heocon_lovelove

New Member
Download Luận án Chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để phát triển các khu công nghiệp (nghiên cứu tại Bắc Ninh)

Download miễn phí Luận án Chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để phát triển các khu công nghiệp (nghiên cứu tại Bắc Ninh)





MỤC LỤC
LỜI CAM đOAN . . i
MỤC LỤC . ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT . v
DANH MỤC CÁC BẢNG . vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ viii
PHẦN MỞ đẦU.1
1. Tính cấp thiết của đề tài .1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan .2
3. Mục đích, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu.12
4. đối tượng nghiên cứu của luận án .13
5. Phương pháp nghiên cứu.13
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án .14
7. Kết cấu của luận án .14
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ CHÍNH SÁCH
ASXH đỐI VỚI NÔNG DÂN BỊ THU HỒI đẤT đỂ PHÁT TRIỂNCÁC KCN.15
1.1. Công nghiệp hoá, đô thị hoá và vấn đề nông dânmất đất sản xuất.15
1.2. An sinh xã hội với người nông dân bị thu hồi đất để xây dựng các KCN.16
1.2.1. Tổng quan về an sinh xã hội .16
1.2.2. An sinh xã hội đối với nông dân .22
1.2.3. ASXH với người nông dân bị thu hồi đất để phát triển công nghiệp. .24
1.3. Chính sách ASXH với người nông dân bị thu hồi đất để phát triển các KCN.28
1.3.1. Khái niệm .28
1.3.2. Mục tiêu của chính sách ASXH với người nông dân bị thu hồi đất .29
1.3.3. Các hợp phần của chính sách an sinh xã hội đối với người nông dân bị thu hồi đất.30
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chính sách ASXH đối với người nông dân
bị thu hồi đất để phát triển các KCN.37
1.3.5. Tiêu chí đánh giá chính sách an sinh xã hội đối với nông dân bị thu
hồi đất để phát triển các KCN .39
1.4. Kinh nghiệm quốc tế và trong nước về xây dựng và hoàn thiện chính
sách ASXH với nông dân bị thu hồi đất để phát triểncác KCN. .45
1.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc .45
1.4.2. Kinh nghiệm trong nước .50
1.4.3. Những bài học kinh nghiệm có thể áp dụng choBắc Ninh . .60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.62
CHƯƠNG 2:
đÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH ASXH VỚI NGƯỜI NÔNG
DÂN BẮC NINH BỊ THU HỒI đẤT đỂ PHÁT TRIỂN CÁC KCN.64
2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội và quá trình CNH- HđH ảnh hưởng đến chính sách ASXH với người nông dân Bắc Ninh bị thu hồi đất để phát triển các KCN.64
2.1.1. điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội.64
2.1.2. Tình hình phát triển các KCN .69
2.2.1. Thực trạng việc thu hồi đất từ năm 1997 đến 2008 để xây dựng các KCN.70
2.2.2. Tác động của việc thu hồi đất đến việc làm, đời sống và thu nhập của
người nông dân bị thu hồi đất. .72
2.3. đánh giá thực trạng chính sách ASXH đối với người nông dân Bắc
Ninh bị thu hồi đất để xây dựng các KCN.88
2.3.1. Các chính sách ASXH đối với nông dân bị thu hồi đất .88
2.3.2. Những kết quả chủ yếu của việc thực hiện chính sách ASXH đối với
nông dân bị thu hồi đất để xây dựng các KCN ở Bắc Ninh.98
2.3.3. Những hạn chế và nguyên nhân của chính sách ASXH đối với người
nông dân Bắc Ninh bị thu hồi đất để phát triển các KCN. .109
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.123
CHƯƠNG 3:
PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN
CHÍNH SÁCH ASXH VỚI NGƯỜI NÔNG DÂN BẮC NINH BỊ THU
HỒI đẤT đỂ PHÁT TRIỂN CÁC KCN .125
3.1. định hướng về chính sách ASXH với người nông dân bị thu hồi đất.125
3.1.1. định hướng phát triển công nghiệp Tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020.125
3.1.2. Những định hướng về ASXH với người nông dân bị thu hồi đất.135
3.2. Vận dụng mô hình SWOT để phân tích việc xây dựng và hoàn thiện
chính sách ASXH với người nông dân bị thu hồi đất để phát triển các KCN tại Bắc Ninh.139
3.2.1. Thuận lợi, khó khăn: .143
3.2.2. Cơ hội, thách thức: .145
3.3. Quan điểm, phương hướng, giải pháp xây dựng vàhoàn thiện chính
sách ASXH với người nông dân bị thu hồi đất để pháttriển các KCN ở tỉnh Bắc Ninh.146
3.3.1. Quan điểm: .146
3.3.2. Phương hướng, giải pháp xây dựng và hoàn thiện chính sách ASXH
với người nông dân bị thu hồi đất để phát triển cácKCN. .148
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.167
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.169
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ.172
TÀI LIỆU THAM KHẢO.173
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC .183



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

quê, truyền thống cần cù, tiết kiệm
của nông dân bị mai một, quan hệ cộng ñồng làng xã thay ñổi, về ô nhiễm môi
trường sống, song băn khoăn lớn nhất là việc làm, ñời sống sau khi thu hồi
ñất.
87
2.2.2.3. Kết cấu hạ tầng nông thôn vùng bị thu hồi ñất ñược cải thiện
song ñời sống văn hoá ở nông thôn diễn biến phức tạp
Do việc ñẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá, công tác
ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế -xã hội ñược tăng cường, bộ mặt ñô thị
và nông thôn ngày ñổi mới. ðối với khu vực nông thôn, phong trào làm ñường
giao thông nông thôn tiếp tục ñược ñẩy mạnh, trên 60 tuyến ñường, 55 cầu
cống, với chiều dài trên 2.000km ñược rải nhựa, bê tông và cứng hoá, 87,5%
số xã, phường có ñường liên thôn ñã trải nhựa hay bê tông hoá từ 50% trở
lên. Hệ thống ñê ñiều và thuỷ lợi tưới tiêu ñược củng cố và tăng cường, gần
400 tuyến kênh mương với chiều dài trên 500km ñã ñược cứng hoá. Chương
trình kiên cố hoá trường học ñược ñẩy mạnh.
ðiện lực ñã ñầu tư trên 500 tỷ ñồng ñể cải tạo và xây dựng hệ thống
ñường dây và trạm. Là tỉnh ñầu tiên trong cả nước hoàn thành bàn giao lưới
ñiện trung áp, hạ áp nông thôn cho ngành ñiện và thực hiện bán ñiện trực tiếp
tới 100% hộ tiêu thụ ñiện ở nông thôn.
Hệ thống thông tin ở nông thôn ngày càng ñược mở rộng theo hướng
hiện ñại hoá. ðầu tư thêm tổng ñài và 17 trạm truyền dẫn cáp quang ñến tất cả
các huyện, thị xã, thành phố và 120 ñiểm bưu ñiện văn hoá xã và trên 250
ñiểm bưu ñiện văn hoá thôn. 100% số xã sử dụng hệ thống máy vi tính, trên
30% số xã ñã kết nối Internet.
Bộ mặt nông thôn nói chung, khu vực thu hồi ñất nói riêng có nhiều ñổi
mới. Hệ thống ñiện, ñường, trường, trạm y tế, ñiểm bưu ñiện văn hoá ñược
chú trọng ñầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp. Hệ thống nước sạch ñược triển
khai ñạt kết quả, 71,6% số xã có xây dựng hệ thống thoát nước thải...
ðối với các hộ nông dân có ñất sản xuất nông nghiệp Nhà nước thu hồi
ñể xây dựng các khu công nghiệp, ñô thị và cơ sở hạ tầng kinh tế -xã hội, nhà
ở ñược xây dựng, tôn tạo khang trang hơn, hầu hết các hộ ñã có xe máy làm
phương tiện ñi lại và kiếm sống, các ñồ sinh hoạt khác như ti vi, bàn, ghế,
88
giường, tủ... ñều ñược trang bị lại hay bổ sung. Thời gian dành cho nghỉ
ngơi, theo dõi ñài truyền hình nhiều hơn, tích cực tham gia các sinh hoạt cộng
ñồng hơn trước như: hội làng, sinh hoạt tổ chức quần chúng...
Tuy nhiên, kết cấu hạ tầng, ñời sống văn hoá, quan hệ xã hội của vùng
có nhiều ñất nông nghiệp Nhà nước thu hồi cũng có nhiều diễn biến phức tạp,
tạo thêm nỗi lo cho nông dân. Sinh hoạt văn hoá cộng ñồng chưa thật sự ñược
coi trọng. Trong vùng bị thu hồi ñất nông nghiệp, làng quê xuất hiện nhiều
mâu thuẫn mới. Phát triển công nghiệp, xây dựng ñô thị tạo ñiều kiện cho cơ
sở hạ tầng ở nông thôn tốt hơn, ñem lại lợi ích cho số ñông, song một bộ phận
nông dân mất ñất gặp nhiều rủi ro. Mâu thuẫn giữa phát triển công nghiệp và
nông dân mất việc làm; mâu thuẫn giữa lối sống công nghiệp, tư tưởng thực
dụng với nề nếp gia phong, tập tục làng, xã...sự phân hoá giầu, cùng kiệt ngày
càng phức tạp thêm. Nếp sống văn hoá cấu kết làng xã từng bước bị mai một.
Thái ñộ của lớp trẻ ở nông thôn ñối với giá trị văn hoá truyền thống thay ñổi
theo hướng tiêu cực. Phố về làng, nông thôn trở thành bản sao yếu kém của ñô
thị cấp thấp, pha tạp lối sống, ô nhiễm môi trường và sự biến ñổi văn hoá
truyền thống làng, xã ngày càng trầm trọng.
2.3. ðánh giá thực trạng chính sách ASXH ñối với người nông dân
Bắc Ninh bị thu hồi ñất ñể xây dựng các KCN
2.3.1. Các chính sách ASXH ñối với nông dân bị thu hồi ñất
2.3.1.1. Chính sách bồi thường cho nông dân khi nhà nước thu hồi ñất
nông nghiệp.
Về ñơn giá bồi thường:
UBND tỉnh hàng năm căn cứ vào Khoản 2, ðiều 4 Nghị ñịnh số
188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác ñịnh
giá ñất và khung giá các loại ñất: “Phương pháp thu nhập là phương pháp xác
ñịnh mức giá tính bằng thương số giữa mức thu nhập thuần tuý hàng năm trên
89
một ñơn vị diện tích ñất so với lãi suất tiền gửi VNð kỳ hạn một năm (12
tháng) tại ngân hàng thương mại Nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm
cao nhất trên ñịa bàn”.
Với quan ñiểm trên, hàng năm UBND tỉnh căn cứ kết quả ñiều tra các
hộ có giá trị sản lượng và thu nhập sản xuất trên ñất, cây hàng năm ở mức
trung bình tiên tiến (thuộc 5 huyện, thị xã, thành phố phía bắc tỉnh) ñược
HðND tỉnh ra Nghị quyết áp dụng cho năm sau. Xin lấy việc quy ñịnh ñơn
giá ñền bù ñất năm 2008 làm ví dụ (theo Quyết ñịnh số 91/2007/Qð-UB ngày
18/12/2007).
- Giá trị sản lượng: 2.977.127 ñồng/sào, gần bằng 82.700.000ñ/ha.
- Thu nhập tính trên giá trị sản lượng: 52,8%, gần bằng 43.665.000ñ/ha.
- Lãi xuất ngân hàng (2007): 8,76%/năm.
- Giá ñất = thu nhập/ lãi xuất ngân hàng hàng năm = 49.845 ñ/m2, làm
tròn 50.000ñ/m2.
So với các tỉnh lân cận thì ñơn giá bồi thường ñất sản xuất nông nghiệp
ở Bắc Ninh cao hơn Bắc Giang, Hải Dương, Vĩnh Phúc, bằng Hưng Yên, thấp
hơn Hà Nội.
ðối với hỗ trợ chuyển ñổi nghề:
Căn cứ Khoản 1, ðiều 29, Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP ngày 3/12/2004
của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất:
“Hộ gia ñình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi bị thu hồi trên 30%
diện tích ñất sản xuất nông nghiệp thì ñược hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp cho
người trong ñộ tuổi lao ñộng; mức hỗ trợ và số lao ñộng cụ thể ñược hỗ trợ do
UBND cấp tỉnh quy ñịnh cho phù hợp với thực tế ñịa phương”.
Trên quan ñiểm vận dụng chính sách ñể xây dựng mức hỗ trợ thoả ñáng
cho hộ sản xuất nông nghiệp thực hiện chuyển ñổi nghề nghiệp, ñơn giá ñược
UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng là 14.700ñ/m2 và ñược áp dụng ñối với toàn
bộ diện tích ñất sản xuất nông nghiệp bị thu hồi. Thực hiện Nghị ñịnh
90
69/2009/Nð-CP của Chính phủ từ ngày 28/12/2009 UBND tỉnh ban hành
Quyết ñịnh số 171/2009/Qð-UB mức hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp và tạo
việc làm tối thiểu bằng 2,5 lần giá ñất nông nghiệp tương ứng (khoảng
220.000ñ/m2) hay bằng ñất ở, nhà ở hay ñất làm dịch vụ sản xuất...
Hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống:
Căn cứ Khoản 1, ðiều 28, Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước
thu hồi ñất: “Hộ gia ñình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà
nước thu hồi trên 30% diện tích ñất nông nghiệp ñược giao, ñược hỗ trợ ổn
ñịnh ñời sống trong 3 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian
6 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển chỗ ở ñến các
ñịa bàn có ñiều kiện kinh tế -xã hội khó khăn hay có ñiều kiện kinh tế -xã hội
ñặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 12...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top