Download Luận văn Xây dựng chiến lược phát triển đội tàu vận tải xăng dầu viễn dương của tổng công ty xăng dầu Việt Nam đến năm 2015

Download Luận văn Xây dựng chiến lược phát triển đội tàu vận tải xăng dầu viễn dương của tổng công ty xăng dầu Việt Nam đến năm 2015 miễn phí





MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. MỘT SỐVẤN ĐỀLÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN CHIẾN LƯỢC
VÀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CỦA MỘT CÔNG TY------------------------- 1
1.1. Khái niệm vềchiến lược và quản trịchiến lược------------------------ 1
1.1.1. Khái niệm vềchiến lược------------------------------------------- 1
1.1.2. Khái niệm vềquản trịchiến lược------------------------------- 2
1.1.3. Lợi ích của quản trịchiến lược---------------------------------- 2
1.2. Các loại chiến lược------------------------------------------------------------ 3
1.2.1. Chiến lược cấp công ty-------------------------------------------- 3
1.2.2. Chiến lược cấp kinh doanh (SBU)------------------------------ 3
1.2.3. Chiến lược cấp chức năng---------------------------------------- 3
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng chiến lược------------------------ 4
1.3.1. Đánh giá các yếu tốbên ngoài của tổchức ------------------- 4
1.3.1.1.Môi trường vĩmô------------------------------------------ 5
1.3.1.2.Môi trường vi mô------------------------------------------ 7
1.3.2. Đánh giá tình hình bên tr ong của tổchức--------------------- 8
1.4. Công cụxây dựng chiến lược---------------------------------------------- 9
1.4.1. Ma trận đánh giá các yếu tốbên ngoài------------------------- 10
(EFE matrix_ External Factor Evaluation matrix )
1.4.2. Ma trận đánh giá các yếu tốbên tr ong ------------------------ 11
(IFE matrix_ Internal Evaluation matrix)
1.4.3. Ma Trận hình ảnh cạnh tranh----------------------------------- 12
1.4.4. Ma trận SWOT----------------------------------------------------- 12
1.4.5. Ma trận QSPM----------------------------------------------------- 14
1.5 Tóm tắt chương 1------------------------------------------------------------- 15
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐỘI TÀU VẬN TẢI
XĂNG DẦU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẾN NĂM 2015-------------------------- 16
2.1 Giới thiệu khái quát vềtổng công ty-------------------------------------- 16
2.1.1. Sơ đồbộmáy tổchức của tổng công ty--------------------------- 17
2.1.2. Kết qủa hoạt động kinh doanh năm 2007 của tổng công ty- 17
2.1.2.1. Nhập khẩu--------------------------------------------------- 17
2.1.2.2. Xuất bán----------------------------------------------------- 18
2.1.2.3. Kết quảvềtài chính--------------------------------------- 18
2.2. Giới thiệu khái quát vềthịtrường vận tải xăng dầu------------------- 19
2.2.1 Thịtrường vận tải xăng dầu quốc tế đến năm 2015----------- 19
2.2.2. Thịtrường vận tải xăng dầu Việt Nam đến năm 2015-------- 25
2.2.2.1. Dựbáo tiêu thụxăng dầu của VN đến 2015---------- 26
2.2.2.2. Tình hình nhập khẩu xăng dầu của VN trong giai
đoạn 2000 đến năm 2007--------------------------------- 27
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược phát triển đội tàu c ông ty---- 28
2.3.1. Dựbáo tác động của các nhà máy lọc dầu đến hoạt động nhập
khẩu dầu của công ty đến 2015----------------------------------- 28
2.3.2. Dựbáo tác động kho ngoại quan Vân Phong đến việc phát triển
đội tàu------------------------------------------------------------------- 33
2.3.3. Dựbáo tác động việc đầu tư đội tàu viễn dương đối với đội tàu
hiện hữu của c ông ty----------------------------------------------- 35
2.4. Phân tích các yếu tốmôi trường ảnh hưởng đến hoạt động của công
ty--------------------------------------------------------------------------------- 36
2.4.1 Môi trường vĩmô----------------------------------------------------- 36
2.4.2. Môi trường vi mô----------------------------------------------------- 40
2.4.3. Các cơhội và nguy cơcủa c ông ty-------------------------------- 44
2.5. Ma trận đánh giá các yếu tốbên ngoài của c ông ty (EFE)----------- 48
2.6. Ma trận đánh giá các yếu tốbên tr ong của c ông ty (IFE)------------ 50
2.7. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty------------------------------- 52
2.8. Ma trận SWOT --------------------------------------------------------------- 53
2.9. Ma trận QSPM---------------------------------------------------------------- 55
2.10. Độlệch giữa giá thuê và giá cước vận tải khi phát triển đội tàu--- 63
2.10.1. Chi phí quản lý và khai thác------------------------------------- 70
2.10.2. Tỷsuất nội hoàn (IRR)------------------------------------------- 70
2.10.3. Thời gian hoàn vốn------------------------------------------------ 71
2.10.4. So sánh chi phí vốn với giá cho thuê tàu trần---------------- 71
2.10.5 So sánh tổng chi phí quản lý và vốn phí với giá thuê
Định hạn------------------------------------------------------------- 71
2.10.6. Chi phí vận tải trung bình--------------------------------------- 71
2.11. Tóm tắt chương 2-------------------------------------------------- 73
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
ĐỘI TÀU VẬN TẢI XĂNG DẦU ĐẾN NĂM 2015-------------------------------- 74
3.1. Phương án đầu tư------------------------------------------------------------- 74
3.2. Các giải pháp thực hiện chiến lược phát triển đội tàu---------------- 74
3.2.1. Chiến lược phát triển đội tàu với phương án mua tàu
đa năng--------------------------------------------------------------- 74
3.2.2. Chiến lược tăng cường công tác marketing và phát triển
thương hiệu--------------------------------------------------------- 78
3.2.3. Chiến lược tái cấu trúc lại cơcấu tổchức--------------------- 79
3.3. Kiến nghị----------------------------------------------------------------------- 81
3.3.1. Đối với nhà nước---------------------------------------------------- 81
3.3.2. Đối với c ông ty------------------------------------------------------ 82
3.4. Tóm tắt chương 3------------------------------------------------------------- 83
KẾT LUẬN--------------------------------------------------------------------------------- 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤLỤC



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

đến nay) cho
thấy năng lực của Tcty vận tải các mặt hàng xăng dầu nhập khẩu từ các nước trong
khu vực và chuyển tải từ tàu mẹ (tàu Aframax do Tcty thuê) tại Vân Phong như sau:
xăng chiếm tỷ lệ là 45%; dầu DO chiếm tỷ lệ 55% - 60% và dầu FO chiếm tỷ lệ là
60%. Riêng sản lượng dầu FO từ năm 2008 có khả năng tăng lên do công ty VIPCO
(công ty con mà Tcty đang có cổ phần chi phối) mới được đầu tư tàu Petrolimex 10
chở dầu FO. Tuy nhiên mục tiêu đầu tư tàu Aframax nhằm chở dầu DO từ Trung
Đông về Việt Nam nên không tác động đến hoạt động của các tàu chở FO hiện có.
Đội tàu dầu của Tcty thuộc 2 công ty vận tải cổ phần (công ty con) quản lý
(trong đó Tcty nắm giữ 51% vốn) tính đến tháng 4/2007 có tổng trọng tải hơn
36
240.000 DWT, chủ yếu vận chuyển các mặt hàng xăng dầu các loại do Tcty nhập
khẩu từ các nước trong khu vực và tham gia chuyển tải từ tàu mẹ tại Vân Phong đến
các cảng nội địa Việt Nam. Tuy nhiên từ 2007 – 2010 năng lực vận tải của đội tàu
Tcty có thay đổi do đến 2009 sẽ có ít nhất 3 tàu Petrolimex 01, 03 và 04 với tổng
năng lực gần 80.000 DWT phải thanh lý giải bảng hay không được chạy tuyến
quốc tế do hết tuổi khai thác hay không đáp ứng yêu cầu mới của IMO. Như vậy
số tàu mới đầu tư thêm của VITACO và VIPCO cũng chỉ đáp ứng thay thế đội tàu
cũ và năng lực vận tải thực tế chỉ đạt 160.000 DWT, tương đương giai đoạn 2004-
2005 (trước khi cổ phần hóa 2 công ty con).
Mặt khác các tàu này chỉ hoạt động trên các tuyến ngắn trong khu vực về
Việt Nam. Hầu hết khối lượng hàng hóa do đội tàu Tcty vận chuyển đều thuộc các
hợp đồng ngắn hạn với lô hàng nhỏ. Với mục tiêu đầu tư tàu cỡ Aframax là chuyên
chở hàng nhập khẩu trực tiếp từ Trung Đông hay các trung tâm dầu mỏ khác trên
thế giới nên khi đầu tư, tàu Aframax sẽ giúp chuyển dịch tỷ lệ xăng dầu nhập khẩu
theo cách ngắn hạn (phụ thuộc nhiều hơn) sang cách hợp đồng dài
hạn với lô hàng lớn (đảm bảo chủ động nguồn và hiệu quả kinh tế cao hơn), qua đó
tác động tích cực tới hiệu quả kinh doanh xăng dầu.
Theo tính toán lượng dầu D.O do Tcty nhập từ Trung Đông đạt khoảng 1
triệu m3/năm. Đây là sản lượng hợp lý cho một tàu Aframax chạy chuyên tuyến
Trung Đông – Việt Nam với tần suất 38 – 40 ngày/chuyến. Như vậy khi đầu tư tàu
Aframax, Tcty hoàn toàn có cơ hội chủ động trong vận tải và tác động tích cực đến
chi phí vận tải và giá thành đầu vào hàng hóa kinh doanh.
2.4. Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động của tổng
công ty
2.4.1 Môi trường vĩ mô
¾ Ảnh hưởng kinh tế
Việc Việt Nam ra nhập WTO cuối năm 2006 là bước triển khai chính
sách hội nhập quốc tế của Việt Nam nhằm phát huy nội lực, tranh thủ nguồn lực bên
ngoài và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển nhanh, có hiệu quả và bền
37
vững. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế nhằm mở rộng thị trường, tranh thủ vốn,
công nghệ, kiến thức quản lý để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định
hướng xã hội chủ nghiã, thực hiện dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh, thực hiện thắng lợi những nhiệm vụ nêu ra trong chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội đến 2015 và giai đoạn sau đó.
Đồng thời nhà nước chủ trương tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới,
nhất là cổ phần hóa mạnh hơn nữa những doanh nghiệp nhà nước, phát triển và
nâng cao hiệu quả kinh tế nhà nước, phát triển mạnh không hạn chế qui mô các
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác, khuyến khích phát triển mạnh kinh
tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức kinh tế
cổ phần; nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Đó là đường lối chiến lược và
cơ sở quan trọng cho Tcty nhằm phát triển theo hướng đi tắt, đón đầu và tạo ra thế
bứt phá trong hoạt động vận tải xăng dầu viễn dương.
Quyết định 1195/QĐ-TTg ngày 04/11/2004 của Thủ tướng chính phủ
phê duyệt quy hoạch phát triển vận tải biển Việt Nam đến năm 2010 và định hướng
năm 2020 thì nhà nước khuyến khích và yêu cầu các doanh nghiệp vận tải biển phát
triển vận tải biển với tốc độ nhanh, đồng bộ nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải biển của
nền kinh tế quốc dân, phục vụ cho sự nghiệp CNH-HĐH; tăng sức cạnh tranh của
vận tải biển để chủ động hội nhập và mở rộng thị trường vận tải trong khu vực và
trên thế giới.
Trước nhu cầu phát triển của thời kỳ đổi mới, nhờ ý thức đầy đủ về vai
trò của hoạt động vận tải xăng dầu đường biển, Tcty đã tập trung phát triển đội tàu
vận tải biển xa. Với một lợ i thế là đơn vị đang quản lý và khai thác đội tàu biển chở
sản phẩm dầu lớn nhất và hiện đại nhất ở Việt Nam, với tổng trọng tải trên 230.000
DWT. Đội tàu đang được khai thác hiệu quả góp phần quan trọng trong hoạt động
kinh doanh xăng dầu cả nước.
Tóm lại trong nền kinh tế hiện nay, Tcty đã có đầy đủ các điều kiện cần
để hội nhập với thế giới thông qua hoạt động vận tải xăng dầu, còn lại phụ thuộc
38
vào các chiến lược của Tcty có phù hợp hay không, xây dựng và phát triển đội tàu
viễn dương để phát triển trong nền kinh tế hiện nay.
¾ Ảnh hưởng xã hội, tự nhiên và nhân khẩu
 Môi trường xã hội có ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của Tcty.
Vớ i mức sống ngày càng cao, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện và nhu
cầu càng được nâng lên. Người dân mong muốn có được chỗ ở tốt hơn, nhu cầu đi
lại nhiều hơn, tiện nghi, thoải mái hơn, môi trường sống sạch sẽ hơn, muốn đạt
được những yêu cầu trên khi thực hiện chiến lược, Tcty cũng đã chú ý đến việc bảo
vệ môi trường. Tàu Aframax chắc chắn là đối tượng triển khai thực hiện qui định
này trước tiên, tuy nhiên tàu Aframax là loại tàu có năng lực vận tải lớn, hoạt động
trên phạm vi toàn cầu nên chắc chắn đáp ứng mọi yêu cầu đảm bảo môi trường của
mọi quốc gia trên thế giới. Vì vậy mọi tác động tới môi trường của tàu Aframax, từ
nhiều góc độ đều được kiểm soát chặt chẽ từ khâu thiết kế, lắp đặt đến vận hành
khai thác.
 Vị trí địa lý thuận lợi: Việt Nam có trên 3.200 km bờ biển, nằm trên
ngã ba đường của tuyến hàng hải quốc tế Châu Âu - Bắc Á; Châu Úc - Đông Bắc Á;
Đông Nam Á - Đông Bắc Á, với quãng đường tương đương tuyến Cô Oét - Việt
Nam. Trong trường hợp có thêm các đối tác khác trong khu vực Đông Bắc Á hay
Tây Ấn thì xét trên khía cạnh địa lý và môi trường, hoạt động của tàu Aframax
không bị ảnh hưởng.
 Điều kiện tự nhiên: với nhiều thuận lợi về vị trí địa lý chiến lược
hàng hải cũng như điều kiện tự nhiên, đặc biệt với độ sâu tự nhiên 22 - 23 mét, vịnh
Vân Phong có địa điểm lý tưởng để tiếp nhận thuận lợi các tàu biển cỡ lớn đến
250.000 DWT và tiến hành các hoạt động chuyển tải xăng dầu từ tàu mẹ sang các
tàu nội địa hay bơm lên kho trung chuyển trên bờ. Đồng thời đảm bảo việc chuyển ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh trong ngành vận tải đường sắt Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược công ty viễn thông Viettel Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015 Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược phát triển của ngân hàng quốc tế Việt Nam đến năm 2015 Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chiến lược thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH Sản Phẩm Xây dựng BHP Thép Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Lotte Cinema Việt Nam Đến Năm 2018 Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược truyền thông mạng xã hội cho Nến Thơm Luận văn Kinh tế 0
D nghiên cứu sự tham gia của hội cựu chiến binh trong xây dựng nông thôn mới tại huyện gia lâm, thành phố hà nội Nông Lâm Thủy sản 2
D Áp dụng chiến lược marketing – mix để hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu thời trang Novelty của Tổng Công ty may Nhà Bè Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng tmcp quân đội - chi nhánh Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top