ntt12686

New Member
Download Luận văn Giải pháp sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tài chính của các doanh nghiệp sản xuất chế biến và xuất khẩu gỗ Việt Nam

Download miễn phí Luận văn Giải pháp sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tài chính của các doanh nghiệp sản xuất chế biến và xuất khẩu gỗ Việt Nam





MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU: . 12
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM PHÁI SINH TRONG QUẢN TRỊ RỦI
RO TÀI CHÍNH . 16
1.1. RỦI RO TÀI CHÍNH- NGUYÊN NHÂN VÀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÀI
CHÍNH . . 16
1.1.1. Rủi ro tài chính là gì, các loại rủi ro tài chính . . 16
1.1.1.1. Định nghĩa rủi ro tài chính, rủi ro kiệt giá tài chính . .16
1.1.1.2. Các loại rủi ro tài chính đối với doanh nghiệp . . .16
1.1.1.2.1. Rủi ro tỷ giá . . . 17
1.1.1.2.2. Rủi ro lãi suất . .17
1.1.1.2.3. Rủi ro biến động giá cả hàng hóa . .17
1.1.2. Nguy ên nhân và tác động của rủi ro tài chính: . .17
1.1.2.1. Nguyên nhân của rủi ro tài chính . . . .17
1.1.2.1.1. Nguyên nhân từ sự bất ổn của tỷ giá . . .18
1.1.2.1.2. Nguyên nhân từ sự bất ổn của lãi suất . 18
1.1.2.1.3. Nguyên nhân từ sự bất ổn của giá cả hàng hóa . .18
1.1.2.2. Tác động của rủi ro tài chính: .19
1.1.2.2.1. Tác động đến năng lực cạnh tranh c ủa doanh nghiệp. .19
1.1.2.2.2. Tác động đến khả năng chịu đựng tài chính và tái đầu tư của doanh nghiệp . . . . .20
1.1.2.2.3. Tác động đến lợi nhuận ròng của doanh nghiệp . .20
1.1.2.2.4. Tác động đến dòng tiền của doanh nghiệp . .20
1.2. SẢN PHẨM PHÁI SINH CÔNG CỤ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH HIỆU QUẢ . . . 21
1.2.1. Hợp đồng kỳ hạn (forwards) . . . 22
1.2.2. Hợp đồng giao sau (future) . 24
1.2.3. Hợp đồng quyền chọn (options) . . .25
1.2.4. Hợp đồng hoán đổi (swaps) . . 26
1.3. TÍNH HAI MẶT CỦA SẢN PHẨM PHÁI SINH TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH . . .29
1.3.1. Vai trò, lợi ích của các sản phẩm phái sinh . . . .29
1.3.1.1 Quản trị rủi ro . . .29
1.3.1.2. Thông tin hiệu quả hình thành giá . . . . 29
1.3.1.3. Các lợi thế hoạt động . . . .30
1.3.1.4. Thị trường hiệu quả . . . . . .30
1.3.1.5. Lợi ích của công cụ phái sinh . . . .30
1.3.2. Sản phẩm phái sinh chứa đựng nhiều rủi ro . . . .31
1.3.2.1. Rủi ro từ việc đầu cơ quá mức để tìm kiếm lợi nhuận .31
1.3.2.2. Từ “phòng ngừa rủi ro” chuyển sang “đầu cơ” và sử dụng sản phẩm phái
sinh không phù hợp . . . . .32
1.3.3. Sự cần thiết sử dụng sản phẩm phái sinh . . . . . 32
1.4 NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ĐIỂN HÌNH MILLAR WESTERN FOREST
PRODUCTS GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG GIAO SAU VÀ QUYỀN CHỌN TRÊN
SÀN GIAO DỊCH HÀNG HÓA CHICAGO (CME)- BÀI HỌC KINH NGHIỆM
CHO CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ VIỆT
NAM . 33
1.4.1. Nghiên cứu trường hợp điển hình: Millar Western Forest Products giao dịch
hợp đồng giao sau và quy ền chọn trên sàn giao dịch Chicago (CME) . .33
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp sản xuất chế biến và xuất khẩu gỗ Việt Nam . . 38
1.4.2.1. Tối ưu hóa chi phí dự trữ gỗ nguyên liệu để bán hay để chế biến thành sản phẩm đồ gỗ . . . 38
1.4.2.2. Các dự báo về biến động giá cả và tỷ giá chỉ làm “sắc nét” cho kế hoạch
phòng ngừa, chứ không phải là căn cứ cho quyết định phòng ngừa rủi ro . 39
1.4.2.3. Quy mô hợp đồng giao sau, thời điểm đáo hạn. . .39
1.4.2.4. Các bước tiến hành khi thực hiện phòng ngừa rủi ro giá gỗ nguy ên liệu: .39
1.4.2.5. Tiến hành nhận diện, đo lường độ nhạy cảm và am hiểu các loại rủi ro
công ty đang gánh chịu: . .41
1.5. NGHIÊN CỨU KINH NGHIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG SÀN GIAO DỊCH CÀ PHÊ
TẠI VIỆT NAM. BÀI HỌC KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM PHÁI
SINH ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TÀI CHÍNH CHO CÁC DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM . 42
1.5.1. Kinh nghiệm hoạt động sàn giao dịch cà phê tại Việt Nam . .42
1.5.1.1. Giới thiệu về trung tâm giao dịch cà phê Buôn Mê Thuột (BCEC) 42
1.5.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của BCEC 44
1.5.1.3. Nguyên nhân BCEC chưa triển khai thành công giao dịch giao sau .44
1.5.1.4. Giao dịch bằng hợp đồng tương lai trên thị trường Luân Đôn, thông qua
môi giới là ngân hàng Techcombank .47
1.5.2. Bài học phát triển sản phẩm phái sinh để phòng ngừa rủi ro tài chính cho các
doanh nghiệp sản xuất chế biến và xuất khẩu gỗ Việt Nam. . 47
1.5.2.1. Thành lập trung tâm giao dịch, cung ứng gỗ cho 3 miền Bắc, Trung, Nam .49
1.5.2.2.Tạo điều kiện cho doanh nghiệp phòng ngừa rủi ro qua thực hiện hợp đồng
giao sau và quy ền chọn gỗ xẻ trên sàn giao dịch Chicago.50
1.5.2.3. Đặc thù rủi ro tài chính, phái sinh ngành gỗ có gì khác với cà phê hay các nông sản khác: .51
Kết luận chương 1: . 52
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM PHÁI SINH TRONG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA.53
2.1. ĐẶC THÙ RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM . .53
2.1.1. Khó khăn về biến động tỷ giá trong xuất khẩu sản phẩm gỗ và nhập khẩu gỗ
nguyên liệu từ nước ngoài . .53
2.1.2. Khó khăn do biến động lãi suất từ các khoản vốn vay ngắn hạn và dài hạn từ
các tổ chức tài chính và ngân hàng .56
2.1.3. Khó khăn về biến động giá cả gỗ nguy ên liệu, thu mua gỗ nguy ên liệu trong
nước và nhập khẩu gỗ nguy ên liệu từ nước ngoài. . .57
2.2. NHẬN DIỆN RỦI RO TÀI CHÍNH VÀ NGUYÊN NHÂN TÁC ĐỘNG CỦA
RỦI RO TÀI CHÍNH ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM. .59
2.2.1. R ủi ro tỷ giá: . . . . 59
2.2.2. Rủi ro lãi suất: . . . 60
2.2.3. Rủi ro biến động giá cả hàng hóa- nguyên vật liệu: . . 62
2.3 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM PHÁI SINH TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN GỔ VÀ XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM .64
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu điều tra và xử lý số liệu .64
2.3.2. Một số giá trị thống kê về cuộc điều tra 65
2.3.2.1. Số lượng doanh nghiệp trả lời phỏng vấn cuộc điều tra . .65
2.3.2.2. Nhận diện những rủi ro tài chính mà doanh nghiệp sản xuất chế biến và
xuất khẩu gỗ thường gặp và mức độ quan trọng của mỗi rủi ro .65
2.3.2.3. Đánh giá mức độ quan ngại của doanh nghiệp đối với các loại rủi ro phổ
biến ở doanh nghiệp: . 68
2.3.2.4. Thực trạng sử dụng sản phẩm phái sinh .69
2.3.2.5. Mức độ am hiểu của các doanh nghiệp đối với sản phẩm phái sinh tài
chính (kỳ hạn, giao sau, quyền chọn và hoán đổi) .70
2.3.3. Nguyên nhân các Doanh nghiệp gỗ Việt Nam còn xem nhẹ việc sử dụng sản
phẩm phái sinh .71
2.3.3.1.Nguyên nhân từ phía thị trường .71
2.3.3.2.Nguyên nhân từ điều tiết tỷ giá của Nhà nước,biên độ giao dịch USD .72
2.3.3.3.Nguyên nhân từ hạch toán kế toán và chi phí 72
2.3.3.4.Nguyên nhân từ trình độ nhận thức của các doanh nghiệp . 73
2.3.4. Đo lường độ nhạy cảm của các doanh nghiệp đối với rủi ro tài chính thông qua
Báo cáo thường niên, Bảng cân đối kế toán hợp nhất và Báo cáo thu nhập hợp nhất,
bảng lưu chuyển tiền tệ (báo cáo dòng tiền) . . 74
2.3.4.1. Các chỉ số về tính thanh khoản của công ty: . .75
2.3.4.2. Công ty sử dụng đòn bẩy tài chính: .75
2.3.4.3. Độ nhạy cảm về giao dịch đối với tỷ giá . . 76
2.3.4.4. Độ nhạy cảm với lãi suất . 77
2.3.4.5. Độ nhạy cảm với biến động giá hàng hóa . . .79
2.3.5. Tác động của việc xem nhẹ trong việc sử dụng công cụ phái sinh để phòng
ngừa rủi ro tài chính của các DN sản xuất ch ế biến và xuất khẩu gỗ Việt Nam .80
2.3.5.1. Rủi ro về cân đối dòng tiền . .80
2.3.5.2. Rủi ro về lãi suất tiền vay 82
2.3.5.3. Rủi ro về tỷ giá hối đoái . .82
2.3.5.4. Rủi ro về khả năng tái đầu tư . . .83
2.3.5.5. Khó khăn nhập khẩu nguyên vật liệu . . .83
2.4. NHỮNG HẠN CHẾ TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM.84
2.4.1. Chưa nhận diện và am hiểu đầy đủ những rủi ro tài chính mà doanh nghiệp
đang gặp phải. . . 84
2.4.2. Doanh nghiệp hiện nay “Phòng” hơn là “Chống” các biến động tỷ giá, lãi suất,
giá cả hàng hóa (những biến động đã xảy ra) . .85
2.4.3. Doanh nghiệp còn xem nhẹ công tác kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro tài chính . . . .86
2.4.4. Chưa am hiểu và quan tâm việc sử dụng công cụ phái sinh tài chính trong phòng chống rủi ro. . . . . . 86
2.4.5. Chưa xây dựng chính sách và chương trình quản trị rủi ro tài chính . 87
2.4.6. Doanh nghiệp có hay chưa có giám đốc tài chính: . . . . 87
2.4.7. Những nhà quản trị cấp cao chưa quan tâm đúng mức công tác quản trị rủi ro tài chính . . 88
Kết luận chương 2: . . 88
Chương 3. GIẢI PHÁP SỬ DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH ĐỂ PHÒNG NGỪA
RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ BIẾN VÀ
XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM . 89
3.1. GIẢI PHÁP VỀ PHÍA DOANH NGHIỆP . . .90
3.1.1. Doanh nghiệp cần nhận diện và am hiểu đầy đủ những rủi ro tài chính đang gặp phải. . 90
3.1.2. Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về rủi ro, về tầm quan trọng của quản trị
rủi ro, đào tạo kỹ năng thực tế sử dụng sản phẩm phái sinh. . . 91
3.1.3. Phổ biến, tuyên truy ền chính sách quản trị rủi ro, thuyết phục hội đồng quản trị
và cổ đông chấp thuận việc phòng ngừa rủi ro. . . .92
3.1.4. Nâng cao nhận thức, chất lượng của ban quản trị cấp cao và tăng cường vai trò
của hội đồng quản trị:. . .93
3.1.5. Doanh nghiệp xây dựng các kịch bản và hành động phòng ngừa rủi ro thích hợp. .95
3.1.6. Doanh nghiệp cần phân biệt giữa quản trị rủi ro và đầu cơ, công cụ phái sinh tài
chính phải được sử dụng phù hợp.96
3.1.7. Đánh giá đúng đắn hiệu quả của hoạt động quản trị rủi ro mang lại.96
3.1.8. Nâng cao vai trò kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro tài chính:.97
3.1.9. Tạo sự minh bạch, công khai trong hoạt động kinh doanh và sử dụng công cụ
phái sinh để phòng ngừa rủi ro.98
3.1.10. Xây dựng tổ chức bộ máy nhân sự và quy trình cho công tác phòng ngừa rủi ro. . .99
3.1.11. Xây dựng chính sách và chương trình qu ản trị rủi ro tài chính phù hợp cho
từng doanh nghiệp. .102
3.2. GIẢI PHÁP VỀ PHÍA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC. 107
3.2.1.Ngân hàng hỗ trợ tư vấn, tuyên truy ền, quảng bá giao dịch phái sinh đến doanh nghiệp .107
3.2.2. Ngân hàng cần cải tiến chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm phái sinh, đào tạo đội
ngũ tư vấn có chất lượng. .108
3.2.3. Xác định phí quyền chọn hợp lý hơn. .109
3.2.4. Sử dụng các loại option không phí. .109
3.2.5. Rút ngắn thời hạn tối thiểu của option.110
3.2.6. Thực hiện việc ký quỹ cho hợp đồng kỳ hạn: . 110
3.3. GIẢI PHÁP VỀ PHÍA CHÍNH PHỦ, BỘ CÔNG THƯƠNG, HIỆP HỘI GỖ VÀ
LÂM SẢN VIỆT NAM. 111
3.3.1. Giảm rủi ro trong giao dịch hợp đồng kỳ hạn gỗ nguy ên liệu thông qua các hiệp
định song phương giữa Việt Nam và các nước có rừng . . .111
3.3.2. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp phòng ngừa rủi ro qua thực hiện hợp đồng giao
sau và quy ền chọn trên sàn giao dịch Chicago, bên cạnh sàn giao dịch điện tử và chợ
giao ngay tại 3 miền Bắc Trung Nam . . . . 112
3.3.3. Tạo văn hóa quản trị rủi ro cho toàn xã hội, thu hút khách hàng tham gia giao
dịch phái sinh. . .113
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HỖ TRỢ SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI
SINH ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM.114
3.4.1. Nhà nước cần điều hành hợp lý kinh tế vĩ mô, minh bạch hóa các chỉ số vĩ mô,
xây dựng khung pháp lý hoàn chỉnh cho thị trường chứng khoán phái sinh .114
3.4.2. Nhà nước cần tạo điều kiện phát triển công nghiệp quản trị rủi ro nhằm phát
triển thị trường phái sinh, đưa công cụ phái sinh tiếp cận đến doanh nghiệp. .116
3.4.3. Từ phía Ngân hàng Nhà nước: nới lỏng vai trò điều hành của nhà nước vào thị trường. . .117
3.4.4. Kiến nghị đối với Hiệp Hội gỗ và Lâm sản Việt Nam. . 119
3.4.5. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính .120
Kết luận chương 3: .121
KẾT LUẬN: . .122



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

ốn lưu động phải tăng cao.
- Với lý do cung cầu còn tạm thời là chưa cân đối nên trung bình mỗi năm giá
nguyên liệu tăng khoảng 10-20% tùy chủng loại.
- Những công ty là doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu theo tiêu chuẩn CoC
(Chain of Custody) của thế giới, và cũng là thành viên của GFTN (Global Forest & Trade
Network) trực thuộc WWF. Do đó, Những doanh nghiệp này luôn luôn thu mua gỗ từ
64
những nguồn rừng được chứng nhận quản lý bền vững do có chứng nhận FSC hay tương
đương). Vì vậy, nguyên liệu đã, đang và sẽ mua giá cao hơn các loại gỗ cùng chủng loại
mà không có chứng nhận.
Theo đánh giá chung từ báo cáo tài chính cùa các doanh nghiệp CBG. Do phụ
thuộc phần lớn vào nguyên liệu nhập khẩu nên lợi nhuận của ngành chế biến gỗ xuất
khẩu Việt Nam khá thấp, dưới 5% doanh thu. Giá nguyên liệu đầu vào nhìn chung tăng
giá từ 10 đến 30% mỗi năm, giá bán được điều chỉnh tương ứng nên tỷ lệ giá vốn hàng
bán/doanh thu được duy trì ổn định hay thấp hơn. Nhưng do giá bán không thể điều
chỉnh thường xuyên và tiêu dùng giảm mạnh do ảnh hưởng của tình hình khủng hoảng tài
chính. Vì vậy có thể nhận định rằng rủi ro về giá cả hàng hóa nguyên vật liệu là một
rủi ro lớn nhất đối với hoạt động của DN sản xuất chế biến và xuất khẩu gỗ.
2.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM PHÁI SINH TRONG QUẢN TRỊ RỦI
RO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ BIẾN VÀ XUẤT
KHẨU GỖ VIỆT NAM.
Những biến động ngày càng phức tạp của giá cả gỗ nguyên liệu, lãi suất, tỷ giá, đã
làm cho rủi ro tài chính của các doanh nghiệp ngày càng trở nên khó lường.
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu điều tra và xử lý số liệu.
Thiết kế bảng câu hỏi điều tra về các vấn đề liên quan đến mức độ am hiểu về rủi
ro, quản trị rủi ro, việc sử dụng và mối quan tâm đến sản phẩm phái sinh của các doanh
nghiệp CBG Việt Nam.
Bảng câu hỏi điều tra được thiết kế dựa theo những nội dung cơ bản về mức độ
hiểu biết, quan tâm, sử dụng các sản phẩm phái sinh để quản trị rủi ro tài chính phù hợp
thực tế sản xuất chế biến và xuất khẩu gỗ Việt Nam.
Để có đánh giá tin cậy về thực trạng rủi ro và nhận thức về rủi ro trong các doanh
nghiệp CBG , từ tháng 10 đến tháng 11 năm 2010, tác giả đã tiến hành gặp -phỏng vấn
trực tiếp hay gián tiếp qua thư từ và email 141 Doanh nghiệp đang hoạt động trên địa
bàn TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Biên Hòa, . . . . Ngoài ra tác giả đã gặp và phỏng vấn
các doanh nghiệp CBG tại hội chợ EXPO đồ gỗ hằng năm vào tháng 10 diễn ra tại trung
tâm triển lãm hội chợ Tân Bình TP Hồ Chí Minh. Doanh nghiệp được lựa chọn phỏng
vấn thỏa mãn các điều kiện sau:
- Sản xuất chế biến gỗ, xuất nhập khẩu sản phẩm gỗ.
65
- DN đã hoạt động liên tục từ 2 năm trở lên và hiện đang hoạt động bình thường.
2.3.2. Một số giá trị thống kê về cuộc điều tra.
2.3.2.1. Số lượng doanh nghiệp trả lời phỏng vấn cuộc điều tra.
Số lượng doanh nghiệp trả lời phỏng vấn cuộc điều tra Bảng 2.5 dưới đây.
Bảng 2.5: Thống kê về cuộc điều tra..
Chỉ tiêu Số lượng
Số bảng câu hỏi phát ra 141
Số bảng câu hỏi nhận về 127
Số bảng câu hỏi đủ tiêu chuẩn xử lý 120
Số DN có hoạt động XNK chiếm tỷ trọng quan trọng 88
2.3.2.2. Nhận diện những rủi ro tài chính mà doanh nghiệp sản xuất chế biến
và xuất khẩu gỗ thường gặp và mức độ quan trọng của mỗi rủi ro.
Đánh giá xem xét mức độ quan trọng các loại rủi ro tài chính tương quan so với
các rủi ro kinh doanh theo nhận định của các doanh nghiệp CBG.
Bảng 2.6 - Thống kê thăm dò loại rủi ro DN thường gặp
Loại rủi ro
Thang điểm và số ý kiến đồng ý Điểm trung
bình 1 2 3 4 5
Rủi ro lãi suất 17 21 28 18 36 3.29
Rủi ro giá cả hàng hóa 12 22 21 12 53 3.60
Rủi ro thay đổi tỷ giá 12 35 30 25 18 3.02
Rủi ro năng lực kinh doanh 53 12 8 45 2 2.43
Rủi ro tín dụng 26 30 33 20 11 2.67
Trong bảng kết quả điều tra trên, tác giả đưa ra 5 loại rủi ro phổ biến đề nghị các
chủ doanh nghiệp cho điểm về mức độ thường gặp: ít gặp nhất là điểm 1 và thường gặp
nhất là điểm 5. Số ý kiến đồng ý sẽ được nhân với số điểm tương ứng, cộng lại và chia
trung bình cho tổng số người tham gia trả lời phỏng vấn. Trong 141 chủ doanh nghiệp, có
120 người tham gia trả lời câu hỏi này (7 người cho biết chưa gặp rủi ro).
Kết quả thống kê thu được cho thấy: Rủi ro từ các biến động giá cả nguyên vật
liệu là thường gặp nhất với điểm số trung bình là 3,60 điểm, tiếp theo là rủi ro lãi suất
3,29 điểm, đứng thứ 3 và thứ 4 là rủi ro tỷ giá 3,02 và rủi ro về tín dụng là 2,67 điểm và
cuối cùng là rủi ro năng lực kinh doanh là 2,43 điểm.
Số doanh nghiệp trả lời đã từng chịu rủi ro, nhưng thiệt hại không lớn hầu hết trả
lời rằng rủi ro thường gặp nhất là rủi ro từ các biến động giá cả nguyên vật liệu, tiếp theo
66
là từ rủi ro lãi suất và sau nữa mới tới rủi ro tỷ giá . Trong khi đó 61 chủ doanh nghiệp đã
chịu rủi ro và bị tổn thất, phần lớn thì lại cho rằng thường gặp nhất là rủi ro lãi suất, tiếp
theo là giá cả hàng hóa và sau nữa là các rủi ro còn lại.
Trong hình bên:
- Trục tung: Điểm số chỉ mức độ rủi ro DN thường gặp;
- Trục hoành: Các loại rủi ro, từ trái qua phải:
Kết quả điều tra cho phép có thể nhận định: Rủi ro tài chính từ biến động giá cả
hàng hóa, biến động tăng lãi suất và thay đổi tỷ giá là khá phổ biến với DN sản xuất chế
biến và xuất khẩu gỗ ở nước ta, mức độ tổn thất thường khá rõ ràng. Kết quả này cũng
gần giống kết quả nghiên cứu của Phó giáo sư- Tiến sĩ Nguyễn Thị Ngọc Trang về quản
trị rủi ro của các doanh nghiệp quy mô lớn: Rủi ro lãi suất và giá cả hàng hóa cùng với
rủi ro tỷ giá là 3 loại rủi ro tác động lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp. Đối với các
DN xuất khẩu thì rủi ro quan trọng nhất là rủi ro về giá cả hàng hóa, nguyên vật liệu.
Hình 2.1: Thống kê thăm dò loại rủi ro DN thường gặp
3.29
3.60
3.02
2.43
2.67
- 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00
Rủi ro lãi suất
Rủi ro giá cả hàng hóa
Rủi ro thay đổi tỷ giá
Rủi ro năng lực kinh doanh
Rủi ro tín dụng
Mức độ rủi ro DN thường gặp
Lý giải cho vấn đề này của 61 doanh nghiệp đã chịu rủi ro và tổn thất khi cho rủi
ro thường gặp nhất là rủi ro về lãi suất, tiếp theo mới là rủi ro giá cả hàng hóa:
Điều đáng chú ý là thời điểm xảy ra rủi ro đối với 61 DN này xảy ra từ năm 2008.
Các DN này phần lớn là các DN vừa và nhỏ. Hơn 2/3 số DN chủ yếu là gia công gỗ
nguyên liệu, công nghệ chế biến còn thô sơ, mang nặng tính thủ công, máy móc vẫn ở
mức trung bình và lạc hậu. Còn lại 1/3 số DN còn lại luôn chủ động tích lũy trước nguồn
gỗ nguyên liệu từ đầu năm 2008 (do giá gỗ nguyên liệu năm 2007 luôn biến động và tăng
liên tục) nguồn vốn tích lũy gỗ nguyên liệu là từ vốn vay ngân hàng. 61 chủ DN này nằm
trong số 87 doanh nghiệp bị áp lực thiếu vốn, do đó khủng hoảng tài chính năm 2008 nổ
ra các DN này ít nhiều đã chịu rủi ro và xảy ra tổn thất. Bên cạnh
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu giải pháp phát hiện tấn công từ chối dịch vụ sử dụng phương pháp phân tích thống kê Công nghệ thông tin 0
D Giải pháp sử dụng các dạng năng lượng mới trong tương lai Khoa học Tự nhiên 0
C Tìm Thực trạng và giải pháp về đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Tài liệu chưa phân loại 0
D Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng bao bì trong hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp thương mại nhà nước Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp Marketing Mix nhằm tăng cường thu hút thị trường khách sử dụng dịch vụ ăn uống của nhà hàng khách sạn quốc tế Bảo Sơn Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng điện năng trong lưới phân phối điện sử dụng các thiết bị D-FACTS Khoa học kỹ thuật 0
D nghiên cứu giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thanh tra quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện ân thi, tỉnh hưng yên Nông Lâm Thủy sản 0
N Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA cho việc phát triển hệ thống cấp thoát nước đô thị Luận văn Kinh tế 0
C Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty cổ phần may Thăng Long Luận văn Kinh tế 0
W Vốn lưu động và một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cavico Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top