Giovanni_HR

New Member
Download Luận văn Giải pháp hoàn thiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam (PVFC)

Download miễn phí Luận văn Giải pháp hoàn thiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam (PVFC)





Trang phụb́ìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từviết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các đồthị
Danh mục các hình vẽ
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU . 1
1. Lý do chọn đềtài . 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đềtài . 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 3
4. Phương pháp nghiên cứu và tiếp cận vấn đề. 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đềtài . 3
6. Bốcục của luận văn . 4
CHƯƠNG 1. CƠSỞLÝ LUẬN VỀXHTD DOANH NGHIỆP TẠI CÁC
ĐỊNH CHẾTÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan chung vềxếp hạng tín dụng . 6
1.1.1. Khái niệm vềxếp hạng tín dụng . 6
1.1.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng . 7
1.1.2.1. Đối với các TCTD. 7
1.1.2.2. Đối với các đối tượng khác . 8
1.1.3. Dữliệu cơsởcủa hệthống XHTD theo Basel II (Internal Rating Based – IRB) . 9
1.1.4. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp . 11
1.1.5. Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp . 12
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến XHTD Doanh nghiệp . 13
1.1.7. Mối quan hệgiữa XHTD DN và công tác phân loại nợ. 14
1.2. Xếp hạng doanh nghiệp của các tổchức xếp hạng quốc tế. 15
1.2.1. Xếp hạng doanh nghiệp của S&P . 15
1.2.2. Xếp hạng doanh nghiệp của Fitch . 17
1.2.3. Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s . 19
1.3. XHTD doanh nghiệp của một sốngân hàng hoạt động tại Việt Nam . 22
1.3.1. Trung tâm thông tin tín dụng CIC (NHNN) . 22
1.3.2. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của BIDV. 24
1.3.3. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng Á Châu– ACB . 26
1.3.4. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng Chinatrust . 27
1.4. Những bài học kinh nghiệm cho xếp hạng tín dụng doanh nghiệp đối với các TCTD Việt Nam . 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 . 32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG XHTD DOANH NGHIỆP TẠI TỔNG
CÔNG TY TÀI CHÍNH CP DẦU KHÍ VIỆT NAM - PVFC
2.1. Tình hình hoạt động của Tổng công ty tài chính CP Dầu khí Việt Nam (PVFC) . 33
2.1.1. Tình hình tài chính và kết quảhoạt động kinh doanh của PVFC . 33
2.1.2. Tình hình hoạt động tín dụng . 33
2.2. Đánh giá rủi ro ảnh hưởng đến PVFC . 35
2.3. Thực trạng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại PVFC . 36
2.3.1. Căn cứ đểxếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại PVFC . 36
2.3.2. Mục đích của việc XHTD doanh nghiệp tại PVFC . 37
2.3.3. Đối tượng XHTD doanh nghiệp . 39
2.3.4. Nội dung XHTD doanh nghiệp . 40
2.3.5. Nguyên tắc chấm điểm . 41
2.3.6. Sửdụng kết quảchấm điểm . 42
2.3.7. Tổchức thực hiện DN . 44
2.3.7.1. Tổchức thực hiện . 44
2.3.7.2. Tần suất chấm điểm . 45
2.4. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại PVFC . 45
2.4.1. Đối với doanh nghiệp có đủbáo cáo tài chính 2 năm . 45
2.4.2. Đối với doanh nghiệp mới thành lập . 47
2.4.3 Đối với doanh nghiệp thực hiện dựán đầu tư. 48
2.5. Minh họa một đơn vịkhách hàng thực tếtại PVFC . 49
2.5.1. Thực tếchấm điểm xếp hạng cho công ty X. 49
2.5.2. Thống kê và phát hiện lỗi liên quan đến XHTD tại PVFC . 52
2.6. Đánh giá XHTD doanh nghiệp của PVFC . 53
2.6.1. Kết quả đạt được . 53
2.6.2. Tồn tại . 57
2.6.3. Nguyên nhân . 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 . 65
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN XHTD DOANH NGHIỆP TẠI
TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CP DẦU KHÍ VIỆT NAM
3.1. Định hướng phát triển của tổng công ty tài chính CP Dầu khí VN . 66
3.2. Định hướng chính sách quản trịrủi ro của PVFC . 67
3.3. Nhiều khảnăng PVFC hướng tới một ngân hàng thương mại . 68
3.4. Mục tiêu hoàn thiện XHTD tại PVFC . 69
3.5. Giải pháp hoàn thiện phần mềm XHTD doanh nghiệp tại PVFC . 70
3.5.1 Hoàn thiện quy trình nghiệp vụvà công tác triển khai XHTD tại PVFC . 70
3.5.2 Giải pháp liên quan đến phân loại hệthống . 70
3.5.3 Hoàn thiện báo cáo kết quảxếp hạng . 71
3.5.4 Hoàn thiện và nâng cao công nghệtài chính . 71
3.5.5 Tiếp tục hợp tác với các đơn vịtưvấn có uy tín vềXHTD và QTRR . 72
3.5.6 Hoàn thiện hệthống các trọng số, chỉtiêu phân tích và phân quyền phê duyệt
kết quảxếp hạng . . 72
3.5.7 Các giải pháp mang tính hỗtrợ. 74
3.6. Các kiến nghị đối với nhà nước đểhoàn thiện XHTD DN . 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 . 76
KẾT LUẬN . 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 78



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.

Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:

http://ket-noi.com/forum/viewtopic.php?f=131&t=100854

Tóm tắt nội dung:

ch lập
dự phòng rủi ro (dự phòng chung, dự phòng cụ thể), phục vụ cho việc lập báo cáo
tài chính theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IAS 39).
Việc phân loại nợ và xếp hạng danh mục tín dụng được thực hiện cho tất cả
các khách hàng doanh nghiệp và không được thông báo công khai cho khách hàng
về cấp độ rủi ro trong mọi trường hợp, đồng thời phải thực hiện đánh giá XHTD
định kỳ cũng như đánh giá lại ngay khi có những biến động bất thường về khả năng
thực hiện các nghĩa vụ tài chính, các cam kết của khách hàng.
39
Hệ thống XHTD và chính sách dự phòng rủi ro được đánh giá lại hàng năm
cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định của pháp luật. Cũng như các
TCTD khác, một khoản vay tại PVFC có thể được phân vào một trong năm nhóm
nợ sau:
(1) Nợ nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn gồm các khoản nợ được đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
(2) Nợ nhóm 2: Nợ cần chú ý bao gồm các khoản nợ được đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách
hàng suy giảm khả năng trả nợ.
(3) Nợ nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn bao gồm các khoản nợ được đánh giá
là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ
này có khả năng tổn thất một phần.
(4) Nợ nhóm 4: Nợ nghi ngờ bao gồm các khoản nợ được đánh giá là có
khả năng tổn thất cao.
(5) Nợ nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn bao gồm các khoản nợ được
đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.
2.3.3 Đối tượng XHTD doanh nghiệp
XHTD doanh nghiệp tiếp cận đến các yếu tố rủi ro tín dụng, đến tất cả các
khách hàng là tổ chức kinh tế phát sinh quan hệ tín dụng hay doanh nghiệp mà
PVFC đầu tư trái phiếu, gồm cả doanh nghiệp cũ và mới. Dựa vào kết quả xếp hạng
thu được để đưa ra quyết định đúng đắn về tín dụng, chính sách tín dụng và giới hạn
cho vay phù hợp.
Hệ thống xếp hạng tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp của PVFC
sử dụng các dữ liệu tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp để xác lập bộ giá trị
chuẩn phục vụ cho việc chấm điểm xếp hạng.
Để đánh giá và xếp hạng chính xác khách hàng, hệ thống phân chia các
khách hàng doanh nghiệp của PVFC theo 34 nhóm ngành kinh tế chính, 04 loại quy
mô (lớn, tr, trung bình, nhỏ và siêu nhỏ) và 3 loại hình doanh nghiệp. Đối với doanh
40
nghiệp có quy mô siêu nhỏ, hệ thống vẫn phân biệt theo ngành nghề sản xuất kinh
doanh, tuy nhiên chỉ phân chia thành 2 nhóm chính là doanh nghiệp sản xuất và
doanh nghiệp thương mại. Dựa trên đặc điểm của từng nhóm ngành, từng quy mô
và từng loại hình doanh nghiệp, PVFC xây dựng bộ giá trị chuẩn giành cho đặc thù
của từng ngành, từng quy mô và từng loại hình doanh nghiệp.
2.3.4 Nội dung xếp hạng tín doanh nghiệp
XHTD doanh nghiệp của PVFC sử dụng phương pháp chấm điểm các nhóm
chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của từng khách hàng trên cơ sở bộ giá trị chuẩn
đối với mỗi loại khách hàng hay ngành kinh tế khác nhau. Trong đó, nhóm khách
hàng là doanh nghiêp được xây dựng bộ chỉ tiêu phức hợp dựa trên các tiêu chí về
quy mô doanh nghiệp (lớn, trung bình, nhỏ, siêu nhỏ), về số năm hoạt động (DN
hoạt động dưới 2 năm, báo cáo tài chính chưa có số đầu kỳ và DN hoạt động có báo
cáo tài chính 2 năm trở lên), và về ngành kinh tế (34 ngành), riêng khách hàng
doanh nghiệp thành lập để thực hiện dự án khi xếp hạng chỉ chia theo 10 ngành kinh
tế.
Bộ giá trị chuẩn dùng để xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp gồm 3
bộ chỉ tiêu:
 Bộ chỉ tiêu xác định quy mô: quy mô của khách hàng được đánh giá dựa trên
việc chấm điểm các chỉ tiêu về vốn chủ sở hữu, số lượng lao động, doanh thu
thuần hay tổng tài sản. Việc xác định quy mô doanh nghiệp chỉ để nhằm đảm
bảo tính hợp lý của các bộ chỉ tiêu tài chính. Điểm của các chỉ tiêu dùng để xác
định quy mô DN không cấu thành nên tổng số điểm của doanh nghiệp.
 Bộ chỉ tiêu đánh giá các yếu tố tài chính gồm nhóm chỉ tiêu hoạt động, nhóm chỉ
tiêu thanh khoản, nhóm chỉ tiêu cân nợ và nhóm chỉ tiêu thu nhập. Việc đánh giá
các yếu tố tài chính của khách hàng doanh nghiệp dựa trên phương pháp định
lượng qua việc phân tích báo cáo tài chính của 2 năm gần nhất. Số lượng chỉ tiêu
tài chính tham gia chấm điểm tùy thuộc vào từng loại quy mô doanh nghiệp.
41
 Bộ chỉ tiêu đánh giá các yếu tố phi tài chính gồm khả năng trả nợ của doanh
nghiệp, trình độ quản lý và môi trường nội bộ/Khả năng quản trị điều hành của
chủ doanh nghiệp, quan hệ với PVFC, các nhân tố ảnh hưởng đến ngành và các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Số lượng, giá trị chuẩn và
trọng số các chỉ tiêu sẽ khác nhau tùy thuộc vào mỗi ngành.
2.3.5 Nguyên tắc chấm điểm
Trong quá trình chấm điểm, cán bộ chấm điểm sẽ thu được điểm ban đầu và
điểm tổng hợp để xếp hạng khách hàng. Thông thường một chỉ tiêu tài chính hay
phi tài chính sẽ có 5 khoảng giá trị chuẩn tương ứng với 5 mức điểm là 20, 40, 60,
80, 100 (điểm ban đầu). Như vậy đối với mỗi chỉ tiêu, điểm ban đầu của khách hàng
là một trong 5 mức kể trên, tuỳ từng trường hợp vào mức thực tế khách hàng đạt được nằm
trong khoảng giá trị chuẩn nào trong 5 khoảng giá trị chuẩn đã được xác định.
Điểm tổng hợp để xếp hạng khách hàng sẽ là tích số giữa điểm ban đầu nhân
với trọng số, đồng thời có tính đến các nhân tố ảnh hưởng là: loại hình sở hữu và
báo cáo tài chính (quý, năm) của khách hàng có được kiểm toán hay không được
kiểm toán.
Trường hợp khách hàng có bảo lãnh của một tổ chức có năng lực tài chính
mạnh hơn, thì khách hàng đó có thể được xếp hạng tín dụng tương đương hạng tín
dụng của bên bảo lãnh. Quy trình chấm điểm tín dụng của bên bảo lãnh cũng giống
như quy trình áp dụng cho khách hàng.
2.3.6 Sử dụng kết quả xếp hạng
Căn cứ vào tổng số điểm đạt được, khách hàng sẽ được phân vào một trong
10 mức xếp hạng từ AAA  D:
Bảng 2.2: Các mức xếp hạng trong hệ thống XHTD nội bộ PVFC
Stt Hạng DN Điểm tương đương Ý nghĩa và mức độ rủi ro
1 AAA Từ 90 đến 100
Đây là mức xếp hạng cao nhất. Khả
năng hoàn trả khoản vay của KH được
xếp hạng này là đặc biệt tốt.
42
Stt Hạng DN Điểm tương đương Ý nghĩa và mức độ rủi ro
2 AA Từ 80 đến dưới 90
KH có năng lực trả nợ không kém
nhiều so với KH được xếp hạng cao
nhất. Khả năng hoàn trả khoản nợ của
KH được xếp hạng này là rất tốt.
3 A Từ 73 đến dưới 80
KH có thể có nhiều khả năng chịu tác
động tiêu cực của các yếu tố bên ngoài
và các điều kiện kinh tế hơn các khách
hàng được xếp hạng cao hơn. Tuy
nhiên khả năng trả nợ vẫn được đánh
giá là tốt.
4 BBB Từ 68 đến dưới 73
KH có các chỉ số cho thấy hoàn toàn
có khả năng hoàn trả đầy đủ các khoản
nợ. Tuy nhiên, các điều kiện kinh tế
bất lợi và sự thay đổi các yếu tố bên
ngoài có nhiều khả năng hơn trong
việc làm suy giảm khả năng trả nợ của...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện việc thực hiện chính sách thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải Quan Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing cho dịch vụ vinaphone trả trước tại viễn thông hậu giang Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Long An Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top