gây ô nhiễm.
Tại Việt Nam, sự bùng nổ PTCGĐB trong những năm gần đây đặc biệt là tại các thành phố lớn như Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh…. đã làm cho môi trường không khí xung quanh ở những thành phố này bị ô nhiễm nghiêm trọng, nhiều lúc đã vượt quá giới hạn tiêu chuẩn cho phép. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là do khí thải từ các PTCGĐB, nhất là khi có ùn tắc giao thông thì mức độ ô nhiễm có thể tăng lên từ 3 đến 5 lần, [4].
Theo kết quả khảo sát của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) tiến hành ở 2 thành phố lớn là Hà nội và thành phố Hồ Chí Minh cho thấy có 3 nguồn chính gây ô nhiễm không khí, đó là: các khu công nghiệp, các khu dân cư và PTCGĐB. Trong đó, PTCGĐB là nguyên nhân chính làm tăng hàm lượng các chất độc hại trong không khí, đặc biệt là tại các nút giao thông có mật độ PTCGĐB cao và hay ùn tắc giao thông (hàm lượng của các chất: CO, SO2, NOx, Pb thường xuyên cao hơn mức cho phép). Kết quả đo hàm lượng một số chất ô nhiễm ở một số nút giao thông quan trọng tại Hà Nội được trình bày trong Bảng 1.1, [4].
Có thể nói, nguồn đóng góp chính vào ô nhiễm môi trường do hoạt động giao thông đô thị tại Việt Nam là khí thải từ xe máy. Bởi vì, nếu tính theo lượng tiêu thụ nhiên liệu trên cùng 1 quãng đường thì cứ 5 chiếc xe máy tương đương một chiếc xe con hạng trung. Với số lượng xe máy đăng ký tại Hà Nội là khoảng 1.500.000 chiếc, và tại thành phố Hồ Chí Minh khoảng 2.500.000 chiếc, thì lượng tiêu thụ nhiên liệu và lượng phát thải sẽ tương đương với khoảng 300.000 ô tô con ở Hà Nội và 500.000 ô tô con tại thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, hiệu quả đốt cháy nhiên liệu của xe máy kém hơn nhiều so với ô tô nên, nếu so sánh con số này với số lượng ô tô đang lưu hành tại Hà Nội (vào khoảng 75000 xe) và thành phố Hồ Chí Minh (khoảng 150.000 xe) thì sơ b
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top