Bearach

New Member
Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở xí nghiệp thương mại thuộc Công ty dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài

Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở xí nghiệp thương mại thuộc Công ty dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài miễn phí





Theo quyết định của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc áp dụng thuế GTGT đối với các doanh nghiệp, kể từ ngày 01/01/1999, kế toán tiêu thụ hàng hoá đồng thời là người tiến hành hạch toán thuế GTGT đầu ra. Cơ sở để hạch toán thuế GTGT là các hoá đơn GTGT.
Kế toán sử dụng tài khoản TK133- Thuế GTGT được khấu trừ và tài khoản TK 33311-Thuế GTGT phải nộp để hạch toán.
Cuối tháng kế toán căn cứ vào số thuế GTGT ghi trên hoá đơn chứng từ (thông qua bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào) (biểu 4.20) của hàng hoá dịch vụ mua vào để tính thuế GTGT đầu ra.
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

a hàng ăn uống, cửa hàng fast food. Mặt hàng bán lẻ là tất cả các loại hàng hoá phục vụ nhu cầu khách hàng.
Tổ chức bán lẻ của xí nghiệp như sau: khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh nhân viên bán hàng không lâp hoá đơn mà lập bảng kê bán lẻ hàng hoá (sử dụng cho các cơ sở kinh doanh có bán lẻ hàng hoá , dịch vụ không thuộc diện phải lập hoá đơn (GTGT), báo cáo bán hàng trong ngày, cuối tháng kế toán cửa hàng lập báo cáo gửi cho phòng kế toán xí nghiệp làm căn cứ tính doanh thu và thuế GTGT . Khi xuất kho giao hàng cho các cửa hàng, công ty sử dụng phiếu xuất kho.
4.Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại xí nghiệp.
4.1 Tài khoản sử dụng: TK 131, 156, 157, 632, 511
*Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Tk 632A “Giá vốn hàng bán cửa hàng ăn uống”
Tk 632B “Giá vốn hàng bán cửa hàng bách hoá”
Tk 632C “Giá vốn hàng bán cửa hàng souvenir”
TK632D “Giá vốn hàng bán cửa hàngfast food”
Tk 632F “Giá vốn hàng bán buôn trực tiếp qua kho”
*Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”
Tk 511A “Doanh thu bán hàng của cửa hàng ăn uống”
Tk 511B “Doanh thu bán hàng của cửa hàng bách hoá”
Tk 511C “Doanh thu bán hàng của cửa hàng souvenir”
Tk 511D “Doanh thu bán hàng của cửa hàng fast food”
Tk 511F “Doanh thu khác: doanh thu bán buôn trực tiếp qua kho, doanh thu cho thuê mặt bằng, hoa hồng nhận đại lý)
Xí nghiệp áp dụng cách thanh toán linh hoạt do vậy tất cả các thoả thuận đều được thực hiện trước khi ký hợp đồng và viết hoá đơn, hàng trước khi được nhập, xuất kho đều phải kiểm tra kỹ do vậy xí nghiệp không có trường hợp hàng bán trả lại cũng như giảm gía hàng bán nên xí nghiệp không sử dụng Tk 531, Tk 532.
4.2 Trình tự hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá tại xí nghiệp
4.2.1Bán hàng hoá qua kho
*Bán buôn qua kho
Xí nghiệp xuất hàng giao trực tiếp cho người mua tại kho. Chứng từ bán hàng trong trường hợp này là hoá đơn kiêm phiếu xuất kho GTGT và là căn cứ để tính doanh thu. Hoá đơn do phòng kế toán lập, lập thành 3 liên.
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán đơn vị mua.
Liên 3: Giao cho thủ kho dùng để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán làm căn cứ ghi sổ và thủ tục thanh toán.
Trên mỗi hoá đơn bán hàng có đầy đủ họ tên khách hàng, địa chỉ, hình thức thanh toán, khối lượng, đơn giá của từng loại hàng hoá bán ra, tổng tiền hàng, thuế GTGT và tổng số tiền phải thanh toán.
Tại kho, khi nhận được hoá đơn, thủ kho sẽ ghi vào thẻ kho theo số lượng hàng được bán. Thẻ kho do thủ kho mở hàng tháng và mở chi tiết cho từng loại hàng hoá. Thủ kho có nhiệm vụ theo dõi chi tiết hàng hoá nhập xuất tồn. Đến cuối tháng, thủ kho tính số tồn kho cho từng loại hàng hoá để đối chiếu với phòng kế toán.
Tại phòng kế toán, sau khi nhận chứng từ do thủ kho mang tới, kế toán kiểm tra tính pháp lý rồi ký. Mỗi hàng hoá đều được kế toán sử dụng một mã riêng nên khi nhận được hoá đơn GTGT kế toán tra mã hàng bán để nhập vào máy tính đã được lập trình sẵn.
Ví dụ: Ngày 8/1/2001 xí nghiệp xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng “hoá đơn kiêm phiếu xuất kho GTGT” (Biểu số 4.1).
Biểu 4.1
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫusố: 01 GTKT
Liên 2: (Giao khách hàng)
Lp/99-b
Ngày 8 tháng 1 năm 2001
N0:
Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp thương mại NB
Địa chỉ: Sân bay Quốc tế Nội Bài Số tài khoản:
Điện thoại: MS:
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị:
Địa chỉ: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt MS:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Nước coca hộp
thùng
18
105.000
1.890.000
2
Nước sprite
thùng
20
105.000
2.100.000
3
Nước Fanta
thùng
10
112.000
1.120.000
Cộng tiền hàng: 5.110.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 511.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 5.621.000
Số tiền viết bằng chữ: ..............
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 111: 5.611.000
Có TK 511F: 5.110.000
Có TK 33311: 5110.000
Giá vốn hàng bán được máy tính tự động kết chuyển khi đánh mã số của hàng hoá vào.
*Bán lẻ hàng hoá tại kho
Ví dụ: Ngày 20/01/2002 xuất kho bná cho khách hàng Liên, hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho (Biểu 4.2)
Biểu 4.2
XÍ NGHIỆP TM HKNB PHIẾU XUẤT KHO MÉu sè 02-vt
Sè 1134
Ngµy viÕt phiÕu 20/01/2002
TK Nî: 632F
TK Cã: 156
Ng­êi nhËn hµng: Liªn
§¬n vÞ : Kh¸ch kh«ng th­êng xuyªn
Lý do xuÊt kho : XuÊt b¸n
XuÊt t¹i kho : Kho xÝ nghiÖp
Lo¹i tÝnh: VN§
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
MH
Mã CH
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Gạo tám
Tpga33
TKT
Kg
50
5.200
260.000
2
Thuốc Vina SG
Tlvi03
tkt
Kg
50
6.500
325.000
3
Thuốc 555
Tl5501
tkt
Bao
20
10.000
200.000
Cộng: 785.000
Ngày 20 tháng 1 năm 2002
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
Cuối tháng căn cứ vào báo cáo bán hàng kho XN (biểu 4.3), kế toán kho lập bảng kê hàng hoá dịch vụ bán lẻ (Biểu 4.4)
Biểu 4.4
XÍ NHGIỆP TMHKNB BẢNG KÊ
PHÒNG KT-TK HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN LẺ
Tháng 1 năm 2002
STT
Nôi dung
Thuế suất
Doanh thu chưa thuế
Thuế vat
Ghi chú
1
Hàng hoá, dịch vụ
5%
21.020.953
1.051.047
2
Hàng hoá, dịch vụ
10%
0
0
Tổng cộng 21.020.953 1.0510.041
Ngày 31 tháng 1 năm 2002
Giám đốc xí nghiệp Trưởng phòng kế toán Người lập
4.2.2 Xuất kho xí nghiệp chuyển xuống cửa hàng
Ví dụ: ngày 18 /1/2002 xuất kho xí nhgiệp chuyển xuống CHBH, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (biểu 4.5)
Biểu 4.5
PHIẾU XUẤT KHO MÉu sè 02-vt
Ngµy viÕt phiÕu 18 th¸ng 1 n¨m 2002 Sè:
Ng­êi nhËn hµng:
§¬n vi:
XuÊt t¹i:
Lo¹i tÝnh: VND
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Kẹo caramen
Gói
9
10.000
90.000
2
Socola 6 thanh Hải Hà
Thanh
10
21.000
210.000
3
Nước Fanta hộp
Hộp
28
6.000
168.000
4
Nước coca
Hộp
28
5.500
154.000
5
Nước coca diet
Hộp
28
6.800
190.400
6
Nước sprite
Hộp
28
4.500
126.000
Cộng
938.400
Ngày 18 tháng 1 năm 2002
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
Cuối tháng kế toán kho lập bảng cân đối kho hàng hoá (máy tính đã được lập sẵn chương trình in ra) (biểu 4.6 phần phụ lục). Cuối tháng kế toán kho căn cứ vào hoá đơn GTGT, bảng kê hàng hoá dịch vụ bán lẻ, bảng cân đối hàng hóa kho để lập chứng từ ghi sổ (biểu 4.7 phần phụ lục)
Biểu 4.8
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 1 năm 2002 Số: 31
Kèm theo:...27 phiếu xuất kho kiêm hoá đơn bán hàng...
TRÍCH YẾU
SỐ HIỆU TK
SỐ TIỀN
Nợ

Nợ

Doanh thu kho XN
DT bán buôn trực tiếp qua kho
111
511F
5.110.000
DT bán lẻ trực tiếp qua kho
- Chưa nộp tiền
131
511F
1.658.953
- Đã nộp tiền
111
511F
19.362.000
Tổng cộng
26.130.953
Trưởng phòng kế toán Người lập
4.2.2 Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá tại các cửa hàng
Tại các quầy hàng, khi bán được hàng, các nhân viên bán hàng không lập hoá đơn bán hàng mà chỉ ghi số lượng, loại hàng, giá bán và tính thành tiền vào “Báo cáo bán hàng hàng ngày”. Cuối ngày tập hợp báo cáo này của các quầy hàng (biểu 4.9).
Biểu 4.9
Công ty: NASCO báo cáo Mẫu số 3/b
Cửa hàng: Bách hoá BÁN HÀNG HÀNG NGÀY QĐ Liên bộ TCTKNT
Tæ quÇy: BH002 Sè 621-lb
Ngày 23 t...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top