rongxanh_arico

New Member

Download Mộ số đề thi thử tuyển sinh đại học, cao đẳng môn Hoá miễn phí





34. Sắp xếp các hiđroxit theo chiều tăng dần tính bazơ:
A. NaOH, KOH, Mg(OH)2, Be(OH)2.
B. Mg(OH)2, NaOH, KOH, Be(OH)2.
C. Mg(OH)2, Be(OH)2, KOH, NaOH.
D. Be(OH)2, Mg(OH)2, NaOH, KOH.
35. Chất vừa tác dụng được với Na, NaOH là
A. CH3CH2OH. B. CH3COOH.
C. HCOOCH3. D. HOCH2CH2CH=O
36. Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Xác định công thức phân tử của hai muối natri.
A. CH3COONa và C2H5COONa. B. C3H7COONa và C4H9COONa.
C. C2H5COONa và C3H7COONa. D. Kết quả khác.
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
Môn thi : HOÁ
50 câu, thời gian: 90 phút..
Trộn 3 dung dịch H2SO4 0.1M; HCl 0,2M; HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch A tác dụng với V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)20,1M được dung dịch C có pH =1. Giá trị của V là
A. 0,24 lít. B. 0,08 lít. C. 0,16 lít. D. 0,32 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO2 và 2,7 gam H2O. X phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH. Tìm công thức phân tử của A và cho biết tất cả các đồng phân cùng nhóm chức và khác nhóm chức của A ứng với công thức phân tử trên?
A. C3H8O có 4 đồng phân.
B. C2H5OH có 2 đồng phân.
C. C2H4(OH)2 không có đồng phân.
D. C4H10O có 7 đồng phân.
Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau:
SO2 + KMnO4 + H2O ¾® ...
Sản phẩm là
A. K2SO4, MnSO4. B. MnSO4, KHSO4.
C. MnSO4, KHSO4, H2SO4. D. MnSO4, K2SO4, H2SO4.
Cho 1,365 gam một kim loại kiềm X tan hoàn toàn vào nước thu được một dung dịch lớn hơn khối lượng nước ban đầu là 1,33 gam. Kim loại M đã dùng là
A. Na. B. K. C. Cs. D. Rb.
Hoà tan hoàn toàn 2,175 gam hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Khi cô cạn dung dịch ta thu được bao nhiêu gam muối khan? Chọn đáp số đúng.
A. 6,555. B. 6,435. C. 4,305. D. 4,365.
Để trung hoà 200 ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 0,5M cần 100 gam dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 16,3 gam muối khan. X có công thức cấu tạo:
A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-CH(COOH)2.
C. H2N-CH2-CH(COOH)2. D. (H2N)2CH-COOH.
Cho dung dịch chứa các ion sau (Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-). Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch, ta có thể cho dung dịch tác dụng với chất nào trong các chất sau?
A. Dung dịch KHCO3 vừa đủ. B. Dung dịch Na2SO4 vừa đủ.
C. Dung địch NaOH vừa đủ. D. Dung dịch Na2CO3 vừa đủ.
Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng là
A. HCOO-CH2-CHCl-CH3. B. CH3COO-CH2Cl.
C. C2H5COO-CHCl-CH3. D. HCOOCHCl-CH2-CH3.
Trong quá trình điện phân, các ion âm di chuyển về
A. cực âm và bị điện cực khử. B. cực dương và bị điện cực khử.
C. cực dương và bị điện cực oxi hoá. D. Cực âm và bị điện cực oxi hoá.
Cho 2,24 lít CO2 đktc vào 20 lít dung dịch Ca(OH)2, thu được 6 gam kết tủa. Nồng độ của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng là
A. 0,003M. B. 0,0035M. C. 0,004M. D. 0,003M hay 0,004M.
Trong một cốc nước chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol HCO3-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là 
A. a + b = c + d. B. 3a + 3b = c + d.
C. 2a + 2b = c + d. D. (a + b) = c + d.
Trong một cốc nước chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol HCO3-. Nếu chỉ dùng nước vôi trong nồng độ p mol/l để làm giảm độ cứng trong cốc, thì người ta thấy khi cho V lít nước vôi trong vào, độ cứng của nước trong bình là bé nhất, biết c = d. Biểu thức liên hệ giữa a, b và p là
A. V = (b + a)/2p. B. V = (2a + b)/p.
C. V = (3a + 2b)/2p. D. V = (2b + a)/p.
Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế kim loại kiềm?
A. Điện phân dung dịch muối clorua / màng ngăn xốp.
B. Điện phân nóng chảy muối clorua.
C. Điện phân nóng chảy Hiđroxit của kim loại kiềm.
D. Cả hai đáp án B, C đều đúng.
A, B là các kim loại hoạt động hóa trị II, thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hòa tan hỗn hợp gồm 23,5 gam cacbonat của A và 8,4 gam muối cacbonat của B bằng dung dịch HCl dư đó cô cạn và điện phân nóng chảy hoàn toàn các muối thì thu được 11,8 gam hỗn hợp kim loại ở catot và V lít khi ở anot. Hai kim loại A và B là
    A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ba và Ra.
Hãy sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại:
(1): Fe2+/Fe; (2): Pb2+/Pb; (3): 2H+/H2; (4): Ag+/Ag;
(5): Na+/Na; (6): Fe3+/Fe2+; (7): Cu2+/Cu.
A. (5) < (1) < (2) < (3) < (7) < (6) < (4).
B. (4) < (6) < (7) < (3) < (2) < (1) < (5).
C. (5) < (1) < (6) < (2) < (3) < (4) < (7).
D. (5) < (1) < (2) < (6) < (3) < (7) < (4).
So sánh tính axit của các chất sau đây:
CH2Cl-CH2COOH (1), CH3COOH (2),
CH3CH2-COOH (3), CH3-CHCl-COOH (4)
A. (3) > (2) > (1 ) > (4). B. (4) > (1 ) > (2) > (3).
C. (4) > (1) > (3) > (2). D. (1 ) > (4) > (3) > (2).
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A + HCl ® B + D B + Cl2 ® F
E + NaOH ® H¯ + NaNO3 A + HNO3 ® E + NO­ + D
B + NaOH ® G¯ + NaCl G + I + D ® H¯
Các chất A, G và H là
    A. CuO, CuOH và Cu(OH)2. B. FeO, FeCl2 và Fe(OH)3.
C. PbO, PbCl2 và Pb(OH)4. D. Cu, Cu(OH)2 và CuOH.
Khi cho 17,4 gam hợp kim Y gồm sắt, đồng, nhôm phản ứng hết với H2SO4  loãng dư ta được dung dịch A; 6,4 gam chất rắn; 9,856 lít khí B ở 27,3oC và 1atm. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim Y là
A. Al: 30%; Fe: 50% và Cu: 20%.
B. Al: 30%; Fe: 32% và Cu: 38% 
C. Al: 31,03%; Fe: 32,18% và Cu: 36,78%.
D. Al: 25%; Fe: 50% và Cu: 25%.
Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C là
A. 0,075M và 0,0125M. B. 0,3M và 0,5M.
    C. 0,15M và 0,25M. D. 0,2M và 0,6M.
Để hòa tan hoàn toàn 10 gam bột hỗn hợp Fe, Mg, Zn cần 100 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit H2SO4 và HCl có nồng độ tương ứng là 0,8M và 1,2M. Sau khi phản ứng xong, lấy 1/2 lượng khí sinh ra cho đi qua ống sứ đựng a gam CuO nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc trong ống còn lại 14,08 gam chất rắn. Khối lượng a là
A. 14,20 gam. B. 15,20 gam. C. 15,36 gam. D. 25,20 gam.
Nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm IV. Cấu hình electron của X là
A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p2.
C. 1s22s22p63s23d2. D. 1s22s22p63s23d4.
Cho biết sản phẩm chính của phản ứng khử nước của (CH3)2CHCH(OH)CH3?
A. 2-metyl buten-1 B. 3-metyl buten-1.
C. 2-metyl buten-2. D. 3-metyl buten-2.
Cho biết số đồng phân nào của rượu no, đơn chức từ C3 đến C5 khi tách nước không tạo ra các anken đồng phân?
A. C3H7OH: 2 đồng phân; C4H9OH: 3 đồng phân;  C5H11OH: 3 đồng phân.
B. C3H7OH: 1 đồng phân; C4H9OH: 4 đồng phân;  C5H11OH: 4 đồng phân.
C. C3H7OH: 3 đồng phân; C4H9OH: 4 đồng phân;  C5H11OH: 3 đồng phân.
D. C3H7OH: 2 đồng phân; C4H9OH: 3 đồng phân;  C5H11OH: 4 đồng phân
Trong dãy đồng đẳng rượu đơn chức no, khi mạch cacbon tăng, nói chung
    A. độ sôi tăng, khả năng tan trong nước tăng.
    B. độ sôi tăng, khả nặng tan trong nước giảm
    C. độ sôi giảm, khả năng tan trong nước tăng.
    D. độ sôi giảm, khả năng tan trong nước giảm.
Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: NH3, CH3NH2, C6H5NH2; (CH3)2NH và (C6H5)2NH 
    A. (C6H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 < (CH3)2NH < CH3NH.
    B. (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH.
    C. (CH3)2NH < CH3NH2 < NH3 < C6H5NH2 < (C6H5)2NH.
    D. (CH3)2NH > CH3NH2 > NH3 (C6H5)2NH.
Nhiệt phân 1,88 gam Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ lượng khí sinh ra bằng H2O được 2 lít dung dịch A. pH của dung dịch A là
A. 7. B. 2. C. 3. D. 2,2.
Xét các loại hợp chất hữu cơ mạch hở sau: Rượu đơn chức, no (A); anđehit đơn chức, no (B); rượu đơn chức, không no 1 nối đôi (C); anđehit đơn chức, không no 1 nối đôi (D). ứng với công thức tổng quát CnH2nO chỉ có 2 chất sau:
A. A, B. B. B, ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
G Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển mộ, tuyển chọn nhân lực tại công ty Lắp máy điện nước Luận văn Kinh tế 0
T Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển mộ, tuyển chọn, bố trí và sử dụng nguồn nhân lực tại Luận văn Kinh tế 0
D Vốn lưu động và mộ tư số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Nhà máy Gỗ Cầu Đu Luận văn Kinh tế 0
D Tổng quan một số thay đổi quy định về đấu thầu thuốc tại Việt Nam giai đoạn 2012-2015 và tìm hiểu mộ Y dược 0
N Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Trung Quốc và mộ số bài học đối với Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
P Hàm lượng Đồng, Mangan, Môlíp đen trong một số loại đất chính ở miền bắc Việt nam và hiệu quả của mộ Khoa học Tự nhiên 0
Q Nghiên cứu thành phần loài và đặc điểm sinh học của một số đại diện thuộc họ Nấm tán Pluteaceae ở mộ Khoa học Tự nhiên 0
T [Free] Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyển mộ - tuyển chọn lao động trực tiếp tại Tài liệu chưa phân loại 0
N Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty TNHH nhà nước mộ Tài liệu chưa phân loại 0
M Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển mộ, tuyển chọn lao động tại công ty cổ phần xây dựng Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top