Download Luận văn Phân tích vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch vụ tổng hợp Sài Gòn (savico) sau cổ phần

Download miễn phí Luận văn Phân tích vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch vụ tổng hợp Sài Gòn (savico) sau cổ phần





MỤC LỤC
trang
Mục lục
Danh mục các bảng và hình
Phần mở đầu . 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ , QUẢN LÝ VỐN VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN
1.1. Vốn của doanh nghiệp . 3
1.1.1. Khái niệm về vốn và bản chất của vốn . 3
1.1.2. Phân loại vốn . 4
1.1.2.1. Phân loại theo nguồn hình thành . 4
1.1.2.2. Theo đặc điểm thời gian sử dụng của vốn . 5
1.1.2.3. Phân loại theo yêu cầu đầu tư và sử dụng . 5
1.2. Quản lý vốn doanh nghiệp . 6
1.2.1. Nguồn vốn . 6
1.2.2. Cấu trúc vốn . 8
1.2.3. Bảo toàn và phát triển vốn . 11
1.2.3.1. Bảo toàn vốn . 11
1.2.3.2. Phát triển vốn . 12
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn . 12
1.3.1. Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần thường . 12
1.3.2. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản . 14
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VỀ VỐN, QUẢN LÝ VỐN VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI SAVICO TRƯỚC VÀ SAU CỔ PHẦN HÓA
2.1. Tổng quan về SAVICO . 15
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 15
2.1.2. Giới thiệu công ty . 16
2.1.3. Nhiệm vu, quyền hạn của công ty . 18
2.1.3.1. Nhiệm vụ . 18
2.1.3.2. Quyền hạn . 18
2.1.4. Cơ cấu tổ chức . 20
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của SAVICO . 23
2.2.1. Tình hình tài chính của SAVICO . 23
2.2.2. Tình hình doanh thu và lợi nhuận . 27
2.2.3. Tình hình nộp ngân sách . 29
2.3. Thực trạng quản lý vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại SAVICO trước cổ phần hóa . 30
2.3.1. Quản lý vốn . 30
2.3.1.1. Nguồn vốn . 30
2.3.1.2. Cơ cấu vốn . 32
2.3.1.3. Chi phí vốn bình quân . 37
2.3.1.4. Vấn đề sử dụng vốn tại SAVICO . 39
2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn tại SAVICO trước cổ phần hóa . 39
2.4. Phân tích tình hình quản lý vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại SAVICO sau cổ phần . 42
2.4.1. Quản lý vốn . 42
2.4.1.1. Nguồn vốn . 43
2.4.1.2. Cơ cấu vốn . 44
2.4.1.3. Chi phí vốn bình quân . 49
2.4.1.4. Việc sử dụng vốn của SAVICO khi đã cổ phần hóa . 52
2.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn sau cổ phần . 52
2.4.2.1. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản . 52
2.4.2.2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần thường . 53
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG VỐN
3.1. Chiến lược phát triển công ty từ nay đến năm 2010 . 61
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn . 61
3.2.1. Tạo nguồn vốn . 61
3.2.1.1. Thông qua thị trường chứng khoán không chính thức (OTC) và
chính thức . 61
3.2.1.2. Tái cấu trúc công ty trở thành công ty đầu tư tài chính
( Công ty mẹ – Công ty con) . 69
3.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn . 72
Kiến nghị
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

các khoản phải trả cho nhà cung
cấp, giúp cho nhà quản trị xác định áp lực các khoản nợ, xây dựng kế hoạch ngân
sách và chủ động điều tiết lưu lượng tiền tệ trong chu kỳ kinh doanh.
Thời hạn trả tiền2003 =
3
360/956.346.377.783
2/)198.155.091.6770.134.094.6(
ngày
Thời hạn trả tiền 2004 =
10
360/435.554.006.250
2/)015.533.068.8198.155.091.6(
ngày
( Số liệu lấy từ báo cáo tài chính năm 2003,2004 của SAVICO)
Số ngày chiếm dụng từ các nhà cung cấp tăng từ 3 ngày năm 2003 lên 10
ngày trong năm 2004, đối với hình thức này rủi ro tài chính thấp hơn so với nợ vay
ngắn hạn, cũng như khả năng thuận lợi trong việc nhận được tài trợ là thuận lợi hơn .
Các khoản phải trả còn lại là nguồn tài trợ miễn phí cho công ty. Các khoản
phải trả cho công nhân viên tăng từ 1,58% năm 2003 lên 7,54% trong năm 2004
41
tương ứng tăng 28.300.716.798 đồng. Các khoản phải trả cho các đơn vị nội bộ, các
khoản phải trả phải nộp khác chiếm tỷ trong rất lớn như vốn kinh doanh của các
đơn vị phụ thuộc rất lớn cuối năm 2004 là 47.662.684.059 đồng, Qũy hỗ trợ sắp xếp
và cổ phần hóa doanh nghiệp là 24.384.589.401 đồng trong năm 2004.
Nợ dài hạn của công ty có xu hướng giảm xuống. Công ty vay nợ dài hạn để
đầu tư TSCĐ cho ngành taxi. Vay dài hạn giảm từ 13,85% năm 2003 xuống còn
6,37% trong năm 2004 là do các khoản nợ vay dài hạn của năm trước nay đã đến
thời hạn trả. Các khoản nhận ký qũy ký cược dài hạn của công ty cũng tăng mạnh
vào năm 2004, tăng từ 1,79%% năm 2003 lên 6,56%% năm 2004, với giá trị tăng
23.390.494.827 đồng tỷ lệ tăng 433%.
Ta có bảng phân tích nợ ngắn hạn :
Bảng 2.5. Phân tích nợ ngắn hạn ĐVT: đồng
Khoản mục Năm 2003 Tỷ
trọng(%)
Năm 2004 Tỷ
trọng(%)
I. Nợ ngắn hạn 139,664,409,946 100 245,951,592,673 100
1. Vay ngắn hạn 44,179,654,212 31.63 71,045,965,514 28.89
2. Nợ dài hạn đến hạn trả - 24,361,024,000 9.90
3. Phải trả cho người bán 6,091,155,198 4.36 8,068,533,015 3.28
4. Người mua trả tiền trước 2,090,230,450 1.50 1,390,395,431 0.57
5. Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
12,003,639,137 8.59 8,817,990,049 3.59
6. Phải trả CNV 4,767,646,515 3.41 33,068,363,313 13.45
7. Chi phí phải trả 1,141,919,879 0.82 3,552,994,273 1.44
8. Phải trả cho các đơn vị nội
bộ
40,273,003,605 28.84 47,662,684,059 19.38
9. Các khoản phải trả phải
nộp khác
29,117,160,950 20.85 47,983,643,019 19.51
Nợ ngắn hạn / Tổng nợ phải
trả
139.644.409.946/
186.843.764.622
74.74 245,951,592,673/
302.699.322.710
81.25
(Nguồn : Bảng 2.1.)
42
Qua bảng 2.5. ta thấy SAVICO có xu hướng sử dụng nợ ngắn hạn nhiều trong
tổng nguồn vốn. Năm 2003: nợ ngắn hạn chiếm 46,29% tương đương
139.644.409.946 đồng và năm 2004 chiếm 56,06% tương đương với giá trị
245.951.592.673 đồng. Xét trên tổng nguồn tài trợ bằng nợ thì nợ ngắn hạn chiếm
cao nhất là 74,74% năm 2003 và 81.25%, và trong cả hai năm thì vay ngắn hạn
chiếm tỷ trọng cao trong tổng nợ ngắn hạn là 31,63% năm 2003 và 28,89% năm
2004
b/ Vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu tại SAVICO chiếm một tỷ lệ khá khiêm tốn trong tổng
nguồn vốn tài trợ của Công ty, từ 38,07 % năm 2003 giảm còn 31,01% năm 2004.
Nhưng xét về mặt giá trị năm 2004 vốn kinh doanh trong nguồn vốn chủ sở hữu
tăng 7.809.507.573 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 7,84% so với năm 2003. Nguồn
vốn xây dựng cơ bản giữ nguyên không đổi. Các quỹ của công ty thay đổi nhiều.
Quỹ đầu tư phát triển tăng thêm 14.024.091.922 đồng, quỹ khen thưởng phúc lợi
tăng 2.786.189.469 đồng so với năm 2003. Điều này chứng tỏ rằng năm 2004 mặc
dù tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn tài trợ là thấp nhưng Công ty đã sử dụng
vốn vay một cách có hiệu quả, tăng cường trích quỹ đầu tư phát triển nhằm mở rộng
và phát triển kinh doanh các ngành hàng.
2.3.1.3. Chi phí vốn bình quân
* Chi phí sử dụng vốn bình quân:
Ta có bảng phân loại cơ cấu vốn như sau:
43
Bảng 2.6. Phân loại cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn năm 2003-2004
ĐVT : đồng
Khoản mục Năm 2003 Tỷ
trọng(%)
Năm 2004 Tỷ
trọng(%)
Vay ngắn hạn 44,179,654,212 14.64 71,045,965,514 16.19
Tiền lãi vay ngắn hạn 2,634,772,580 5,681,953,191
Chi phí sử dụng vốn vay ngắn
hạn trước thuế(%)
5.96 % 8.00 %
Chi phí sử dụng vốn vay ngắn
hạn sau thuế á(%)
4.06 % 5.76 %
Các khoản chiếm dụng 95,484,755,734 31.65 174,905,627,159 39.86
Nợ khác 5,401,890,676 1.79 28,792,385,503 6.56
Vay dài hạn 41,777,464,000 13.85 27,955,344,534 6.37
Tiền lãi đi vay dài hạn 3,020,848,370 4,679,235,683
Chi phí sử dụng vốn vay dài
hạn trước thuế(%)
7.23% 16.74%
Chi phí sử dụng vốn vay dài
hạn sau thuế á(%)
4.92% 12.05 %
Vốn ngân sách 57,418,943,270 19.03 57,418,943,270 13.09
Thu sử dụng vốn ngân sách 1,090,000,000 1,090,000,000
Chi phí sử dụng vốn ngân
sách(%)
1.90% 1.90%
Vốn tự bổ sung 42,164,626,900 13.98 49,974,584,473 11.39
Thu sử dụng vốn tự bổ sung 1,446,539,773 7,790,371,002
3.43% 15.59%
Các quỹ khác 15,284,941,425 5.07 28,663,691,676 6.53
Tổng nguồn vốn 301,712,276,217 100 438,756,542,129 100
( Nguồn : Báo cáo tài chính năm 2003, 2004 của SAVICO.)
Chi phí sử dụng vốn bình quân qua từng năm:
WACC 2003 = 14,64% x 4,06% + 13,85% x 4,92% + 19,03% x 1,90% +
13,98% x 3,43%
= 2,12%
44
WACC 2004 = 16,19% x 5,76% + 6,37% x 12,05% + 13,09% x 1,90%
+11,39% x 15,59%
= 3,72%
CoÙ nghĩa là trong một đồng vốn mà công ty bỏ ra trong năm 2003 công ty phải
tốn 2,12 đồng phí và trong năm 2004 công ty phải bỏ ra 3,72 đồng chi phí.
2.3.1.4. Vấn đề sử dụng vốn tại SAVICO
SAVICO là một công ty dịch vụ nên tài sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng tài sản. Đây là loại tài sản luân chuyển nhanh trong vòng một năm, để
tiết kiệm chi phí sử dụng vốn, công ty chủ yếu dùng nợ ngắn hạn để tài trợ với
Tổng tài sản lưu động là 181.451.526.586 đồng vào năm 2003 và tăng lên
216.081.583.161 đồng trong năm 2004.
Phần nợ dài hạn có tại công ty chủ yếu là tài trợ cho tài sản cố định hữu hình
có tại công ty với nguyên giá năm 2003 là 70.139.490.806 đồng sang năm 2004
tăng lên là 78.813.491.288 đồng. Phần còn lại cuả vốn chủ sở hữu đầu tư vào các
Công ty liên doanh, liên kết.
2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn tại SAVICO trước cổ phần hóa
Như phần lý luận bên trên đã trình bày khi công ty sử dụng nợ để tài trợ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ khuyếch đại tỷ số sinh lợi trên vốn chủ sở hữu.
Điều này chỉ xảy ra khi có tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản đầu tư cho sản xuất
kinh doanh, ở đây ta sử dụng chỉ số ROA ( Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản) để đo
lường khả năng sinh lời trên một đồng tài sản đầu tư cho sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận ròng
ROA = x 100%
Tổng tài sản
45
Ta thấy tỷ số sinh lời qua 2 năm có sự thay đổi nhiều, cụ thể là năm 2003
WACC = 2,12%. Điều này có nghĩa là trong 100 đồng vốn sử dụng tài trợ thì chi phí
phải trả là 2,12 đồng, và công ty đã tạo ra được 3,51 đồng lợi nhuận. Như vậy xét
về hiệu quả sử dụng vốn công ty đã tạo ra được khoản lời là 1,39 đồng. Sang năm
2004 sau khi có sự thay đổi về lượng nợ dài hạn giảm xuống, nợ ngắn hạn tăng lên,
chi phí sử dụng vốn cũng tăng là 3,72 đồng cho việc sử dụng 100 đồng vốn kinh
doanh, kết quả là hiệu quả đầu tư năm 200...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top