catvn8x

New Member
Download Khóa luận Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại xí nghiệp 583 – công ty Sông Hồng

Download Khóa luận Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại xí nghiệp 583 – công ty Sông Hồng miễn phí





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 1
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài: . 1
2. Mục đích nghiên cứu: . 1
3. Đối tượng nghiên cứu: . 1
4. Phạm vi nghiên cứu: . 1
5. Kết cấu khoá luận:. 2
CHưƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC VÀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC . 3
1.1. Nguồn nhân lực( NNL). . 3
1.1.1. Khái niệm NNL. . 3
1.1.2. Vai trò của NNL. . 3
1.2.Lý luận chung về quản trị nhân lực. 5
1.2.1. Khái niệm về quản trị nhân lực. . 5
1.2.2 Mục tiêu của quản trị NNL. . 5
1.2.3. Vai trò của quản trị NNL. . 6
1.2.4. Ảnh hưởng của môi trường đối với quản trị NNL. . 7
1.2.5. Nội dung của quản trị NNL. . 8
1.2.5.1.Hoạch định NNL:. 8
1.2.5.2.Phân tích công việc . 9
1.2.5.3.Định mức lao động. . 10
1.2.5.4.Tuyển dụng nhân viên . 10
1.2.5.5. Phân công lao động . 14
1.2.5.6. Đánh giá sự thực hiện . 14
1.2.5.7. Đào tạo và phát triển NNL . 16
1.2.5.8. Chế độ lao động và đi ều kiện làm việc nghỉ ngơi . 17
1.2.5.9. Trả công lao động . 19
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng NNL . 21
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng lao động . 21
1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng NNL . 22
1.3.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động . 22
1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng NNL . 23
1.5. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng NNL . 24
CHưƠNG 2: THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI XÍ NGHIỆP . 25
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp . . 25
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của xí nghiệp (ngành nghề lĩnh vực kinh doanh
của doanh nghiệp) . 26
2.3. Cơ cấu tổ chức (sơ đồ cơ cấu tổ chức doanh nghiệp) . 27
2.4. Những thuận lợi và khó khăn của xí nghiệp. . 29
2.5. Thực trạng NNL trong xí nghiệp . 32
2.5.1. Đặc điểm lao động của xí nghiệp . 32
2.5.2. Cơ cấu lao động . 33
2.5.3. Đánh giá cơ cấu NNL của xí nghiệp . 37
2.6. Thực trạng quản lý và sử dụng lao động tại xí nghiệp . 38
2.6.1. Phân tích hiệu quả sử dụng NNL . 38
2.6.2. Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại xí nghiệp . 40
2.6.2.1. Hoạt động phân tích và thiết kế công việc . 40
2.6.2.2. Phân công lao động . 40
2.6.2.3.Công tác tuyển dụng . 41
2.6.2.4. Công tác đào tạo . 43
2.6.2.5. Đánh giá nhân viên. 44
2.6.2.6. Điều kiện làm việc và nghỉ ngơi . 45
2.6.2.7. Chính sách đãi ngộ . 46
2.7. Đánh giá chung về tình hình sử dụng NNL của xí nghiệp. 48
2.7.1. Ưu điểm: . 48
2.7.2. Nhược điểm . 49
CHưƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI XÍ NGHIỆP 583 – CÔNG TY SÔNG HỒNG . 50
3.1. Phương hướng và nhiệm vụ của xí nghiệp trong thời gian tới . 50
3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại xí nghiệp 51
3.2.1. Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng . 52
3.2.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả đào tạo NNL trong xí nghiệp . 55
3.2.3.Biện pháp khuyến khích, động viên tinh thần làm việc của người lao động . 58
3.2.4. Một số ý kiến khác . 61
KẾT LUẬN . 63
HỆ THỐNG CÁC TỪ VIẾT TẮT



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

h rất thuận lợi cho việc lưu thông hàng hoá .
Đội ngũ cán bộ , công nhân viên chức đều qua trường lớp đào tạo cơ bản
và có nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình , gắn bó và trách nhiệm cao trong công việc.
Ban Giám đốc Xí nghiệp rất năng động nhạy bén, nắm bắt tình hình thị
trường. Ban Giám đốc đã đề ra được phương án kinh doanh tối ưu .
Xí nghiệp có những mối quan hệ hợp đồng chặt chẽ với các Doanh nghiệp
bạn đã có nhiều kinh nghiệm nhất là các Doanh nghiệp cùng ngành, do vậy hàng
hoá của Xí nghiệp bán ra đã tạo được uy tín trên thị trường
Nhiều năm qua với sự cố gắng nỗ lực của cấp uỷ chi bộ và tập thể cán bộ
CNVC, lao động trong Xí nghiệp đã đầu tư, tạo dựng và được kế thừa một số cơ
sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, nên trong bối cảnh cực kỳ khó khăn như vừa
qua đã duy trì được việc làm, đời sống tương đối ổn định, bảo đảm được các
khoản chi phí tối thiểu, cần thiết cho các hoạt động của Xí nghiệp, tạo được
niềm tin đối với cán bộ, đảng viên và quần chúng .
 Tuy nhiên cũng có những Khó khăn là:
Đặc biệt là khó khăn về vốn dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
Xí nghiệp bị ách tắc,đình trệ,ảnh hưởng trực tiếp đến việc làm, đời sống người
lao động,tình hình suy giảm kinh tế làm sức mua tiêu dùng giảm, vốn đầu tư
giảm sút, ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Khủng hoảng kinh tế toàn cầu ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm của xí
nghiệp. Trong thời gian qua, lãi suất ngân hàng tăng cao, nhiều khoản chi phí
đầu vào tăng đã làm cho giá thành sản phẩm tăng, ảnh hưởng đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh của xí nghiệp.
Xí nghiệp khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên
thị trường để tìm kiếm khách hàng.Nhất là trong thời buổi kinh tế thị trường như
hiện nay.
Khoá luận tốt nghiệp
Sinh Viên: Đào Thị Hiền QT1003N 30
Bảng 1:Tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh
chủ yếu của xí nghiệp
TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2008 Năm 2009
Chênh lệch
Mức %
1 Sản lượng
Xăng dầu lít 232.144 425.186 193.042 83
Gạo xuất khẩu Tấn 2.000,00 2.000 100
ô tô Cái 1 18 17 17
Sắt thép Tấn 302 111,5 -186.5 -62
Bột đá Tấn 6.162
Dịch vụ cắt tôn Tấn 2.879 2.161,99 -717 -25
2 Doanh thu Đồng 12.113.346.438 13.637.412.494 1.524.066.056 13
3 Chi phí Đồng 11.880.010.186 13.711.405.657 1.831.395.471 15
4 Lợi nhuận Đồng 233.336.252 -73.993.163 -307.329.415 -32
5 Lương bình quân Đồng 1.141.367 1.507.943 366.576 32
Nguồn: phòng kế toán
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp năm 2009 so với kết
quả năm 2008 hầu hết các chỉ tiêu đều giảm Xí nghiệp 583 là doanh nghiệp kinh
doanh thương mại, hoạt động kinh doanh ở nhiều lĩnh vực, mỗi kỳ lại có những
mặt hàng kinh doanh khác nhau. Mặt hàng kinh doanh chủ lực là xăng dầu, sắt
thép, gạo xuất khẩu, hàng thanh lý . Dịch vụ truyền thống là cho thuê nhà và cắt
tôn vì vậy sản lượng mỗi năm lại có sự thay đổi chủng loại.
Các chỉ tiêu : Lợi nhuận, thanh toán với ngân sách là những chỉ tiêu
giảm. chỉ tiêu lợi nhuận . Giảm -32%.
Năm 2009 hầu hết sản lượng các mặt hàng truyền thống đều tăng. Vì Xí
nghiệp mỗi năm có sản lượng kinh doanh các mặt hàng khác nhau nên ta khó so
sánh cụ thể chỉ tiêu này,
Doanh thu (bao gồm Tổng doanh thu, thu hoạt động tài chính, các khoản
thu nhập khác -lấy trên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp năm 2009 )năm 2009 đạt 13.637.412.494 đồng tăng 1.524.066.056 đồng
bằng 13%so với năm 2008.
Khoá luận tốt nghiệp
Sinh Viên: Đào Thị Hiền QT1003N 31
Nguyên nhân chính làm doanh thu năm 2009 tăng vượt bậc so với năm
2008 là do năm 2009, xí nghiệp đã xuất khẩu uỷ thác cho Tổng Công ty lương
thực Miền Nam được 2.000 tấn gạo xuất khẩu đi Philiphin.
Cùng với việc chỉ tiêu doanh thu tăng , thì chỉ tiêu chi phí (lấy chỉ tiêu giá
vốn hàng bán + chi phí hoạt động tài chính +chi phí bán hàng + chi phí quản lý xí
nghiệp +chi phí khác trên báo cáo KQHĐSXKD của xí nghiệp ) cũng tăng hơn.
Chi phí cho sản xuất kinh doanh năm 2009 tăng hơn năm 2008 :
1.831.395.471 đồng và bằng 15% năm 2008. nguyên nhân là do giá vốn hàng
bán năm 2009 tăng cao.
Lợi nhuận (lấy trên báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh biểu B02) năm
2009 giảm so với năm 2008 là 307.329.415 đồng giảm 32%.
Biểu đồ 1: Biểu đồ thu nhập bình quân ngƣời/tháng
Đơn vị tính: nghìn đồng
Qua biểu đồ trên ta nhận thấy thu nhập bình quân năm 2009 là 1.507.943đ
năm 2008 là 1.141.367 đ. Lương bình quân (lấy trên bảng thuyết minh báo cáo
tài chính ) tăng 32% mặc dù tổng quỹ lương năm 2009 giảm so với năm 2008.
Để đạt được chỉ tiêu nêu trên xí nghiệp đã phải tiết kiệm các khoản chi phí, giảm
biên chế, lương lao động ngắn hạn thuê ngoài, các bộ phận phải tự cân đối để
đưa vào chi phí nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
1.507.943
1.141.367
TN BQ ng/tháng
Khoá luận tốt nghiệp
Sinh Viên: Đào Thị Hiền QT1003N 32
2.5. Thực trạng NNL trong xí nghiệp
2.5.1. Đặc điểm lao động của xí nghiệp
* Lực lượng lao động trong xí nghiệp được chia làm 2 khối:
 Khối lao động gián tiếp: bao gồm các nhân viên là việc trong các
phòng ban:tài chính, phòng kinh doanh,hành chính,tổ chức lao động.
 Khối lao động trực tiếp: bao gồm toàn bộ đơn vị sản xuất,thi công,bán
hàng và các chi nhánh phục vụ các công tác khác. Khối lao động này thường
đông hơn vì xí nghiệp này có xưởng sản xuất.
Bảng 2: Tình hình tăng giảm lao động qua các năm
Đvt:người
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Chênh lệch
Tuyệt đối %
Tổng số LĐ 44 65 21 47,7
Biểu đồ 2: Biểu đồ tăng giảm lao động
Nhận xét: qua biểu đồ trên ta thấy:
Năm 2008 tổng số lao động của xí nghiệp là 44 người, năm 2009 là 65
người. Số lao động qua 2 năm của xí nghiệp tăng 21 người tương ứng tăng
47,7%. Nhìn chung số lao động có xu hướng tăng lên, điều này chứng tỏ nhu
cầu về lao động của xí nghiệp tăng lên và nhìn chung hoat động sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp vẫn có hiệu qủa.
44
65
Khoá luận tốt nghiệp
Sinh Viên: Đào Thị Hiền QT1003N 33
2.5.2. Cơ cấu lao động
Bảng 3: Phân loại lao động của xí nghiệp 583
Phân công LĐ
Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch
Số lƣợng
(ngƣời)
Tỷ
lệ(%)
Số lƣợng
(ngƣời)
Tỷ lệ
(%)
Số lƣợng
(ngƣời)
Tỷ lệ
(%)
1.Theo giới tính
- Nam
- Nữ
28 63,6 46 70,7 18 6,4
16 36,4 19 29,3 3 18,75
2.Theo tính chất LĐ
- LĐ trực tiếp
- LĐ gián tiếp
17 38,6 38 58,5 21 23,5
27 61,4 27 41,5 0 0
3.Theo trình độ học vấn
- Trên ĐH+ĐH
- Trung cấp
- Sơ cấp
- THPT
7 15,9 10 15,4 3 42,8
12 27,3 18 27,7 6 50
5 11,3 11 16,9 6 20
20 45,5 26 40 6 30
4.Theo độ tuổi
- Từ 45t – 60t
- Dƣới 45t
12 27 15 23 3 25
32 73 54 77 22 68,75
5.Tổng 44 65
Nhận xét:
-Theo giới tính:
Tỷ lệ lao động nam chiếm đa số do đặc điểm ngành nghề kinh doanh của
xí nghiệp có xưởng cắt tôn, đòi hỏi người lao động phải có sức khoẻ tốt, đôi khi
có hợp đồng của khách hàng cần tăng ca thì lao động nam giới có sức khỏe sẽ
đáp ứng được nhu cầu công việc. Lao động nữ chỉ đảm đương những công việc
hành chính, bàn giấy, đi gặp k...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Một số biện pháp để quản lý tài chính của công ty xây dựng số 1 - Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp xây dựng trường học xanh - sạch - đẹp - an toàn Luận văn Sư phạm 0
D một số biện pháp giúp tạo động lực và luyện phát âm cho học sinh trong giờ học tiếng anh Luận văn Sư phạm 0
D Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chiến lược thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH Sản Phẩm Xây dựng BHP Thép Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học chương sự điện li lớp 11 với đối tượng học sinh trung bình Yếu Luận văn Sư phạm 1
D Khảo sát bệnh toan huyết, kiềm huyết và ceton huyết ở bò sữa tại một số cơ sơ chăn nuôi các Tỉnh phía bắc, biện pháp phòng trị Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật đối với giống xoài Đài Loan trồng tại Yên Châu, Sơn La Nông Lâm Thủy sản 0
D Một số Biện pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu ở Công ty xuất nhập khẩu Hà Tây Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top