nguyenduyduhv

New Member
Download Đề tài Rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho học sinh THPT thuộc tỉnh Sơn La

Download miễn phí Đề tài Rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho học sinh THPT thuộc tỉnh Sơn La





MỤC LỤC
 
PHẦN I: MỞ ĐẦU . 1
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. 1
II. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TưỢNG NGHIÊN CỨU. 2
1. Khách thể nghiên cứu . 2
2. Đối tượng nghiên cứu . 2
III. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI. 2
IV. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI. 2
V. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC. 3
VI. ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN . 3
VII. PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 3
1.Phương pháp nghiên cứu lý thuyết . 3
2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn . 3
3. Phương pháp toán học. 3
PHẦN II: NỘI DUNG. 4
CHưƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI . 4
I. NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH, NHỮNG BIỂU HIỆN CỦA NĂNG LỰC SÁNG TẠO VÀ CÁCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ . 4
1. Quan niệm về năng lực sáng tạo của học sinh . 4
2. Những biểu hiện của năng lực sáng tạo của học sinh . 8
3. Cách kiểm tra đánh giá năng lực sáng tạo của học sinh . 9
II. PHưƠNG PHÁP DẠY HỌC, XU HưỚNG ĐỔI MỚI PHưƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆN NAY ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỘC LẬP SÁNG TẠO CHO
HỌC SINH . 10
1. Những xu hướng đổi mới phương pháp dạy học. 10
2. Phương pháp học tập hóa học của học sinh. 18
3. Bài tập hóa học . 20
4. Sử dụng phương tiện kỹ thuật hiện đại trong dạy học hóa học. 23
III. SƠ LưỢC VỀ NHỮNG KHÓ KHĂN MÀ HỌC SINH CÁC TRưỜNG THPT THUỘC TỈNH SƠN LA THưƠNG GẶP. 25
1. Điều kiện kinh tế, xã hội . 25
2. Những khó khăn về nhận thức và phương pháp học tập hóa học của học sinh
THPT thuộc tỉnh Sơn La. 25
IV. THỰC TRẠNG BỒI DưỠNG NĂNG LỰC ĐỘC LẬP SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRONG KHI DẠY VÀ HỌC HOÁ HỌC Ở MỘT SỐ TRưỜNG THPT TỈNH
SƠN LA. 27
1. Mục tiêu của điều tra. 27
2. Nội dung phương pháp điều tra. 27
3.Kết quả điều tra. 28
TIỂU KẾT CHưƠNG I . 29
CHưƠNG 2: CÁC BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH PHÁT HUY NĂNG LỰC ĐỘC LẬP SÁNG TẠO THÔNG QUA DẠY VÀ HỌC HÓA HỌC Ở TRưỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG . 30
I. MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN NĂNG LỰC ĐỘC LẬP SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG. 30
1. Lựa chọn một logic nội dung thích hợp và sử dụng phương pháp dạy học phù hợp để chuyển kiến thức khoa học thành kiến thức của bản thân mình. 30
2. Tạo động cơ, hứng thú thông qua các tình huống có vấn đề nhằm phát huy cao độ
tính tự lực, tích cực, sáng tạo của học sinh . 31
3. Rèn cho học sinh phương pháp tư duy hiệu quả . 34
4. Sử dụng phương pháp dạy học phức hợp để rèn luyện năng lực sáng tạo cho học
sinh . 41
5. Sử dụng bài tập hoá học như là một phương tiện để phát triển năng lực độc lập
sáng tạo cho học sinh . 42
6.Chia học sinh thành nhóm nhỏ cùng thảo luận . 43
7. Cho học sinh làm các bài tập lớn, tập cho học sinh nghiên cứu khoa học . 44
8. Kiểm tra đánh giá, động viên kịp thời và đánh giá cao những biểu hiện sáng tạo
của học sinh . 45
II. RÈN LUYỆN NĂNG LỰC ĐỘC LẬP SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRONG KHI NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU MỚI VÀ HOÀN THIỆN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG HOÁ HỌC Ở TRưỜNG THPT. 46
1.Câu hỏi, bài tập chương sự điện li. 47
2.Câu hỏi, bài tập chương nitơ. 58
3. Câu hỏi, bài tập chương Cacbon( xin xem phụ lục I trang 127) . 72
4. Câu hỏi, bài tập chương đại cương về hóa học hữu cơ. 72
5.Câu hỏi, bài tập chương hiđrocacbon no( xin xem phụ lục II trang 134). 76
6.Câu hỏi, bài tập chương hiđrocacbon không no. 76
7.Câu hỏi, bài tập chương rượu -phênol . 91
6.Câu hỏi, bài tập chương Anđehit-Xeton-Axit . 98
TIỂU KẾT CHưƠNG 2 . 113
CHưƠNG 3: THỰC NGHIỆM Sư PHẠM. 114
I. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA THỰC NGHIỆM Sư PHẠM. 114
II. PHưƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM Sư PHẠM . 114
1. Lập kế hoạch thực nghiệm. 114
2. Lựa chọn mẫu thực nghiệm và mẫu đối chứng. 115
III. TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM Sư PHẠM. 115
IV. KẾT QUẢ VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM Sư PHẠM . 115
1. Bảng phân phối tần số, tần suất của các nhóm TN và ĐC tại Trường THPT Tô
Hiêu -Thị xã Sơn La. 116
2. Bảng phân phối tần số, tần suất cho các nhóm ĐC và TN của các trường năng khiếu, trường THPT Mai Sơn, trường Mộc Lị tỉnh Sơn La(xin xem phụ lục III trang138). 118
3. Bảng phân phối tần số, tần suất cho các nhóm đối chứng và thực nghiệm chung
cho bốn trường. 118
4. Biểu diễn kết quả bằng đồ thị cho các nhóm đối chứng và thực nghiệm chung cho bốn trường. 119
5. Kết luận về thực nghiệm sư phạm. 120
TIỂU KẾT CHưƠNG 3 . 121
KẾT LUẬN CHUNG . 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 124
PHỤ LỤC I: Câu hỏi, bài tập chương cacbon. 127
PHỤ LỤC II: Bài tập phần hidrocacbon no. . 134
PHỤ LỤC III: Kết quả thực nghiệm sư phạm . 138
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.

Tóm tắt nội dung:

tím chuyển sang màu đỏ là các dung dịch NH4Cl, AlCl3
vì:

4
NH4Cl ® NH +

+ Cl-

AlCl3 ® Al3+
3+

+ 3Cl-
+
4
NH +
® NH3 + H+
Al +3H2O ® Al(OH)3 + 3H
+ Các dung dịch làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh là các dung dịch Na2S, C6H5ONa vì:
Na2S ® 2Na+ + S2-
S2- + H2O ® HS- +OH-
C6H5ONa ® C6H5O- + Na+
C6H5O- + H2O ® C6H5OH + OH-
+ Các dung dịch không làm cho quỳ tím chuyển màu là dung dịch NaCl vì :
NaCl ® Na+ + Cl- mà Na+ , Cl- vì chúng không không bị thuỷ phân do đó môi trƣờng của dung dịch là trung tính.
Câu 11.
1. Chọn đáp án (a)
Ta có phƣơng trình phân li: HCl ® H+ + Cl-
0,1 0,1
® pH= -lg(0.1) =1.
2. Chọn đáp án (b)
Giả sử lấy 1 lít dung dịch HCl trên .
M
® C (HCl) = 0,365% *1,2 *1000
36,5

= 0,12M
Ta có phƣơng trình phân li: HCl ® H+ + Cl-
0,12 0,12
® pH= -lg0,12 = 0,9.
Câu 12. Chọn đáp án (a)
4
Ta có phƣơng trình phân li: H2SO4 ® 2H+ + SO 2 -
Câu 13. Chọn đáp án (d)
0,1 0,2
® pH= -lg0,2 = 0,7.
Câu 14.

Ta có phƣơng trình phân li: NaOH ® Na+ + OH-
0,1 0,1
Mà [OH- ]* [H + ] =10-14 ® [H + ] = 10-13 M ® pH= -lg10-13 =13.
1. Chọn đáp án (a)
Ta có phƣơng trình phân li: Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH-
0,01 0,02
Mà [OH- ]* [H + ] =10-14 ® [H + ]= 5.10-13M ® pH= -lg(5.10-13) =12,3.
2. Chọn đáp án (b)
Giả sử lấy 1 lít dung dịch Ba(OH)2 trên .
0,171% *1,25 *1000
® CMBa(OH)2=

171
= 0,0125M
Ta có phƣơng trình phân li: Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH-
0,0125 0,025
Mà [OH- ]* [H + ] =10-14 ® [H + ]= 4.10-13 M ® pH= -lg(4.10-13) =12,4.
Câu 15.Chọn đáp án (c)
Ta có phƣơng trình phân li: HCl ® H+ + Cl-
0,01 0,01
4
H2SO4 ® 2H+ + SO 2-
® å
Câu 16.Chọn đáp án (c)

0,03 0,06
[H + ] =0,01 +0,06=0,07M ® pH= -lg0,07 =1,2.
Ta có phƣơng trình phân li:
NaOH ® Na+ + OH- Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH-
0,02 0,02 0,01 0,02
® å [OH- ]= 0,02 + 0,02 = 0,04 M
Mà [OH- ]* [H + ] =10-14 ® [H + ]=2,5*10-13M ® pH= -lg(2,5*10-13 ) =12,4.
Câu 17.

Do CM(HCl) = CM(H2SO4) = CM(CH3COOH)
Mà HCl và H2SO4 là các axit mạnh còn CH3COOH là axit yếu nên
pH(CH3COOH) > pH(HCl) , pH(H2SO4).
Còn H2SO4 là một đa axit mà HCl là đơn axit nên pH(HCl) > pH(H2SO4).
Vậy pH(CH3COOH) > pH(HCl) > pH(H2SO4).
Câu 18. Chọn đáp án (d)
Ta có các phƣơng trình :
BaO + H2O ® Ba(OH)2
0,01 0,01
Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH-
0,01 ¬ 0,02
-
Ta có pH=13 ® [H + ]=10-13M ® [OH- ]=0,1M ® nOH = 0,1*0,2=0,02 mol
® m = 0,01*(137+16) = 1,53 gam
Câu 19. Chọn đáp án (c)
Ta có pH=1 ® [H + ]=0,1 M và pH=2 ® [H + ]=0,01 M.
Ta có sơ đồ đƣờng chéo:
VH2O

0 0,09
0,01

V
0,2

=
= 0,09 9
0,01

V =1,8 lít
0,2 0,1
Câu 20.Chọn đáp án (a)

0,01
Ta có pH=12 ® [H + ]=10-12 M mà [OH- ]* [H + ] =10-14 ® [OH- ]=0,01M.
pH =11 ® [H + ] = 10-11 M mà [OH- ]* [H + ] = 10-14 ® [OH- ] = 0,001M.
Ta có sơ đồ đƣờng chéo:
VH2O

0 0,009
0,001

V
0,25

= 0,009 =9
0,001

V =2,25 lít
Câu 21.

0,25 0,01

0,001
1. Chọn đáp án (a)
Ta có phƣơng trình phân li: HCl ® H+ + Cl-
6.10-4 6.10-4
4
H2SO4 ® 2H+ + SO 2 -
2.10-4 4.10-4
å [H+ ]= 6.10-4 +4.10-4 =10-3M ® pH (A) = -lg10-3 =3.
Ta có phƣơng trình phân li: NaOH ® Na+ + OH-
3.10-4 3.10-4
Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH-
3,5.10-4 7.10-4
å [OH- ]= 7.10-4 +3.10-4 =10-3M
Mà [OH- ]* [H+ ]
=10-14 ® [H+ ] = 10-11 M ® pH (B) = -lg10-11 =11.
2. Chọn đáp án (a)
Ta có phƣơng trình ion sau.
H+ + OH- ® H2O
2.10-4
Sau phản ứng H+ dƣ: CM (H+) =
Câu 22.Chọn đáp án (b)
10-4
0,5

= 2.10-4M ® pH(C) = -lg(2.10-4 ) =3,7.
Ta có: n HCl = 0,04*0,75 = 0,03 mol.
2
n Ba(OH)

= 0,16*0,08=0,0128 mol.
n KOH = 0,16*0,04=0,0064 mol.
Ta có các phƣơng trình sau:
HCl ® H+ + Cl- KOH ® K+ + OH- Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH-
0,03 0,03 0,0064 0,0064 0,0128 0,0256
å n OH- = 0,0064 + 0,0256 =0,032 mol
H+ + OH- ® H2O
0,03 0,032
M
Sau phản ứng OH- dƣ: C

(OH- ) = 0,002 = 0,01 M
0,2
Mà [OH- ]* [H+ ]
Câu 23.Chọn đáp án (d)
=10-14 ® [H+ ] = 10-12 M ® pH = -lg10-12 =12.
Do pH = 13 ® môi trƣờng bazơ do đó Ba(OH)2 dƣ sau phản ứng.
Ta có:

n HCl = 0,2 * 0,1 = 0,02mol

n H2SO 4

= 0,2 * 0,05 = 0,01mol
n Ba(OH)2
= 0,3 * a = 0,3amol .
Ta có các phƣơng trình sau:
HCl ® H+ + Cl- H SO

® 2H+ + SO 2 -

Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH-
2 4 4
0.02 0.02 0.01 0.02 0.01 0.3a 0.6a
å n H+

= 0,02 + 0,02 = 0,04mol
H+ + OH- ® H2O
0.04 0.6a
0,6a - 0,04
CM (OH-) =

0,5
= 0,1 ® a=0.15.
4
mặt khác Ba2+ + SO 2 -

® BaSO4
Câu 24
1.Chọn đáp án (c)
0.01 0.01 ® m=0.01*233=2,33 gam
Ta có phƣơng trình phản ứng.
2 NaOH + H2SO4 ® Na2SO4 + 2H2O.
x x
2
Ba(OH)2 + H2SO4 ® BaSO4 ¯ + 2H2O. y y y
®
ì x + y = 0,15 * 0,2 = 0,03
ï 2
Theo bài ra ta có hệ: í
ï y = 2.33 = 0,01

ìx = 0,04
í
î y = 0,01
CM (NaOH) =
2. Chọn đáp án (b)

0,04
0,1
233
= 0.4 M
Giả sử lấy v lít dung dịch HCl ® n HCl = 0.215V mol.
n NaOH = 0.4 mol
Do pH=2 nên axit dƣ ta có phản ứng.
NaOH + HCl ® NaCl + H2O
0,4 0.215V
® số mol HCl dƣ là: (0.215V-0.4) mol.
Theo bài ra ta có phƣơng trình: 0,215V - 0,4
1 + V

= 0.01 ® V =

0,41 =1.916 lít.
0,214
2.Câu hỏi, bài tập chƣơng nitơ
Dƣới đây là một số bài tập phục vụ cho việc rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS:
1. Các bài từ 1-11 nhằm luyện cho HS củng cố các kiến thức cơ bản.
2. Các bài từ 12-22 nhằm rèn luyện cho HS biết tƣ duy mềm dẻo và vận dụng linh hoạt sáng tạo. Các bài tập trên có thể giải bằng nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣ: Phƣơng pháp đại số, phƣơng pháp bảo toàn electron. Trong khuôn khổ của luận văn chúng tui trình bày cách giải theo phƣơng pháp bảo toàn electron vì nó giúp HS hiểu đúng về bản chất vấn đề và rèn cho HS năng lực tƣ duy.
Câu 1. Nhận biết các chất bằng phƣơng pháp hóa học
Các dung dịch HCl, HNO3, H2SO4, H2S
Câu 2. Viết các phƣơng trình của dãy biến hoá sau:
NH4NO2®N2 ®NH3® (NH4)2SO4® NH3 ®HCl
¯
NO® NO2® HNO3® NO
¯
Cu(NO3)2® CuO
Câu 3. Cho 3 miếng Al kim loại vào 3 cốc đựng dung dịch axit nitric nồng độ khác nhau:
- Ở cốc thứ nhất thấy có khí không màu bay ra và hoá nâu trong không khí.
- Ở cốc thứ 2 thấy bay ra một khí không màu, không mùi, không cháy và nhẹ hơn
không khí.
- Ở cốc thứ 3 không thấy khí thoát ra, nhƣng nếu lấy dung dịch sau khi Al tan hết cho tác dụng với NaOH dƣ thấy thoát ra khí mùi khai.
Viết các phƣơng trình phản ứng dƣới dạng phân tử và dạng ion.
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp bột Mg & Al vào dung dịch HNO3 rất loãng đƣợc dung dịch A và khí B duy nhất có tỉ khối so với CH4 bằng 1,75. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dƣ, lọc lấy kết tủa đem nung tới khối lƣợng không đổi đƣợc chất rắn C. Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra.
Câu 5. A là hỗn hợp khí gồm N2, H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn hỗn hợp A vào bình có chất xúc tác thích hợp, đun nóng để phản ứng tổng hợp amoniac xảy ra thì thu đƣợc hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 bằng 5,3125. Tính hiệu suất của quá trình tổng hợp amoniac là:
a. H=20% b. H=30% c. H=40% d. H=50%
Câu 6. Tính thể tích oxi đã dùng để oxi hoá 7 lít NH3, biết rằng phản ứng sinh ra hỗn hợp khí A gồm N2 và NO có tỉ khối so với O2 bằng 0,9125. Biết các thể tích khí cùng đƣợc đo trong một điều kiện.
Câu 7. Cho dung dịch KOH 0,5M tác dụng vừa đử với 50 ml dung dịch (NH4)2SO4 nồng độ
1M. Tính thể tích khí tạo thành, thể tích dung dịch KOH phản ứng và nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch thu đƣợc.
Câu 8. Cho 1,12 lit NH3 (đktc) qua ống đựng 16g CuO nung nóng .
1. Tính thể tích khí N2 thu đƣợc ở 27oC và 1atm.
2. Tính khối lƣợng CuO còn lại.
Câu 9.Trộn 14 lit khí NO với 15 lit không khí. Tính thể tích khí NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí thu đƣợc.Giả sử % về thể tích O2 trong không khí là 20% ( các thể tích ở cùng điều kiện)
Câu 10. Khi cho 28 gam hỗn hợp A gồm Cu & Ag vào dung dịch HNO3 đặc dƣ thì sau khi phản ứng kết thúc ta thu đƣợc dung dịch B và 10 lít khí NO2 ở 0...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải quyết các tình huống thực tiễn trong dạy học sinh học 8 Nông Lâm Thủy sản 0
D Rèn luyện kĩ năng dự đoán và kiểm chứng cho học sinh trong dạy học Hình học không gian lớp 11 nâng c Luận văn Sư phạm 0
D Rèn luyện năng lực chứng minh cho học sinh thông qua dạy học hình học lớp 8 Luận văn Sư phạm 0
D Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học bài tập toán ở trường trung học phổ t Luận văn Sư phạm 0
D rèn luyện năng lực chủ động sáng tạo cho học sinh trong dạy học hóa học ở trường trung học cơ sở Luận văn Sư phạm 0
T Quy trình và nội dung rèn luyện kỹ năng nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên khoa sư phạm- ĐHQG Hà Nội Luận văn Sư phạm 2
D một số biện pháp rèn luyện kỹ năng giải bài tập cho học sinh trung bình, yếu môn hóa lớp 10 trung họ Luận văn Sư phạm 0
M Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức cho học sinh lớp 11 trung học phổ thông trong dạy học sinh Luận văn Sư phạm 0
K Biện pháp rèn luyện kỹ năng tự học vật lý cho học sinh chương Dao động cơ Vật lý 12 Cơ bản Luận văn Sư phạm 2
L Một số biện pháp rèn luyện kỹ năng thực hành qua dạy học lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917 đến n Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top