baocaosu4love

New Member
Download Luận văn Một số giải pháp tài chính hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa

Download miễn phí Luận văn Một số giải pháp tài chính hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa





MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Mục lục
Danh mục các cụm từviết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đềtài
2. Mục đích của đềtài
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đềtài nghiên cứu
6. Kết cấu của luận văn
CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CƠBẢN VỀDOANH NGHIỆP NHỎVÀ VỪA
VÀ NGUỒN TÀI TRỢCHO DOANH NGHIỆP NHỎVÀ VỪA.1
1.1 Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp nhỏvà vừa.1
1.1.1 Khái niệm .1
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏvà vừa .3
1.1.2.1 Đặc điểm vềvốn.3
1.1.2.2 Đặc điểm vềlao động.3
1.1.2.3 Đặc điểm vềcông nghệvà máy móc thiết bị.4
1.2 Nguồn tài trợcho sựphát triển của các doanh nghiệp nhỏvà vừa.4
1.2.1 Tín dụng ngân hàng.4
1.2.1.1 Tín dụng ngắn hạn tài trợcho kinh doanh .5
1.2.1.2 Tín dụng trung và dài hạn đểtài trợcho đầu tư.7
1.2.1.3 Vai trò tài trợvốn cho doanh nghiệp nhỏvà vừa của tín dụng ngân hàng .8
1.2.2 Thuê mua tài chính.10
1.2.2.1 Tổng quan vềhoạt động thuê mua tài chính .10
1.2.2.2 Vai trò tài trợvốn cho doanh nghiệp nhỏvà vừa của thuê mua tài chính . .14
1.2.3 Các quỹ đầu tư.15
1.2.4 Các nguồn tài trợkhác .19
1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏvà vừa trong nền kinh tế.20
1.3.1 Đóng góp vào GDP .20
1.3.2 Đóng góp cho Ngân sách Nhà nước .20
1.3.3 Góp phần giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, các vấn đềxã hội.. .21
1.4 Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏvà vừa ởcác nước.21
Kết luận chương 1.24
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÁC NGUỒN TÀI TRỢCHO DOANH
NGHIỆP NHỎVÀ VỪA ỞVIỆT NAM.25
2.1 Các chính sách của Nhà nước vềphát triển doanh nghiệp nhỏvà vừa..25
2.2 Thực trạng các doanh nghiệp nhỏvà vừa ởViệt Nam .28
2.3 Thực trạng vềkhảnăng tiếp cận các nguồn tài trợcho phát triển
doanh nghiệp nhỏvà vừa ởViệt Nam .33
2.3.1 Thực trạng khảnăng tiếp cận nguồn tài trợtín dụng ngân hàng .33
2.3.2 Thực trạng khảnăng tiếp cận nguồn tài trợtừcho thuê tài chính .46
2.3.3 Thực trạng tiếp cận nguồn tài trợthông qua các quỹhỗtrợ, quỹ đầu tư.
2.4 Những tồn tại, khó khăn, hạn chếvà những vấn đề đặt ra.52
Kết luận chương 2.55
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐGIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HỖTRỢCHO SỰ
PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎVÀ VỪA.56
3.1 Định hướng phát triển các doanh nghiệp nhỏvà vừa của Nhà nước ..56
3.2 Một sốgiải pháp nâng cao khảnăng huy động vốn từcác nguồn tài trợ
cho doanh nghiệp nhỏvà vừa.58
3.2.1 Giải pháp nâng cao khảnăng huy động nguồn vốn tín dụng ngân hàng cho
doanh nghiệp nhỏvà vừa .58
3.2.1.1 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng .58
3.2.1.2 Thiết lập các cơchếphù hợp cho doanh nghiệp nhỏvà vừa .60
3.2.1.3 Giải quyết vấn đềthông tin bất cân xứng giữa ngân hàng và doanh
nghiệp nhỏvà vừa .61
3.2.2 Giải pháp phát triển tài trợvốn cho doanh nghiệp nhỏvà vừa dưới hình
thức cho thuê tài chính .62
3.2.2.1 Phát triển thịtrường cho thuê tài chính.62
3.2.2.2 Nâng cao năng lực và hiệu quảhoạt động của các công ty cho thuê tài chính .63
3.2.2.3 Nâng cao khảnăng tiếp cận các dịch vụcho thuê tài chính đối với các
doanh nghiệp nhỏvà vừa .64
3.3 Các giải pháp hỗtrợ.65
3.3.1 Giải pháp vềchính sách thuế.65
3.3.1.1 Thuếthu nhập doanh nghiệp .66
3.3.1.2 Thuếgiá trịgia tăng .67
3.3.2 Giải pháp vềphát triển thịtrường tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏvà vừa phát triển .68
3.3.3 Các giải pháp khác .69
Kết luận chương 3.72
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤLỤC



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

anh nghiệp Tỷ lệ %
- Đúng nhu cầu 10,5
- Thỏa mãn ¾ nhu cầu 26,1
- Đáp ứng ½ nhu cầu 33,5
- Chỉ vay được ¼ nhu cầu 29,8
Nguồn : VCCI, 2008
Nhu cầu về vốn của DNNVV chủ yếu là vốn vay ngân hàng nhưng mức độ đáp
ứng vốn cho doanh nghiệp của ngân hàng chỉ vào khoảng 30-40%.
DNNVV hiện nay khó tiếp cận với vốn tín dụng ngân hàng, một số khó khăn
được tổng hợp như sau :
Bảng 2.3 Những khó khăn khi tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng
Khó khăn Tỷ lệ %
- Lãi suất vay cao 73,8
- Thiếu tài sản thế chấp 29,6
- Vướng mắc về thủ tục hành chính 23,7
- Khó khăn về lập phương án kinh doanh 19,1
Nguồn : VCCI, 2008
Trong những khó khăn mà DNNVV gặp phải khi tiếp cận nguồn vốn tín dụng
ngân hàng thì khó khăn do lãi suất vay cao chiếm tỷ lệ đáng kể 73,8%. Doanh
nghiệp hoạt động phải có lãi trên 20% mới đủ trả lãi vay cho ngân hàng đã là
một vấn đề hết sức khó khăn chưa kể đến phần lợi nhuận đủ để trang trãi các chi
phí khác của doanh nghiệp.
50
Bảng 2.4 Lãi suất cho vay phổ biến hiện nay của khối ngân hàng (%/năm)
Loại tiền Ngắn hạn Trung và dài hạn
VND 20,00 20,50 Nhóm NHTM Nhà nước
USD 8,24 8,94
VND 20,20 20,50 Nhóm NHTM Cổ phần
USD 9,59 10,09
Nguồn : NHNN, 2008
Về phía các ngân hàng ngày càng có các chính sách mở rộng tín dụng cho khách
hàng, dư nợ tín dụng ngân hàng tăng qua các năm.
Biểu đồ 2.2 Tổng dư nợ tín dụng ngân hàng từ năm 2005-2008
175,727
226,336
577,850
397,172
109,777
175,643
256,727
299,472
-
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
2005 2006 2007 7 tháng/2008
Năm
Tỷ đồng
Tổng dư nợ tín dụng
Dư nợ của DNNVV
Nguồn: NHNN, 2008
Theo báo cáo của NHNN, tháng 07/2008, dư nợ cho vay nền kinh tế ước tăng
18,36% so với thời điểm cuối năm 2007. Theo báo cáo mới nhất từ 6 NHTM
Nhà nước, 31 NHTM Cổ phần, 33 chi nhánh ngân hàng nước ngoài và ngân
hàng liên doanh cho biết, đến nay tổng số doanh nghiệp đang còn quan hệ tín
dụng với ngân hàng 163.673 doanh nghiệp, chiếm trên 50% số DNNVV với tổng
nguồn vốn kinh doanh là 482.092 tỷ. Trong các DNNVV hiện đang có quan hệ
tín dụng với các NHTM, 23% số doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu
51
quả, 73,2% DNNVV hoạt động trung bình và 3,8% doanh nghiệp gặp khó khăn
trong đó có 1,42% doanh nghiệp có khả năng mất vốn.
Trong 7 tháng đầu năm 2008, doanh số cho vay của các NHTM đối với DNNVV
là 289.100 tỷ đồng. Trong đó, khối NHTM Nhà nước là 141.816 tỷ đồng chiếm
47,7%, khối NHTM Cổ phần là 139.837 tỷ đồng chiếm 47,07%, khối ngân hàng
liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là 7.446 tỷ đồng, chiếm 2,5%.
Dư nợ cho vay DNNVV đến 31/07/2008 của các NHTM đạt 299.472 tỷ đồng
chiếm 27,3% tổng dư nợ cho vay nền kinh tế, tăng 16,65% so với 31/12/2007 và
tăng 70,5% so với 31/12/2006. Trong đó, cho vay ngắn hạn chiếm 73,05%, cho
vay trung dài hạn chiếm 26,95%.
Bảng 2.5 Dư nợ cho vay theo ngành
Tỷ lệ %
- Nông nghiệp 5,1%
- Công nghiệp và xây dựng 38,51%
- Thương mại và dịch vụ 56,39%
Nguồn : Báo cáo NHNN, 2008
Tỷ trọng dư nợ cho vay tập trung chủ yếu ở cho ngành thương mại và dịch vụ, kế
đến là công nghiệp và xây dựng và sau cùng là dành cho nông nghiệp.
Hiện nay, doanh số và dư nợ cho vay các DNNVV của ngành ngân hàng liên tục
tăng qua các năm. Nhiều NHTM Cổ phần đã tập trung cho vay các DNNVV lên
tới trên 70% dư nợ, một số chi nhánh của NHTM Nhà nước có dư nợ cho vay
các DNNVV đạt trên 95%. Ngân hàng ngày càng có chính sách riêng và hỗ trợ
các DNNVV thông qua việc tư vấn, làm đầu mối liên kết giữa các doanh
nghiệp,…
52
Các ngân hàng mở rộng tín dụng cho DNNVV không chỉ giúp cho DNNVV có
vốn để tiếp tục hoạt động mà còn giúp cho các ngân hàng mở rộng nguồn thu vì
hoạt động cho vay là mảng hoạt động chính của ngân hàng, tín dụng là sản phẩm
quan trọng, nguồn thu từ tín dụng chiếm từ 70-90% trong tổng thu nhập, trong
khi đó thu nhập từ hoạt động dịch vụ chỉ chiếm từ 1-22%.
Bảng 2.6 Tỷ lệ cho vay/huy động, thu nhập từ hoạt động dịch vụ ở một số
ngân hàng
Tên ngân hàng
Tỷ lệ cho vay/huy
động (%)
Tỷ trọng thu nhập
từ dịch vụ (%)
- MHB 151,5 1-2
- Habubank 129,5 12,0
- NH Đông Á 121,4 22,0
- NH NN & PTNT 115,7 3,0
- NH Quốc tế 104,5 7,0
- NH An Bình 101,0 1-2
- NH Kỹ Thương 81,9 15,0
- NH Sài gòn thương tín 79,0 8,0
- NH Á Châu 64,2 9,0
- NH Quân đội 61,3 9,0
- NH ngoại thương 10,0
- NH Đầu tư và Phát triển 8,0
Nguồn : Tổng hợp từ internet, 2008
Tỷ lệ cho vay/huy động tiền gửi ở Việt Nam hiện đang ở mức 107%, cao hơn
khá nhiều so với mức trung bình trong khu vực Châu Á là 83%. Điều này cho
thấy các ngân hàng ở Việt Nam hiện nay sử dụng hết các nguồn tiền huy động để
53
cho vay nhưng mức độ đáp ứng nhu cầu vốn cho các DNNVV vẫn chưa cao cho
thấy giữa ngân hàng và các DNNVV còn nhiều khó khăn chưa được tháo gỡ.
So với các hình thức tìm nguồn tài trợ khác thì nguồn tài trợ từ tín dụng ngân
hàng được các DNNVV biết đến nhiều nhất do số lượng các ngân hàng ở Việt
Nam trong thời gian qua đã tăng trưởng nhanh chóng về cả số lượng và quy mô,
hệ thống các chi nhánh cũng ngày càng được mở rộng.
Bảng 2.7 Số lượng ngân hàng giai đoạn từ 1991-2007
1991 1993 1995 1997 1999 2001 2005 2006 2007
NHTM Quốc doanh 4 4 4 5 5 5 5 5 5
NHTM Cổ phần 4 41 48 51 48 39 37 37 37
Chi nhánh NHNN 0 8 18 24 26 26 29 31 33
NH Liên doanh 1 3 4 4 4 4 4 5 5
Tổng số 9 56 74 84 83 74 75 78 80
Nguồn: BVSC
Bảng 2.8 Số lượng chi nhánh của các ngân hàng năm 2007
36 50 56 64 65 82 107 126 128 130
211 150 204
412
832
2000
0
500
1000
1500
2000
2500
HBB SEAB ABB EIB M B VIB EAB ACB VP TCB STB M HB VCB BIDV ICB AGRI
Ngân hàng
Số lượng CN
Nguồn: BVSC
54
* Các chính sách tín dụng của ngân hàng dành cho DNNVV hiện nay :
Về phía các ngân hàng, DNNVV là đối tượng quan tâm hàng đầu của các ngân
hàng. Nhu cầu vốn của DNNVV là rất lớn, do đó việc khơi thông dòng chảy cho
vốn qua kênh ngân hàng rất có ích, giải phóng được nguồn vốn ứ đọng của hệ
thống ngân hàng.
- Đối với ngân hàng Công thương Việt Nam (Vietinbank) bên cạnh các sản phẩm
truyền thống, Vietinbank đã có 8 sản phẩm tín dụng dành riêng cho khách hàng
DNNVV cùng với hàng loạt các dịch vụ phi tài chính như đào tạo, tư vấn, giới
thiệu và hỗ trợ khách hàng tham gia các hoạt động dành cho DNNVV. Hiện tại,
DNNVV chiếm khoảng 60% tổng số khách hàng của Vietinbank với dư nợ tín
dụng chiếm khoảng 50%. Ngân hàng Công thương Việt Nam là ngân hàng Việt
Nam duy nhất được Bộ Tài Chính, Ngân hàng Nhà nước chỉ định tham gia ký
kết Biên bản ghi nhớ (MOU) với các tổ chức tài chính APEC tài trợ DNNVV và
được nhiều tổ chức quốc tế lựa chọn là đối tác thực hiện các chương trình dành
cho DNNVV.
- Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (NN &
PTNT VN) cũng xác định DNNVV là nhóm khách hàng quan trọng cần được ưu
tiên. Đến 31/08/2007 dư nợ cho vay DNNVV tại ngân hàng tăng gấp 20 lần so
với năm 2001, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt 100%. Dự kiến, đến
năm 2010 tổng dư nợ DNNVV chiếm 35-40% tổng dư nợ cho vay.
- Theo Ngân hàng Hồng Kông-Thượng Hải (HSBC) với tiêu chí xếp loại
DNNVV là doanh nghiệp có doanh thu dưới 10 triệu USD, có vốn từ 2 triệu
USD ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top