Gregson

New Member
Download Luận văn Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại Công ty TNHH – đầu tư – thương mại – xây dựng Gia Thất

Download Luận văn Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại Công ty TNHH – đầu tư – thương mại – xây dựng Gia Thất miễn phí





MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương I :Cơ sở lý luận về khoa học quản lý nhân sự 3
I:Khái niệm và vai trò: 3
1.Khái niệm: 3
2. Vai trò và chức năng: 3
2.1. Vai trò: 3
2.2. Chức năng: 4
II.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động QLNS: 6
1.Môi trường bên ngoài: 6
2.Môi trường bên trong: 8
III. Những nội dung chính của công tác QLNS: 8
1. Hoạch định tài nguyên nhân sự: 8
2. Phân tich công việc và tuyển dụng: 9
2.1. Phân tich công việc 9
2.2. Tuyển dụng 10
3. Đào tạo và phát triển nhân lực: 10
4.Đánh giá khả năng hoàn thàh công việc 11
5. Giải quyết các vấn đề về lương bổng, phúc lợi 12
6.Tương quan nhân sự 12
6.1 Thi hành kỷ luật 12
6.2 Cho nghỉ việc 13
6.3 Cho thôi việc 13
6.4 Giáng chức 13
6.5 Thăng chức 14
6.6 Thuyên chuyển 14
6.7 Về hưu 14
Chương III: Thực trạng về nhân sự và công tác QLNH tại công Gia thất 15
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 15
1. Sự ra đời 15
2. Đặc điểm về cơ cấu bô máy lao động trang thiết bị của công ty 16
2.1 Tổ chức bộ máy của công ty 16
2.2 Đặc điểm lao động của công ty 18
2.3 Đặc điểm trang thiết bị 20
3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 20
II.Phân tích các chỉ tiêu đánh hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty 21
1 Đánh giá theo năng suất lao động 21
2. Đánh giá theo quỹ tiền lương và thu nhập 22
III.Thực trạng quản lý và sử dụng nguồn nhân lực của công ty 22
1 Đánh giá chung 23
2.Thực trạng sử dung5lao động hiện nay của công ty 24
2.1 Đánh giá chung về số lượng lao động 24
2.2 Đánh giá về chat lượng lao động 25
2.3 Thực trạng lao động của công ty căn cứ vào cơ cấu lao động theo đô tuồi 26
2.4 Công tác tuyển dụng 27
2.5 Đào tạo và phát triển nhân lực 29
3. Đánh giá việc quản lý và sử dụng lao động của công ty 33
3.1 Những thuận lợi 33
3.2 Những Khó khăn 34
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNSTai5 công ty Gia Thất 36
I. Phương hướng và nhiệm vụ của cty trong thời gian tới 36
1. Phương hướng và nhiệm vụ đề ra trong năm tới 36
1.1 Phương hướng 36
1.2 Nhiệm vụ 36
2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNS 37
2.1 Tiến hành tổ chức, sắp xếp lại bộ máy và cán bộ trong công ty 37
2.2 Tuyển dụng và thu hút lao động chặt chẽ nghiêm túc 39
3. Chú trọng bồi dưỡng, đào tạo và phát triển nhân lực 40
4. Xây dựng chế độ trả lương , Bảo Hiểm, trợ cấp hợp lý 43
5. Xây dựng hệ thống định mức lao động 45
Kết luận 46
Tài liệu tham khảo 47
Mục lục 48
 
 
 
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ệm vụ cung cấp thông tin kinh tế quản lý toàn bộ công tác tài chính – kế toán,quản lý vốn, thu hồi vốn, huy động vốn. Tập hợp cáckhoản chi phí kinh doanh, tính toán kết quả sản xuất kinh doanh, theo dõi tăng giảm tài sản và thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nướcvà các khoản phải nộp.
êPhòng kinh doanh: Có nhiệm vụ nắm bắt những biến động trên thị trường tiêu thụ, tìm kiếm khách hàng đến với công ty, giúp doanh nghiệp tăng cường lợi nhuận và ngày phát triển.
Các nhân viêncủa phòng kinh doanh phải biết sử dụng máy vi tính, thành thạo nghiệp vụ kinh doanh, am hiểu thị trường về lĩnh vực mà công ty đang kinh doanh.
êPhòng vật tư – thiết bị: có chức năng nhiệm vụ lo cung ứng vật tư cho các công trình.
Nhận xét:
Bộ máy của công ty được bố trí theo cơ cấu trực tuyến – chức năng. Đặc điểm cơ cấu này là điều hành theo phương pháp mệnh lệnh hành chính, mọi quyết định đưa ra đến các phòng ban triển khai thực hiện. Vì công ty là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên áp dụng và bố trí theo cơ cấu này là hợp lý, tránh được sự cồng kềnh.
Giải quyết công việc theo hệ đường thẳng cho phép phân công lao động theo tính chất công việc, từng phòng ban phụ trách từng mảng vấn đề, đồng trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, thực hiện công việc chịu sự chi phối của cấp trên, do vậy không tạo được tính linh hoạt cho cấp dưới trong công việc.
2.2 Đặc điểm lao động của công ty:
Do đặc điểm là công việc thi công những công trình nên công việc luôn ổn định, vì vậy bố trí lao động trong côn ty luôn hợp lý. Do doanh nghiệp ngày càng phát triển nên để đáp ứng nhu cầu của công việc, Công ty phải tuyển them lao động để đảm bảo cho doanh nghiệp có diều kiện ngày càng phát triển.
Yêu cầu lao động lao động làm trong phòng ban của công ty phải là những người có trình độ, có năng lực, có bằng cấp và sức khỏe tốt.
Bảngcơ cấu lao động trong công ty (2008 – 2010)
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
SL
%
SL
%
SL
%
Tổng số lao động
70
80
90
Phân theo tích chất công việc
Lao động trong danh sách
3
4,3
4
5
4
4,4
Hợp đồng
67
95,7
76
95
86
95,6
Phân theo trỉnh độ, cấp bậc
Đại học
10
14.2
12
15
15
16.7
Trung cấp + cao đẳng
60
85.8
68
85
75
83.3
Nam
55
78.6
64
80
70
77.8

15
21.4
16
20
20
22.2
Nguồn: phòng nhân sự
í Nhận xét:
Như vậy lao động trong năm 2010 là cao nhất, điều này chứng tỏ công ty ngày càng phát triển, ngày càng mở rộng thu hút them được lao động. Để đảm bảo công việc luôn tiến triển tốt, Công ty phải tuyển them lao động theo hợp đồng để đáp ứng được nhu cầu phát triển.
Căn cứ vào số liệu trên ta thấy lao động theo hợp đồng chiếm đa số. Khi tiến hành tuyển dụng lao động theo hợp đồng thì phải cần chi phí và chí phí này được tính chi phí nhân công,đay là một trong các yếu tố trong quá trình làm tăng chi phí. Để giảm chi phí tuyển dụng lao động hợp đồng, cần tăng số lượng trong biên chế một cách phù hợp đề dễ dàng quản lý được lao độngtrong công ty.
Căn cứ vào bảng cơ cấu trong công ty, ta thấy lượng lao động nam trong công ty chiếm tỷ lệ cac hơn vì các phòng bancó nhu cầu nam lớn hơn do tính chất của công việc.
2.3. Đặc điểm trang thiết bị:
Công ty Gia Thất là công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Xây Dựng trang thiết bị của công ty tương đối tốt. Tài sản cố định của công ty vào khoảng 3 tỷ đồng.
Trong thời gian hoạt động gần được 4 năm nay, công ty đã tự trang thiết bị cho mình một cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tốt. Thông qua hình thức huy động vốn, vốn bổ sung từ các quỹ phát triển kinh doanh của công ty, nên hiện nay trang thiết bị của công ty đã lến tới khoảng 6 tỷ. Với thiết bị tương đối tốt như vậy đảm bảo phục vụ tốt cho việc kinh doanh lâu dài của công ty.
3.Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 3:Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2008 - 2010
Đơn vị:triệu đồng
Chỉ tiêu
2008
2009
2010
Doanh thu
7.963
22.739
23.271
Tăng so với năm trước (%)
185,6
2,3
Lợi nhuận
1,5
15,9
19,5
Tăng so với năm trước (%)
960
22,6
Nộp ngân sách
1.428
1.688
1.755
Tăng so với năm trước (%)
18,2
4,0
Nguồn :tài chính kế toán
ê Nhận xét:
Trong điều kiện kinh tế khó khăn, dưới sự cạnh tranh của các công ty cũng như các doanh nghiệp khác, nhưng với kinh nghiệm cũng như trình độ của giám đốc và đội ngũ nhân viên đã giúp công ty vượt qua khó khăn để giúp doanh nghiệp tăng doanh thu và lợi nhuận. Trong giai đoạn khó khăn này, công ty cũng gặp chút khó khăn về công việc, nhưng với đội ngũ nhân viên có năng lực đã tìm kiếm được những khách hang lớn cho công ty.
II.Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty.
Đánh giá theo năng suất lao động:
Năng suất lao động là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh khả năng sử dụng lao động của công ty có hiệu quả không. Căn cứ vào năng suất lao động bình quân năm,ta có thể thấy được một nhân viên trong công ty có thể tạo ra bao nhiêu giá trị. Để phản ánh được hiệu quả làm việc của lao động trong công ty, ta có bảng sau:
Bảng 4 : Năng suất lao động bình quân 2008 -2010
Chỉ tiêu
Đơn Vị
2008
2009
2010
Tổng doanh thu
Triệu đồng
7.963
22.739
23.271
Số LĐ BQ trong năm
Người
70
80
90
Năng suất lao đông
Tr.d /ng/năm
113,8
284,2
258,6
Nguồn :phòng hành chánh
ê Nhận xét:
Năng suất lao động năm 2009 tăng gắp gần 2.5 lần so với năm 2008. Nhưng năm 2010 lại giảm đôi chút, chỉ đạt 91 % so với năm 2009. Vì vậy, công ty cần xem xét hiệu quả sử dụng nhân lực của mình.
2. Đánh giá theo quỹ tiền lương và thu nhập
Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân cũng là một chỉ tiêu quan trọng đánh gía hiệu quả sử dụng lao động trong công ty. Thu nhập có thể phản ánh được mức sống của người lao động. Thu nhập phụ thuộc vào quỷ tiền lương và thu nhập khác(quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, thu từ các hoạt động khác). Nếu quỹ lương cao thì người lao động có thu nhập cao, đời sống được cải thiện.
Bảng 5 Thu nhập của người lao động trong công ty
Chỉ tiêu
Đơn Vị
2008
2009
2010
Doanh thu
Trệu đồng
7.963
22.739
23.271
Tốc độ tăng doanh thu
%
185,6
2,3
Quỹ lương năm
Trệu đồng
506
1.632
1.928
Số lao động bình quân
Người
70
80
90
Năng suất lao động
Tr.đ/ng/năm
113,8
284,2
258,6
Tốc độ tăng NSLĐ
%
149,7
- 9
Thu nhập BQ 1 CBCNV
Tr.đ/ng/năm
2.100
2.400
2.800
Tốc độ tăng TNBQ
%
14,3
16,6
ê Nhận xét:
Căn cứ vào bảng số liệu trên ta thấy thu nhập bình quân của một nhân viên tăng lên hang năm (2008 – 2010). Năm 2008 là 2.100.000 ng.đ/ người/ tháng, năm 2009 là 2.400.000 ng.đ/ người/ tháng và năm 2010 đã lên tới 2.800.00 ng.đ/ người/ tháng. Điều này cho thấy công ty làm ăn với khách cũ và luôn tìm kiếm khách hàng mới, Công ty đã có định hứơng mở rộng thị trừong trong tưong lai. Điều này giúp nâng cao đời sống của nhân viên trong Công ty, cũng như tạo điều kiện cho nhân viên phát huy hết tài năng của mình. Nếu giữ được phương pháp kinh doanh như vậy, Công ty sẽ ngày càng làm ăn có hiệu quả trong những năm tới.
III. Thực trạng quản lý và s
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top