Tải Báo cáo Thực tập sản xuất tại giàn 5 mỏ bạch hổ

Download miễn phí Báo cáo Thực tập sản xuất tại giàn 5 mỏ bạch hổ


1. Các vấn đề chung:
2. Cấu tạo giàn khoan và các block trên giàn

3. Các phương pháp khai thác đang dùng trên giàn
3.1 Vận hành giếng khai thác tự phun
3.2 Vận hành giếng khai thác bằng Gaslift
4. Thiết bị miệng giếng
5. Sơ đồ công nghệ khai thác của giàn 5 và toàn mỏ
6. Các vấn đề về bình tách, bình 100 m ,bình đo .
7. Cấu tạo và vận hành tủ điều khiển TSK
8. Cấu tạo và đặc tính kỹ thuật của các loại máy bơm sử dụng trên giàn

9. Cấu tạo nguyên lý làm việc trạm GUP- 100

10.Cấu tạo, chức năng kỹ thuật và cách vận hành máy nén khí



11. Sơ đồ công nghệ của hệ thống bơm ép nước vỉa

12. Cấu tạo, các thành phần của thiết bị lòng giếng


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

khai thác dầu khí.
- Trạm thủy lực ГУП-100 có chức năng đóng mở từ xa 16 van dập giếng loại ZM-80Гx350 (hay các van tương đương) nhằm:
• Thực hiện việc bơm dập giếng khi xãy ra sự cố hay dập giếng theo kế hoạch.
• Thực hiện việc chuyển đổi công nghệ khi cần thiết (gọi dòng, rửa giếng, xử lý axít …).
9.1.2 Thông số kỹ thuật của trạm thủy lực ГУП-100
Trạm thủy lực ГУП-100 bao gồm 02 cụm chức năng: 01 bộ nguồn thủy lực ГУП- 100 và 01 hệ thống phân phối các van điều khiển đóng mở các van dập giếng.
• Bộ nguồn thủy lực ГУП-100
1. Kích thước: 1100x1600x1400 (mm)
2. Bình tích năng thủy lực (2 bình): Duy trì áp suất hoạt động của trạm (60-80 Bar)
+ Hãng sản xuất: HEDAC (Đức)
+ Loại bình: Loại màng, nạp khí nitơ
+ Model: SB330-100A1/112-210A
+ Dung tích: 100 L
+ Áp suất làm việc cho phép: 210 Bar
3. Bộ khóa chặn và van an toàn (Safety & Shut off Block):
+ Hãng sản xuất: HEDAC (Đức)
+ Model: 32M-1-2-T210A
+ Lưu lượng xả của van an toàn: 200L/phút
+ Áp suất làm việc cho phép: 210 Bar
4. Bơm bánh răng:
+ Hãng sản xuất: COMMERCIAL INTERTECH (Đức)
+ Serial: α
+ Model: P11A193BEAQ11-24
+ Áp suất làm việc cho phép: 276 Bar
+ Lưu lượng: 11 cm3 /vòng (15,5L/phút khi vận tốc động cơ là 1415 V/Ph)
+ Tốc độ quay min: 500V/ph
+ Tốc độ quay max: 3600V/ph
5. Bơm tay: Dùng khi sự cố mất nguồn điện
+ Hãng sản xuất: CAPAPPA (Ý)
+ Model: PMS 25-VP
+ Áp suất làm việc cho phép: 300 Bar
+ Lưu lượng của hành trình kép: 25 cm3
6. Van một chiều:
+ Hãng sản xuất: PARKER (Mỹ)
+ Model: C600-SV
+ Áp suất làm việc cho phép: 207 Bar
+ Lưu lượng: 30 L/ph
7. Van an toàn: Bảo vệ bơm và bình tích năng
+ Hãng sản xuất: PARKER (Mỹ)
+ Model: RA101S30V-6P
+ Lưu luợng định mức: 112,5 L/ph
+ Dãy áp suất đặt: 7-210 Bar
8. Lọc dầu thủy lực:
+ Hãng sản xuất: PARKER (Mỹ)
+ Model: 12 AT
+ Lưu lượng: 60 L/ph
9. Động cơ điện
+ Hãng sản xuất: BROOK HANSEN
+ Công suất động cơ: 3 KW
+ Tốc độ quay: 1415 V/ph
+ Điện áp: 3 pha, 380V, 50 Hz
+ Độ cách điện IP: 65
10. Đồng hồ áp suất tiếp điểm điện:
Làm nhiệm vụ đóng tắt tự động bơm bánh răng nhằm duy trì áp suất trạm
thủy lực ГУП-100 ở dãy áp suất đặt trước.
+ Hãng sản xuất: KOBOLD (Đức)
+ Model: MAN-01-M2-3-E-E-3-0/160-41M-01D, BM2
+ Dải áp suất đặt: 10 Bar – 160 Bar
+ Độ cách điện IP: 65
• Hệ thống phân phối các van điều khiển
1. Kích thước: 800x5000x2100 (mm)
2. Van điều khiển
+ Hãng sản xuất: PARKER (Mỹ)
+ Model: D1VL 1CN
+ Loại van: Điều khiển cần, 4 cửa, 3 vị trí cố định
+ Áp suất làm việc cho phép: 345 Bar
+ Lưu lượng cực đại: 83L/ph
3. Van cầu:
+ Van cầu Ф10: - Áp suất làm việc cho phép: 200 Bar
- Model: 47 30 1017
+ Van cầu Ф20: - Áp suất làm việc cho phép: 200 Bar
- Model: 47 31 20 28
9.1.3 Sơ đồ nguyên lý của trạm thủy lực ГУП-100
9.2 VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG TRẠM THỦY LỰC ГУП-100
9.2.1 Công tác chuẩn bị
+ Kiểm tra trạng thái đóng, mở các van:
- Van đường ra của bơm bánh răng (10), hai van cầu Ф20 (15), hai van cầu Ф20 ở hai cụm “Safety & shut off block” phải ở vị trí mở.
- Van tuần hoàn (09), hai van cầu Ф10 (van xả bình tích áp) ở hai cụm safety & shut off block phải ở vị trí đóng.
- Các van cầu Ф10 (17) trên “ Hệ thống phân phối các van điều khiển” phải ở vị trí mở.
- Tay gạt các van điều khiển (16) ở vị trí trung gian ( thẳng đứng) nhằm cách ly đường cấp nhớt cao áp và cơ cấu chấp hành (van dập giếng).
+ Kiểm tra mức nhớt thủy lực trong bồn nhớt (14), đảm bảo thấp nhất bằng mức hiển thị trên bồn nhớt.
+ Kiểm tra áp suất bình tích áp (01), nếu áp suất bình tích áp nhỏ hơn 20 Bar thì phải nạp lại bằng khí nitơ ( Pmax=54 Bar).
+ Kiểm tra vị trí đặt dãy áp suất trên đồng hồ tiếp điểm điện ( 60-80 Bar).
+ Kiểm tra sự cấp điện cho trạm thủy lực bằng cách quan sát đèn hiển thị màu đỏ POWER trên bảng điều khiển.
+ Kiểm tra tình trạng các van dập giếng ở block 1, 2. Đảm bảo an toàn cho hệ thống công nghệ khi van dập giếng thay đổi trạng thái đóng hay mở.
9.2.2 Khởi động hệ thống
a. Vận hành hệ thống tự động
+ Bước 1: Trên bảng điều khiển gạt công tắc từ vị trí STOP sang vị trí AUTO, đèn chỉ thị màu xanh sánh lên, bơm bánh răng (03) hoạt động, áp suất bình tích áp tăng dần.
+ Bước 2: Quan sát đồng hồ tiếp điểm điện (12), khi áp suất bình tích áp đạt 80 Bar bơm sẽ tự dừng, khi áp suất giảm xuống 60 Bar bơm sẽ khởi động lại.
+ Bước 3: Gạt “Tay gạt van điều khiển” trên hệ thống phân phối các van điều khiển về vị trí mở (OPEN) hay đóng (CLOSE) như mong muốn.
Chú ý: Để khắc phục hiện tượng lọt khí vào đường ống dẫn nhớt thủy lực đến van dập giếng cần xả khí bằng cách ấn vào nút tròn màu đen trên đồng hồ áp suất (18) rồi vặn ngược chiều kim đồng hồ.
+ Bước 4: Kiểm tra trạng thái van dập giếng (19) ngoài block 1, 2. Nếu van dập giếng chưa mở (hay đóng) cần kiểm tra lại tình trạng pít tông-xi lanh của van dập giếng sau đó lập lại bước 3.
b. Vận hành không có hệ thống tự động
Công tác chuẩn bị tương tự như khi “Vận hành hệ thống tự động”.
+ Bước 1: Trên bảng điều khiển gạt công tắc từ vị trí STOP sang vị trí MANUAL, đèn chỉ thị màu xanh sánh lên, bơm bánh răng (03) hoạt động, áp suất bình tích áp tăng dần. Khi áp suất trong hệ thống đạt 100 Bar nhớt thủy
lực sẽ xả qua van an toàn (06) về bồn chứa nhớt (14).
+ Bước 2: Gạt “Tay gạt van điều khiển” trên hệ thống phân phối các van điều khiển về vị trí mở (OPEN) hay đóng (CLOSE) như mong muốn.
+ Bước 3: Kiểm tra trạng thái van dập giếng (19) ngoài block 1, 2. Nếu van dập giếng chưa mở (hay đóng) cần kiểm tra lại tình trạng pít tông-xi lanh của van dập giếng sau đó lập lại bước 3.
Chú ý: Không nên cho hệ thống vận hành ở chế độ này trừ trường hợp bất khả kháng như hỏng đột xuất hệ thống điều khiển tự động hay đồng hồ tiếp điểm điện vì ở chế độ này nhớt thủy lực luôn xả về bồn với áp suất P=100 Bar sẽ làm nóng nhớt nên hiệu suất làm kín và khả năng làm việc của hệ thống sẽ giảm.
9.2.3 Kiểm tra trong quá trình vận hành
- Trạm thủy lực ГУП-100 luôn ở chế độ làm việc tự động nhằm thực hiện nhanh chóng việc mở van dập giếng khi xảy ra sự cố cần dập giếng.
- Những người chịu trách nhiệm vận hành trạm thủy lực ГУП-100 hàng ngày phải kiểm tra tình trạng của trạm:
• Kiểm tra mức nhớt trong bồn.
• Kiểm tra áp suất bình tích áp.
• Kiểm tra tình trạng bơm bánh răng.
- Kiểm tra sự rò rỉ nhớt thủy lực trên trạm thủy lực ГУП-100 và hệ thống đường ống dẫn thủy lực đến các van dập giếng.
- Ghi chép các thông số hệ thống vào sổ thông số.
9.2.4Dừng hệ thống trạm ГУП-100
Hệ thống trạm ГУП-100 chỉ dừng trong các trường hợp sau:
- Bảo dưỡng trạm theo lịch.
- Bảo dưỡng động cơ điện theo lịch.
- Sự cố rò rỉ nhớt thủy lực của trạm hay các ống dẫn đến van dập giếng.
+ Bước 1: Trên bảng điều khiển gạt công tắc từ vị trí AUTO sang vị trí STOP, đèn chỉ thị màu vàng ở vị trí AUTO tắt, bơm bánh răng (03) ngừng hoạt động.
+ Bước 2: Đóng 02 van cầu Ф20 ở 02 cụm safety & shut off block để duy trì áp suất trong bình tích áp.
+ Bước 3: Mở van xả (09) để xả áp xuất đường cấp thủy l
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top