runo.procs_cc

New Member
Download Luận văn Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng công thương chi nhánh Đồng Tháp giai đoạn 2007- 2015

Download miễn phí Luận văn Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng công thương chi nhánh Đồng Tháp giai đoạn 2007- 2015





MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU.1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀNĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1.1 KHÁI NIỆM VỀCẠNH TRANH.3
1.2 CÁC KHUYNH HƯỚNG ẢNH HƯỞNG CẠNH TRANH TRONG LĨNH
VỰC NGÂN HÀNG.4
1.2.1 Quá trình toàn cầu hóa kinh tếdẫn đến quá trình toàn cầu hóa hoạt động ngân hàng .4
1.2.2 Đòi hỏi của khách hàng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ.5
1.2.3 Những thay đổi mang tính cách mạng trong công nghệngân hàng .6
1.2.4. Sựgia tăng nhanh chóng danh mục dịch vụngân hàng .7
1.2.5. Sựgia tăng chi phí vốn trong hoạt động ngân hàng .8
1.3 ĐẶC ĐIỂM NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG
NGÀNH NGÂN HÀNG .9
1.3.1 Thương hiệu nổi tiếng .10
1.3.2 Công nghệngân hàng .10
1.3.3 Sản phẩm, dịch vụcung cấp trên thịtrường.10
1.3.4 Giá cả.11
1.3.5 Khảnăng tranh đua của các đối thủcạnh tranh.11
1.3.6 Chất lượng nguồn nhân lực .12
1.3.7 Mạng lưới hoạt động .12
1.4 BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐNGÂN HÀNG THÀNH CÔNG
TRONG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH. .13
1.4.1 Vềphát triển nguồn nhân lực .13
1.4.2 Phát triển sản phẩm mới tạo lợi thếcạnh tranh .13
1.4.3 Phát triển mạng lưới hoạt động .14
Kết luận chương 1 .15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG ĐỒNG THÁP
2.1 TỔNG QUAN VỀNGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỒNG THÁP .16
2.1.1 Quá trình hìnhthành và phát triển của ngân hàng Công thương Đồng Tháp.16
2.1.1.1 Quá trình hình thành của Ngân hàng Công thương Đồng Tháp. .16
2.1.1.2 Chức năng hoạt động .17
2.1.1.3 Cơcấu tổchức .17
2.1.2 Tình hình hoạt động của Ngân hàng Công thương Đồng Tháp .19
2.1.2.1 Tình tình kinh doanh chung .19
2.1.2.2 Hoạt động huy động vốn.20
2.1.2.3 Hoạt động cho vay và đầu tưtín dụng: .21
2.1.2.4 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ.22
2.1.2.5 Nghiệp vụbảo lãnh. .23
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỒNG THÁP.23
2.2.1 Môi trường hoạt động của ngành ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.23
2.2.1.1 Hệthống các tổchức tín dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp .23
2.2.1.2 Thực trạng cạnh tranh của ngành Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.24
2.2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Công thương Đồng Tháp.29
2.2.2.1 Thương hiệu. .29
2.2.2.2 Công nghệNgân hàng.29
2.2.2.3 Sản phẩm, dịch vụ.30
2.2.2.4 Giá cả(hay mức lãi suất phí dịch vụ). .31
2.2.2.5. Khảnăng của đối thủcạnh tranh.31
2.2.2.6 Chất lượng nguồn nhân lực: . 36
2.2.2.7 Mạng lưới hoạt động .36
2.2.3 Xác định vịthếcủa Ngân hàng Công thương Đồng Tháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.37
2.3 ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU CỦA NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG ĐỒNG THÁP.38
2.3.1 Điểm mạnh: .38
2.3.1.1 Chiến lược tiếp thị, tạo dựng và phát triển ngân hàng. 38
2.3.1.2 Nghiệp vụtạo lợi thếcạnh tranh của ngân hàng Công thương Đồng Tháp.39
2.3.1.3 Nguồn nhân lực .42
2.3.2 Điểm yếu.42
2.3.2.1 Hạn chếvềvốn.42
2.3.2.2 Hạn chếdo tuân thủquy trình của Ngân hàng Công thương Việt Nam .43
2.3.2.3 Hoạt động marketing ngân hàng chưa đi vào chiều sâu. .44
2.3.2.4 Không đi đầu trong việc áp dụng công nghệngân hàng hiện đại .44
2.3.2.5 Chưa có bộphận nghiên cứu và phát triển. .45
2.3.2.6 Công tác thẩm định và kiểm soát tín dụng chưa triệt để.45
2.3.2.7 Chủng loại sản phẩm dịch vụngân hàng chưa đa dạng .46
2.3.2.8 Môi trường làm việc kém thăng tiến.46
2.3.2.9 Chưa xây dựng được thương hiệu.47
Kết luận chương 2 .48
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐGIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2007 - 2015
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHỦYẾU CỦA NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2007 - 2015.49
3.1.1 Định hướng phát triển của hệthống Ngân hàng Công thương Việt Nam
đến năm 2015 .49
3.1.1.1 Mục tiêu tổng quát .49
3.1.1.2 Phương châm hành động.49
3.1.2 Mục tiêu phát triển của Ngân hàng Công thương Đồng Tháp đến năm 2015.49
3.2 QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG GIẢI PHÁP.50
3.2.1 Phát huy thếmạnh .50
3.2.2. Hạn chế điểm yếu .50
3.2.3. Tận dụng cơhội .51
3.3 MỘT SỐGIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2007 -2015.51
3.3.1 Nhóm các giải pháp phát huy điểm mạnh. .51
3.3.1.1 Giải pháp 1: Tăng cường quảng cáo khuyến mãi đểxây dựng và
quảng bá thương hiệu. .51
3.3.1.2 Giải pháp 2: Xây dựng chiến lược khách hàng.52
3.3.1.3 Giải pháp 3: Phát triển nguồn nhân lực. .55
3.3.1.4 Giải pháp 4: Mởrộng và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng. .56
3.3.2 Nhóm các giải pháp khắc phục điểm yếu. .57
3.3.2.1 Giải pháp 1: Quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng.57
3.3.2.2 Giải pháp 2: Nâng cao chất lượng và mởrộng hoạt động các dịch vụngân hàng. .58
3.3.2.3 Giải pháp 3: Đưa nhiều phong trào thi đua – khen thưởng làm động
lực thúc đẩy phát triển.60
3.3.2.4 Giải pháp 4: Thực hiện chính sách phân phối hiệu quả.62
3.3.2.5 Xây dựng, nâng cấp cơsởvật chất, mạng lưới hoạt động kinh doanh.63
3.3.3 Nhóm các giải pháp tận dụng cơhội .63
3.3.3.1 Giải pháp 1: Tranh thủthời cơhội nhập kinh doanh quốc tế.65
3.3.3.2 Giải pháp 2: Tận dụng cơhội cổphần hóa Ngân hàng công thương Việt Nam. .66
3.4 KIẾN NGHỊ:.67
3.4.1 Đối với Nhà nước và cơquan quản lý nhà nước .67
3.4.1.1 Bảo đảm lộtrình và bước đi phù hợp với khảnăng của Ngân Hàng Việt Nam. .67
3.4.1.2 Tham gia các điều ước, các diễn đàn quốc tếvềlĩnh vực ngân hàng .67.
3.4.1.3 Đẩy nhanh tiến trình cổphần hóa doanh nghiệp nhà nước kểcảhệthống NHTMNN. .67
3.4.1.4 Xây dựng và hoàn thiện môi trường pháp lý ổn định và phù hợp với thông lệquốc tế. .68
3.4.1.5 Phát triển hệthống thông tin tập trung.68
3.4.1.6 Đầu tưhổtrợNgân hàng và doanh nghiệp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. .69
3.4.2 Đối với Ngân hàng Công thương Việt Nam.69
3.4.2.1 Nâng cao khảnăng chủ động hội nhập của toàn hệthống.69
3.4.2.2 Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ.70
3.4.2.3 Xửlý dứt điểm nợtồn đọng và làm sạch bảng cân đối càng sớm càng tốt. .70
3.4.2.4 Cổphần hóa gắn liền với hiện đại hóa.70
3.4.2.5 Quyết định đầu tưkịp thời cơsởvật chất cho chi nhánh.70
3.4.2.5 Nâng cao thẩm quyền phán quyết và tựchủdo các chi nhánh .70
3.4.2.6 Nâng cao thẩm quyền phán quyết và tựchủcho chi nhánh.71
Kết luận chương 3 .72
KẾT LUẬN.73



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

nữa, khả năng ứng dụng công nghệ của
không ít cán bộ chậm thích ứng. Điều này đã làm trì trệ mất nhiều thời gian để giải
quyết hồ sơ, dịch vụ cho khách hàng.
2.2.2.3 Sản phẩm, dịch vụ:
Danh mục Sản phẩm, dịch vụ của NHCT Đồng Tháp hiện nay khá phong phú,
đa dạng như các NHTM khác trên địa bàn. Về sản phẩm cho vay với nhiều thể loại
phục vụ các thành phần kinh tế, trong đó kể cả sản phẩm cho khách hàng cá nhân và
hộ gia đình NHCT Đồng Tháp có vị thế khá tốt cung cấp sản phẩm cho vay doanh
nghiệp và phát triển kinh tế hộ gia đình.
Về sản phẩm huy động vốn còn hạn chế nhất định, chưa xây dựng tính đa dạng
chủng loại, chẳng hạn loại sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn hơi đơn điệu kém linh
hoạt như các NH khác chia nhỏ nhiều kỳ hạn, áp dụng lãi suất bậc thang,…
Trên mãng sản phẩm dịch vụ, bên cạnh những sản phẩm truyền thống như
dịch vụ kiều hối, nhờ thu, chuyển khoản,…NHCT Đồng Tháp cũng đã đưa nhiều
sản phẩm hiện đại như chuyển tiền tự động, internet banking, dịch vụ thẻ
ATM,.…tạo thế mạnh cạnh tranh trên địa bàn đồng thời góp phần tăng thu nhập
hoạt động dịch vụ.
Cùng với sự khuyết trương và tung ra nhiều sản phẩm của các NHTMNN, để
vươn lên chiếm thị phần và thu hút khách hàng. NHCT Đồng Tháp cũng đã đưa các
sản phẩm tiện ích ngân hàng ứng dụng vào thực tiễn có hiệu quả. Các sản phẩm tiện
ích này gồm: sản phẩm thẻ ATM đã được cải tiến mẫu mã và được phát hành thêm
các hình thức mới ATM – Ccard, ATM-Gcard phù hợp với nhiều loại đối tượng.
31
Tập trung phát triển dịch vụ trả lương qua tài khoản. Hiện có 1 máy ATM phục vụ
khách hàng ( đặt tại hội sở NHCT Đồng Tháp).
2.2.2.4 Giá cả (hay mức lãi suất phí dịch vụ).
Lãi suất của NHCT Đồng Tháp hiện nay ở mức cạnh tranh được trên địa bàn
và thể hiện ở từng phương diện lãi suất huy động và lãi suất cho vay.
Mức lãi suất huy động của NHCT Đồng Tháp tương ứng như các
NHTMNN, và trội nhất là lãi suất huy động của NHNNo. Còn so với nhóm các
NHTMCP thì thấp hơn nhiều. Mặt khác tính linh hoạt của chính sách lãi suất huy
động chưa cao, chẳn hạn chưa thực hiện chính sách lãi suất bậc thang theo thời gian
linh hoạt như các ngân hàng khác, và chậm được điều chỉnh thường xuyên. Tuy
nhiên nhờ bề dầy hoạt động tại địa phương, mức chênh lệch lãi suất không lớn và
chiến lược tiếp thị huy động vốn biết duy trì được khách hàng truyền thống, ổn định
khách hàng nên vẫn duy trì được tăng trưởng huy động vốn.
Lãi suất cho vay của NHCT khá cạnh tranh vì tương đối thấp hơn so với một số
ngân hàng khác. Vào thời điểm hiện nay, tháng 12/2006 lãi suất cho vay thực hiện
giảm theo quy mô dư nợ gia tăng và ưu đải cho khách hàng chiến lược. Chẳng hạn
cho vay ngắn hạn với khoản vay hơn 1 tỷ đồng của NHCT là 1%/ tháng. Trong khi
đó, ngân hàng Nông nghiệp là 1,03%/ tháng. Ngân hàng phát triển nhà là 1,02%/
tháng.
Về chính sách phí dịch vụ của NHCT Đồng Tháp hơi cao do ràng buộc của
NHCTVN, hiện nay các NHTMCP tham gia địa bàn thực hiện nhiều chính sách
giảm phí đe doạ phân chia lại thị phần.
2.2.2.5. Khả năng của đối thủ cạnh tranh.
*Các đối thủ cạnh tranh là Ngân hàng thương mại nhà nước.
+ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ( NHNNo) Đồng Tháp.
NHNNo Đồng Tháp là ngân hàng duy trì huy động được lượng tiền gửi nhiều
nhất trong tất cả các TCTD của tỉnh. Năm 2006, ngân hàng đã huy động được
lượng tiền gửi là 1,156 tỷ đồng ( tăng 14 so với năm 2005, chiếm 30.06 % thị phần
32
toàn tỉnh ). Bên cạnh đó dư nợ tín dụng của NHNNo Đồng Tháp cũng dẫn đầu các
TCTD trong tỉnh, dư nợ cho vay đến cuối năm là 2,686 tỷ đồng, đã duy trì được ổn
định thị phần cao, năm 2004 chiếm 39 % thị phần, đến năm 2006 là 37.45 %.
Nguyên nhân của sự thành công này là do NHNNo có mạng lưới hoạt động lớn
nhất gồm các chi nhánh cấp 2 và các phòng giao dịch khắp các huyện, thị (11CN, 8
PGD) với số lượng lao động lớn nhất, là 362 (2006) cán bộ, xuống tận các làng, xã,
ấp xa xôi để phục vụ cho dân cư trong toàn địa bàn tỉnh ĐồngTháp.
NHNNo Đồng Tháp nhờ mạng lưới rộng khắp và tỷ trọng lớn cho vay cá nhân,
hộ gia đình với lãi suất khá cao nên lợi thế huy động tiền gửi cũng mạnh dạng áp
dụng lãi suất nhĩnh hơn các NHTM nhà nước khác. Ngoài ra NHNNo Đồng Tháp
duy trì mối quan hệ tốt với công ty xổ số, hệ thống kho bạc nhà nước ở các huyện
thị trong tỉnh đã có được tiền gửi lớn, lãi suất thấp và duy trì thường xuyên.
Tuy nhiên do thiên tai, dịch họa trong nông nghiệp, chăn nuôi gia súc gia cầm
thời gian qua dẫn đến nợ xấu ở mức khá cao là 51,719 triệu đồng, chiếm 1.92% dư
nợ.
+ NHNT chi nhánh ĐồngTháp: NHNT Đồng Tháp là một chi nhánh của
NHNT Việt Nam được nâng cấp lên từ chi nhánh cấp 2 được thành lập năm 2004
thuộc NHNT An Giang. Quy mô còn nhỏ chỉ duy nhất hội sở mới xây dựng khá
khang trang, tổng nguồn vốn của NHNT Đồng Tháp đến cuối năm 2006 đạt khoảng
45 tỷ đồng, dư nợ tín dụng chỉ đạt 27 tỷ đồng và mới nên nợ xấu chưa xuất hiện
đáng kể chỉ 100 triệu đồng, chiếm 0.03% dư nợ. Tổng lao động 38 cán bộ, nhìn
chung đa số là các cán bộ trẻ, năng động và được đào tạo bài bản, có trình độ ngoại
ngữ khá phù hợp với vị thế của NHNT Đồng Tháp.
NHNT Đồng Tháp là ngân hàng đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ ngân
hàng hiện đại. Ngân hàng đã triển khai mô hình ngân hàng bán lẽ và phát triển các
sản phẩm ngân hàng hiện đại như: hệ thống giao dịch ngân hàng tự động (thẻ
Connect 24), các ứng dụng quản lý vốn tự động (SWEEP), đặc biệt dù con non trẻ
nhưng đã lắp đặt được hệ thống 05 máy ATM trên địa bàn tạo nền tảng tốt phát
triển dịch vụ thẻ trên địa bàn.
33
+Ngân hàng đầu tư và phát triển (NHĐT) chi nhánh Đồng Tháp.
Gần đây NHĐT Đồng Tháp phát triển thêm mạng lưới với 2 Chi nhánh cấp 2
sau chuyển xuống là Phòng giao dịch. NHĐT đã triển khai tốt hoạt động dịch vụ thẻ
với 3 máy ATM, đặt tại Hội sở và 2 Phòng giao dịch khởi động cho phát triển dịch
vụ thẻ một cách kịp thời.
Hoạt động huy động vốn năm 2004 đạt được 295 tỷ đồng, chiếm 17,4% thị phần
và đứng thứ 3 sau NHNNo Đồng Tháp và gần bằng NHCT Đồng Tháp. Nhưng có
sự suy giảm đến 2006, vốn huy động tại chổ còn 286 tỷ đồng, thị phần chỉ còn hơn
9%. Chính sách huy động vốn của NHĐT cũng tương xứng như các NHTM nhà
nước khác nhưng vị thế có suy giảm và tất yếu chia bớt thị phần khi NHĐT suy
giảm vị thế.
Hoạt động tín dụng của NHĐT cũng suy giảm cả về số dư, chất lượng và thị
phần. Năm 2004, dư nợ tín dụng của NHĐT đã là 677 tỷ đồng, chiếm 13,19% thị
phần thì đến 2006, dư nợ còn 595 tỷ đồng, thị phần còn 7,97%, mất 5 % thị phần.
Trong khi đó tỷ lệ nợ xấu gia tăng lên từ 0,28% dư nợ năm 2004 lên 10,30% dư nợ
với số nợ xấu hơn 61 tỷ đồng. Đây là hậu quả của chính sách tín dụng lõng lẽo,
giảm chất lượng thẩm định, và đã bị một số khách hàng vay lừa đả...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top