Download Luận văn Đánh giá sự hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Download miễn phí Luận văn Đánh giá sự hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre





MỤC LỤC
Trang
Danh mục hình
Danh mục bảng
PHẦN MỞ ĐẦU.1
1. Tính cấp thiết của đềtài.1
2. Mục tiêu nghiên cứu.2
3. Đối tượng và phạmvi nghiêncứu.2
4. Phương pháp nghiên cứu.3
5. Kết cấu của đềtài.4
Chương 1:CƠSỞLÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.5
1.1. Lý thuyết vềsựthỏa mãn của người lao động.5
1.1.1. Một sốkhái niệm.5
1.1.2. Một sốlý thuyếtnghiên cứu vềsựthỏa mãn.8
1.1.2.1. Lý thuyết nhu cầu cấp bậc của Abraham Maslow.8
1.1.2.2. Lý thuyết công bằng của John Stacey Adam.8
1.1.2.3. Lý thuyết thành tựu của James L. McClelland.9
1.1.2.4. Lý thuyết kỳvọng của Victor Vroom.10
1.1.2.5. Môhình đặc điểmcông việc của Hackman & Oldham.12
1.1.2.6. Lý thuyết hai nhân tốcủa Herzberg.14
1.1.2.7. Lý thuyết ERG của Clayton P. Alderfer.15
1.1.2.8. Môhình tổng thểhành vi tổchức Kreitner & Kinicki.16
1.1.2.9. Sosánh đặc điểm của một sốlý thuyết.17
1.1.3. Một sốnghiêncứu vềthang đo nhân tố.19
1.1.3.1. Chỉsốmôtảcôngviệc JDI của Smith, Kendall và Hulin.19
1.1.3.2. Tiêu chí đo lường thỏa mãn MSQ của Weiss.20
1.1.3.3. Giátrị đo lường công việc của Edwin Locke.20
1.1.3.4. Báo cáo khảo sát của SHRM.21
1.1.4. Một sốkết quảnghiên cứu.22
1.1.4.1. Kết quảnghiên cứu của Andrew.22
1.1.4.2. Kết quảnghiên cứu của Keith & John.23
1.1.4.3. Kết quảnghiên cứu của Tom.23
1.1.4.4. Kết quảnghiên cứu của Trần KimDung và cộng sự.23
1.2. Môhình nghiên cứu của đềtài.24
1.2.1. Quá trình hình thành.24
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá trong các thang đo nhân tố.25
1.2.3. Mô hình đánh giá sựhài lòng của người lao động
đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.27
Chương 2:THIẾT KẾNGHIÊN CỨU.29
2.1. Thiết kếnghiên cứu.29
2.1.1. Giới thiệu quy trình nghiên cứu.29
2.1.2. Thang đo.31
2.1.3. Chọn mẫu.32
2.1.3.1. Phương pháp chọn mẫu.32
2.1.3.2. Kíchthước mẫu.33
2.1.4. Xây dựng bảng câu hỏi, cách thức thu thập thông tin.34
2.2. Công cụphân tích kỹthuật.35
2.2.1. Thống kê mô tả.35
2.2.2. Kiểm định độtin cậy thang đo.35
2.2.3. Phân tích nhân tốkhám phá EFA.37
2.2.3.1. Kiểm định phân tích nhân tốEFA.38
2.2.3.2. Giải thích ý nghĩa nhân tố.39
2.2.3.3. Quá trình thực hiện phântích nhân tốEFA.41
2.2.4. Phân tích tương quan và hồi quy.42
Chương 3:KẾT QUẢNGHIÊN CỨU.45
3.1. Kiểm tra cơsởdữliệu.45
3.1.1. Chọn mẫu.45
3.1.2. Cách thức thu thập thông tin.45
3.2. Thống kê môtả.46
3.2.1. Mô tả đặc điểmcá nhân của người lao động.46
3.2.2. Kết hợp và so sánh đặc điểm cá nhân.47
3.2.3. Mô tảnhân tốquan tâm của người lao động.50
3.2.4. Mô tảnguyện vọng của người lao động.51
3.2.5. Mô tảvấn đềkhó khăn của người lao động.52
3.2.6. Mô tảchế độphúc lợi, chương trình đào tạo.52
3.2.7. Tómtắt kết quảthống kê mô tả.52
3.3. Kiểm định độtin cậy thang đo.53
3.3.1. Kết quảkiểm định độtin cậy thang đo nhân tố.53
3.3.2. Kết quảkiểm định độtin cậy tiêu chí đo lường chung.54
3.4. Phântích nhân tốkhám phá EFA.54
3.4.1. Phân tích nhân tốEFA của tập hợp biến Xk(k=50).54
3.4.2. Phân tích nhân tốEFA của 3 tiêu chí đo lường chung.56
3.4.3. Kiểm định tham sốOne-Sample T-Test biến nhân tố(CHUNG).56
3.5. Phântích tương quan và hồi quy.57
3.5.1. Điều chỉnh giảthuyết.57
3.5.2. Kết quảhồi quy và kiểm định.58
3.6. Sosánh đặc điểmcá nhân ảnh hưởng đến sựhài lòng.61
3.6.1. Giới tính.61
3.6.2. Nhómtuổi.61
3.6.3. Trình độhọc vấn.62
3.6.4. Doanh nghiệp.62
3.6.5. Thời gian làm việc.62
3.6.6. Thu nhập.63
3.6.7. Chế độphúc lợi.63
3.7. Tómtắt kết quảnghiên cứu.63
Chương 4:KẾT LUẬN VÀ GỢI ÝMỘT SỐGIẢI PHÁP.65
4.1. Kết luận.65
4.2. Gợi ý một sốgiải pháp.66
4.2.1. Nhómgiải pháp chính tác động đến sựhài lòng chung của
người lao động đối vớidoanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.66
4.2.2. Những giải pháp khác.69
4.3. Giới hạn của đềtài vàgợi ý nghiên cứu tiếp theo.72
Phụlục
Tài liệu tham khảo



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

quan tâm)
3.2.4. Mô tả nguyện vọng của người lao động
Có 442 người lao động phản hồi thông tin đầy đủ, xác định thứ tự ưu
tiên cho 04 nhóm nhân tố về nguyện vọng của bản thân, bao gồm nh ng nội
dung c c
phù hợp với bản thân; Nhận được tiền lương và tăng lương tương xứng với
sức lực bỏ ra và đủ cải thiện cuộc sống; Công ty có điều kiện làm việc
“thoáng”; (2) Nguyện vọng nhóm nhân tố 2: Mong làm việc trong một môi
thiện, gắn bó trong công việc, thỏa mãn đời sống tinh thần giúp cân bằng công
việc và cuộc sống; (3) Nguyện vọng nhóm nhân tố 3: Mong muốn được hoàn
ể lựa chọn công việc yêu

ụ thể sau: (1) Nguyện vọng nhóm nhân tố 1: Mong được làm công việ
trường văn hóa, có các hoạt động xã hội để bản thân có thể xây dựng các mối
quan hệ xã hội. Được làm việc với những đồng nghiệp, nhà quản lý thân
thiện, khẳng định bản thân và được tôn trọng. Có th
thích, nâng cao, phát huy tối đa năng lực bản thân; (4) Nguyện vọng nhóm
nhân tố 4: Mong muốn được tạo điều kiện cho đi học tập, đào tạo nâng cao
trình độ, tay nghề để được làm việc gắn bó lâu dài với công ty.
0%
Nguyện vọng 1 Nguyện vọng 2 Nguyện vọng 3 Nguyện vọng 4
60%
80%
100%
40%
20%
Quan trọng 1 Quan trọng 2 Quan trọng 3 Quan trọng 4
Hình A3-09: Xếp hạng nguyện vọng nhóm nhân tố theo mức độ quan trọng
51
Qua đồ thị cho thấy quan trọng nhất thuộc nhóm 1, quan trọng thứ hai
thuộc nhóm 2, quan trọng thứ ba thuộc nhóm 3, quan trọng thứ tư thuộc nhóm
4. Như vậy, nguyện vọng ưu tiên nhất của người lao động là mong được làm
công việc phù hợp với bản thân; Nhận được tiền lương và tăng lương tương
xứng với sức lực bỏ ra và đủ cải thiện cuộc sống; Công ty có điều kiện làm
việc “thoáng”.
(Xem phụ lục 2 trang 83, mục A2.4. Mô tả nguyện vọng)
3.2.5. Mô tả vấn đề khó khăn của người lao động
phản ánh từ bảng câu
định kỳ; (3) Được cung cấp bữa ăn giữa ca; (4) Nghỉ phép có lương;
,22%.
(Xem phụ lục 2 trang 84, mục A2.6. Mô tả chế độ phúc lợi và đào tạo)
Những vấn đề khó khăn của người lao động được
hỏi khảo sát, bao hàm các nội dung theo thứ tự ưu tiên như sau: (1) Chi phí
sinh hoạt cao, tiền lương không đủ đám ứng; (2) Tiền công, tiền lương hiện
nay quá thấp; (3) Không có điều kiện học hành, nâng cao trình độ; (4) Không
có nhà ở cho công nhân; (5) Ít có địa điểm giải trí ngoài giờ làm việc; (6)
Điều kiện đi lại từ nơi ở đến công ty xa và khó khăn; (7) Không có định
hướng rõ ràng để phát trỉển nghề nghiệp
(Xem phụ lục 2 trang 83, mục A2.5. Mô tả vấn đề khó khăn)
3.2.6. Mô tả chế độ phúc lợi, chương trình đào tạo
Về chế độ phúc lợi, các khoản phúc lợi có tần số lớn hơn 300 số quan
sát, gồm: (1) Đóng BHYT, BTXH, BH thất nghiệp đầy đủ; (2) Được kiểm tra
sức khỏe
(5) Được trả lương ngoài giờ theo quy định; (6) Nghỉ bệnh có lương; (7) Có
chế độ bảo hiểm tai nạn 24/24; (8) Trợ cấp chế độ thai sản. Những khoản
phúc lợi còn lại được nhận từ công ty có tỷ lệ rất thấp trên tổng số lao động.
Về chương trình đào tạo, người lao động được tham gia từ 1-2 khóa học có tỷ
lệ 31,99% trên tổng số lao động; từ 3 khóa trở lên có tỷ lệ 3
3.2.7. Tóm tắt kết quả thống kê mô tả
Quá trình thực hiện phân tích thống kê cho thấy:
52
Thứ nhất, tỷ lệ kỳ vọng trung bình về độ tuổi lao động từ 20-29 tuổi,
trình độ học vấn dưới trung cấp, thời gian làm việc từ 1-3 năm, thu nhập trung
bình mỗi tháng từ 1,0-2,0 triệu đồng chi tiêu cho ăn uống chiếm 30-40% thu
nhập mỗi tháng. Như vậy, vấn đề cần nghiên cứu đề tài cần xác định yếu tố
cải thiện tiền lương phúc lợi, đào tạo phát triển nâng cao trình độ học vấn sẽ
tác động như thế nào đến sự hài lòng của người lao động doanh nghiệp.
đời sống vật chất, thời gian
làm việc các nhân
tố k
lại, phân tích th t ôn n
ầu, cho biế ác đặc đ m lao độ n
g tin đó, đ ài cần nghiên c u phân tích nhân tố EFA, ng u
ệ tương quan và hồi y n m đánh giá nhân tố tác độn ự
ung của ng i lao động đối
ĐỊNH ĐỘ IN CẬY HA
3.3 kiểm h độ tin y thang đo nhân tố:
iết kế nghiên cứu
d Item-Total
ng đo lường.
Sau n sát ban
u Xm = 59 biến, số biến quan sát bị loại trừ khỏi thang đo là 09 biến và số
Thứ hai, sự quan tâm, nguyện vọng và những khó khăn của người lao
động cũng cho biết nhân tố chính mà người lao động đề cập: tiền lương phúc
lợi, điều kiện lao động và môi trường làm việc,
là những vấn đề mà người lao động ưu tiên lựa chọn so với
hác.
Tóm ống kê mô ả chỉ cung cấp những th g tin cầ
thiết ban đ t c iểm ô tả khái quát về người ng. Trê
cơ sở thôn ề t ứ hiên cứ
mối quan h qu hằ g đến s
hài lòng ch ườ với doanh nghiệp.
3.3. KIỂM T T NG ĐO
.1. Kết quả địn cậ
Trong phần kiểm định độ tin cậy thang đo ở chương th
cho biết: (a) Hệ số tương quan với biến tổng (Correcte
Correlation) nhỏ hơn 0,3 thì xem như là biến rác và cần loại bỏ khỏi mô
hình; (b) Hệ số Cronbach’s Alpha tối thiểu là 0,6 được xem là phù hợp để sử
dụng trong mô hình, tuy nhiên cần lựa chọn hệ số Cronbach’s Alpha tốt nhất
nếu biến gốc bất kỳ tương quan không phù hợp trong tha
khi phân tích độ tin cậy 10 thang đo nhân tố, số biến qua
đầ
biến quan sát đưa vào mô hình là Xk = 50 biến.
53
Bảng 3-02: Kết quả tổng hợp kiểm định độ tin cậy thang đo
Số biến quan sát Thang đo
lường Trước khikiểm định
Sau khi
kiểm định
Biến quan sát loại trừ khỏi
thang đo lường
Cronbach
Alpha
1. TV 9 6 TCCV1, TCCV6, TCCV7 0,759
2. TLPL 6 5 TLPL6 0,805
3. HQCV 6 6 0,863
4. DTPT 6 6 0,719
5. TUCHU 4 4 0,787
6. ONCV 4 2 ONCV1, ONCV4 0,796
7. CSQT 4 3 CSQT4 0,746
8. PTLV 7 6 PTLV6 0,852
9. TDTT 5 5 0,831
10. Q 2 HLV 8 7 QHLV7 0,93
Tổng cộng 59 50
Nguồn: Số liệu khả ủa đề tài năm 2009 và tính toán của tác giả.
3.3.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy tiêu chí đo lường chung
Kiểm định độ tin cậy 3 tiêu chí đo lường chung (CHUNG1, CHUNG2,
CHUNG ) cho thấy nếu loại bỏ đi bất kỳ biến nào trong thang đo này thì hệ số
Cronbach’s Alpha đều giảm. Do bach’s Alpha tốt nhất α = 0,764
với số lượng biến gốc phù hợp k =
o sát c
3
đó hệ số Cron
3 trong thang đo này.
KHÁM PH A
3.4.1. Phân tích nhân tố EFA của tập hợp biến
phá EFA nh ú n sát
Xk thành tập hợp biến nhân tố Fj (thỏa điều kiện k>j). Phân tích nhân tố EFA
ợ số O đ a
t n (b) iến q
biến quan sát Xk nào có hệ số tải nhỏ hơn 0,3 i khỏi mô hình phân
ích a các ới
(Xem phụ lục 3 trang 85: Kiểm định độ tin cậy thang đo)
3.4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ Á EF
Xk (k=50)
Phân tích nhân tố khám ằm r t gọn tập hợp biến qua
được đánh giá là phù h p khi: (a) hệ KM phải ạt 0,5 ≤ KMO ≤ 1, ý nghĩ
kiểm định Bartlet
nếu
hỏ hơn 0,05; b uan sát Xk có hệ số tải λ ≥ 0,3 và
đều loạ
tích; (c) Tổng phương sai giải th củ nhân tố Fj phải lớn hơn 50% (v
điều kiện Eigenvalue > 1).
54
Component Number
5049484746454443424140393837363534333231302928272625242322212019181716151413121110987654321
Ei
ge
nv
al
ue
10
20
15
5
0
Hình A3-10: Giải thích số lượng nhân tố bằng đại lượng Eigenvalue...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá công tác quản trị sự thay đổi tại công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá mật độ xương và sự thay đổi chất chỉ dấu chuyển hóa xương osteocalcin, s-ctx trên bệnh nhân cường giáp Y dược 0
D Hoạt động thu thập và đánh giá chứng cứ của Tòa án trong tố tụng dân sự và thực tiễn áp dụng tại các Tòa án nhân dân ở tỉnh Lạng Sơn Luận văn Luật 0
D Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ khu vui chơi giải trí Vinpearl Land Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng đối với grabbike Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu ứng dụng khung năng lực vào đánh giá nhân sự quản lý cấp trung trong doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá khả năng tạo động lực lao động của chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty Cổ phần Bưu chính Luận văn Kinh tế 0
S Các biện pháp nâng cao chất lượng công tác đánh giá và đãi ngộ nhân sự tại công ty tư vấn xây dựng c Luận văn Kinh tế 0
V Các biện pháp nâng cao chất lượng công tác đánh giá và đãi ngộ nhân sự tại công ty tư vấn xây dựng c Luận văn Kinh tế 0
M Đánh giá tác động của sự phát triển thuỷ sản lên tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân Việt Nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top