kasperskyvn

New Member
Download Luận văn Thực trạng vấn đề quản trị công ty đại chúng và xác suất vỡ nợ của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Download Luận văn Thực trạng vấn đề quản trị công ty đại chúng và xác suất vỡ nợ của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam miễn phí





Mục lục
Tóm tắt đề tài
Chương 1: Tổng quan về phá sản, kiệt quệ tài chính và quản trị công ty đại chúng
1.1 Tổng quan về kiệt quệ tài chính, vỡ nợ, phá sản . 1
1.1.1 Các khái niệm . 1
1.1.1.1 Kiệt quệ tài chính, xác suất kiệt quệ tài chính . 1
1.1.1.2 Phá sản, vỡ nợ phân biệt với kiệt quệ tài chính . 1
1.1.2 Các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ . 2
1.1.2.1 Các yếu tố định tính . 2
1.1.2.2 Các yếu tố định lượng . 2
1.1.2.2.1 Dòng tiền . 3
1.1.2.2.2 Cấu trúc vốn và tài sản đảm bảo . 3
1.1.2.2.3 Nhân tố thanh khoản và các nhân tố ngắn hạn khác . 3
1.1.3 Các mô hình nghiên cứu xác suất vỡ nợ . 4
1.2 Tổng quan về Quản trị công ty đại chúng (Corporate Governance) . 8
1.2.1 Quản trị công ty đại chúng là gì? Đặc trưng và sự cần thiết của quản trị
công ty đại chúng ? . 8
1.2.1.1 Thù lao của ban điều hành. 9
1.2.1.2 Thông tin kế toán tài chính minh bạch và đáng tin cậy . 9
1.2.1.3 Tác động của pháp luật. 10
1.2.1.4 Cấu trúc sở hữu . 10
1.2.1.5 Lợi ích của đòn bẩy tài chính . 11
1.2.1.6 Vai trò của ban giám đốc. 11
1.2.1.7 Chính sách cổ tức . 11
1.2.2 Mục tiêu của quản trị công ty đại chúng? . 12
1.3 Quản trị công ty đại chúng trong mối quan hệ với rủi ro vỡ nợ . 13
1.3.1 Cơ cấu sở hữu . 13
sở hữu nhà nước . 13
quyền sở hữu cổ đông lớn . 14
1.3.1.3 Sở hữu ban giám đốc (Directors’ Ownership) . 14
1.3.1.4 Sở hữu ban quản trị (Manager Ownership) . 15
1.3.2 Đặc điểm hội đồng quản trị . 15
1.3.2.1 Quy mô ban quản trị . 15
1.3.2.2 Quyền lực CEO . 16
1.3.3 Các yếu tố khác . 16
Kết luận chương 1 . 17
Chương 2: Thực trạng vấn đề quản trị công ty đại chúng và xác suất vỡ nợ của các
công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
2.1 Thực trạng tình hình quản trị công ty đại chúng và xác suất vỡ nợ cùa các công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam . 19
2.1.1 Thực trạng vấn đề quản trị công ty đại chúng . 19
2. Có hay không nguy cơ vỡ nợ của các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam . 20
2.2 Kiểm định bằng mô hình . 22
2.2.1 Lựa chọn mô hình . 22
2.2.2 Thiết lập mô hình tổng quát . 23
2.2.2.1 Mô tả các biến . 23
Các bước thực hiện . 26
2.2.3 Nguồn dữ liệu, mô tả dữ liệu . 27
4 Ước lượng mô hình và kiểm định giả thiết . 30
4 Ước lượng mô hình . 30
2.2.4.2 Các kiểm định giả thiết . 32
2.2.4.2.1 Kiểm định đa cộng tuyến . 32
2.2.4.2.2 Kiểm định tương quan chuỗi . 32
2.2.4.2.3 Kiểm định phương sai của sai số thay đổi . 34
2.2.4.2.4 Kiểm định giả thiết phân phối chuẩn của Ui . 35
2.2.4.2.5 Kiểm định Ramsey về bỏ sót biến. 36
2.2.4.3 Kết luận từ mô hình . 37
Kết luận chương 2 . 37
Chương 3:
3.1 Diễn dịch kết quả và kết luận . 39
3.2 Ứng dụng của mô hình . 40
3.2.1 Ứng dụng trong việc lựa chọn cổ phiếu đầu tư . 40
3.2.2 Ứng dụng của Xác suất vỡ nợ EDF của KMV – Moody’s . 42
3.3 C c hạn chế củ nghi n cứu và hương hư ng mở rộng . 44
3.3.1 Hạn chế của mô hình . 43
Hướng mở rộng của mô hình . 45
3.4 Kiến nghị cho vấn đề quản trị công ty đại chúng . 47
Kết luận
Phụ lục
Danh mục tài liệu tham khảo.



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:


chiếm hơn 90% tổng giá trị vốn hóa thị tr ng trên c hai sở giao dịch ch ng khoán này.
Qua kh o sát cho thấy qu n trị công ty ở Việt Nam mới chỉ ở ớ sơ kh i v ần c c i
thiện nhi u hơn. Ng y trong h nh ng ty, việc thực hiện qu n trị công ty diễn ra ở i m ơ
b n nhất, nh ng trong những l nh vự i hỏi huyên s u hơn, ng ty n h h trọng. Ở
những l nh vực càng ph c t p, thì sự kém g n kết càng th hiện rõ. Nổ lực c i thiện qu n trị công
ty cần c thực hiện từ ới lên. Các chuy n biến v qu n trị công ty t i Việt Nam hiện nay có vẻ
nh c thực hiện ch yếu nh t ng ng quy ịnh pháp luật và pháp quy v qu n trị công
ty tốt, t l theo h ớng tiếp cận từ trên xuống hơn l từ tự thân các công ty.
C ng ần ph i l u rằng ngoài thiếu nhận th c v qu n trị công ty, việc thực hiện qu n trị
công ty ở Việt Nam ch yếu nhằm ối phó, tuân th các yêu cầu quy ph m nhi u hơn l tự nguyện
cam kết nâng cao thực tiễn qu n trị công ty.
20
C ng ty i chúng niêm yết ng n rất yếu kém trong thực hiện các biện pháp nâng cao
“Tr h nhiệm c a H i ồng qu n trị” v “C ng ố thông tin và sự minh b h”. Đi u này là minh
ch ng cho thấy rằng cam kết thực sự cho qu n trị ng ty i chúng tốt vẫn n h c hình
thành ở Việt Nam.
Đi m số v qu n trị ng ty ng kh nh u giữ ng nh kh nh u. Ng nh h m s s c
khỏe, bao gồm dịch v và trang thiết bị y tế, s n xuất c phẩm và công nghệ sinh họ , t c
i m số chung cao nhất. Nh m ng nh ng th 2 v chất l ng qu n trị công ty là ngành tài chính.
Ngành dầu kh i m số thấp nhất trong tất c các nhóm ngành. Tuy nhiên, khi so sánh giữa
ngành tài chính và tất c các ngành phi tài chính khác thì qu n trị trong ngành tài chính vẫn tốt hơn
những ng nh ki . Đi u n y ng nh th ng vì ngành dịch v t i h nh ng n h ng th ng có qu n
trị công ty tốt hơn, phần lớn l o quy ịnh trong ngành này chặt chẽ hơn v gi m s t ng s t
sao hơn.
2. .2. Có h y không ng y ơ ỡ nợ của các công ty niêm yết trên thị rường chứng khoán
Việt Nam?
Hơn m t thập kỷ tồn t i và phát tri n, thị tr ng ch ng khoán Việt N m ng ã tr i qua nhi u
biến ng. Hiện n y, hơn 600 ng ty thu c các ngành ngh khác nhau niêm yết trên c hai sở
giao dịch Hà N i và Thành phố Hồ Chí Minh. Chịu nh h ởng c a tình hình kinh tế - tài chính trên
thế giới và khu vực, cùng với t ng c a những h nh s h v ơ hế qu n lý c Nh n ớc,
những r i ro phát sinh từ ngành ngh ho t ng kinh o nh ng nh từ chính b n thân công ty.
Tùy từng th i kỳ mà các công ty thu c các ngành khác nhau có th ối mặt với những kh kh n
riêng, nh h ởng trực tiếp ến tình hình s n xuất kinh doanh c ng ty. Định kỳ công bố kết qu
ho t ng kinh doanh, vẫn có những công ty công bố kết qu lỗ - m t dấu hiệu xấu và có th
ến nguy ơ vỡ n khá cao cho chính những công ty này.
Trong n m 2009, top 10 công ty có kết qu kinh doanh thua lỗ lần l t l : ng ầu là công ty
CP Đầu t v vận t i dầu khí Vinashin (VSP), Công ty Cổ phần Nam Việt (ANV), Công ty cổ
phần Vận t i v thuê t u i n Việt N m (VST), Công ty cổ phần n ớc gi i khát Sài Gòn (TRI),
Công ty ch ng khoán H i Phòng (HPC), Tổng Công ty cổ phần Vận t i Dầu khí (PVT), CTCP Cà
phê An Giang (AGC), Công ty Cổ phần Vận t i bi n Vinaship (VNA), CTCP Full Power (FPC) và
CTCP B ng èn Điện Quang (DQC).
21
Trong n m 2010, ã 195 ng ty ng k i h ng h niêm yết, nâng tổng số công ty
h niêm yết lên 977 v t nh ến th i i m cuối n m, tổng c ng 1.608 ng ty i chúng; có
thêm 187 công ty niêm yết trên 2 sở. Tổng m huy ng trên thị tr ng ch ng kho n n m 2010
thông qua phát hành cổ phiếu, ấu giá cổ phần h v ấu thầu trái phiếu chính ph t trên 115
nghìn tỷ ồng (gấp 3.5 lần so với n m 2009 . Tuy nhiên, theo báo cáo tài chính quý IV/2010 thì
CTCP Full Power FPC ã 3 n m thu lỗ liên tiếp. Nh vậy, cổ phiếu n y nguy ơ ị h y
niêm yết b t bu . Đ ng h , y h ph i là cổ phiếu duy nhất ối diện với thực tế này. Ngoài
ra, còn có cổ phiếu VTA c a CTCP G ch men Vitaly, cổ phiếu TRI c CTCP N ớc gi i khát Sài
Gòn – Tri e o ng rơi v o t nh tr ng t ơng tự.
Thị tr ng ch ng khoán trong những th ng ầu n m 2011 những diễn biến không tốt, thanh
kho n gi m và giá cổ phiếu c a các công ty niêm yết trên c hai sàn hầu nh u ng nằm ở m c
rất thấp. Theo thống kê t i ng y 04/03/2011 ã tới 172 mã cổ phiếu và 4 ch ng chỉ quỹ, chiếm
27% số ch ng khoán niêm yết ng gi o ị h ới mệnh gi , Trong , ng l u ý nhất là SHC
thua lỗ 58 tỷ ồng v o n m 2010, t ơng ơng EPS m ến 15.000 ồng. EPS n m 2010 a VTA
âm tới 6.485 ồng và vốn ch sở hữu âm tới 1.295 ồng trên m t cổ phiếu. Đ y ng l ng ty
duy nhất trên sàn bị âm vốn ch sở hữu.
N m 2011, ng l n m n nhận thông tin lỗ ho t ng c a những công ty ch ng khoán, c
th là CTCK H i Phòng (HPC) lỗ 48,17 tỉ ồng; CTCK Kim Long (KLS) lỗ 172,81 tỉ ồng; CTCK
B o Việt (BVS) lỗ 92,73 tỉ ồng; CTCP ch ng khoán Sao Việt (SVS) lỗ 21,37 tỉ ồng.
Vậy đâu là nguyên nhân dẫn đến tình trạng thua lỗ này? Phải chăng là các công ty này đang
đối mặt với khó khăn tài ch nh và có nguy cơ vỡ nợ?
Việc thua lỗ c a các công ty niêm yết không ph i là vấn mới nh ng nếu mổ xẻ kỹ các
nguyên nhân thua lỗ sẽ là bài học kinh nghiệm cho nhi u công ty. Ba bài học mà các công ty cần
r t r : Đầu tiên là thói quen tích trữ hàng hóa nguyên liệu c ng với việc thiếu dự báo chính xác dẫn
ến nhi u công ty rơi v o t nh tr ng giá vốn cao, giá bán thấp và hệ qu là thua lỗ. Bài học th hai
l hi ph duy trì b máy qu n l ồ s nh ng kém hiệu qu ng iễn ra t i nhi u công ty. Trên
thế giới, việc tinh gọn b máy, c t gi m nhân sự v t qu kh kh n ng c áp d ng r ng
rãi. Các công ty niêm yết trong n ớ ng nên tinh gi n b máy gọn nhẹ, hiệu qu hơn nh ng hi
22
ph t hơn. Th ba là chấm d t tình tr ng ầu t n tr i. Ti n huy ng nên v o ầu t
s n xuất ch không nên mở ng ty on nh trong th i gian qua.
2.2 Kiểm định bằng mô hình.
2.2.1 Lựa chọn mô hình.
Việc lựa chọn mô hình là dựa trên việc cân nh c sự phù h p giữa lý thuyết và thực tiễn, giữa
yêu cầu việc nghiên c u và dữ liệu có sẵn hay không. Do yêu cầu là tìm mối quan hệ hiện hữu giữa
“qu n trị ng ty i h ng” v “xác suất vỡ n ” ho nên số hầu hết các bài nghiên c u l ớc
l ng hàm hồi quy tổng th PRF trên ơ sở dữ liệu c a m t mẫu. Có m t số ph ơng ph p ớc
l ng mô hình hồi quy tổng th , nh ng ph ơng ph p c s a d ng nhi u nhất l ph ơng ph p
nh ph ơng ực ti u hay còn gọi l ph ơng ph p nh ph ơng nhỏ nhất hoặ ph ơng pháp OLS
(Ordinary Least Aquare . V ph ơng ph p n y ễ thực hiện, cho nên nhóm tác gi s d ng ph ơng
ph p n y o l ng mối quan hệ trên.
Cách th c nghiên c u là hồi quy tổng th tìm ra mối quan hệ. Nh ng trong số l ng biến
là khá lớn, y ng l m t i m ng h . Khi nghiên u vấn n o ph c t p, ng i ta có
hai h l “ iễn dị h” vấn th nh nhi u vấn nhỏ, rồi nghiên c u ng g p từng m ng nhỏ
v o tổng th , t ng lẫn nhau giữa chúng hay cách kh l “quy n p” h ng th nh m t th
rồi nghiên c u t ng. N i h kh , “diễn dị h” l nh m t gi chia nhỏ vấn nghiên c u ra
thành từng yếu tố rồi nghiên c u, n “quy n p” l nghiên u h ng th nh m t tổng th thống
nhất. Đối với vấn “qu n trị ng ty i h ng” ng thế, “diễn dị h” l nghiên u từng thành
phần c “qu n trị ng ty i h ng”, n quy n p l “nghiên c u m t chỉ số tổng h p nhi u
thành phần c a các yếu tố qu n trị ng ty i h ng”. Mỗi m t cách có m t u i m khác nhau.
Trên thế giới, giới khoa họ th ng dùng cách diễn dị h nghiên c u. Nhóm tác gi s d ng các
“diễn dị h” từng yếu tố th y v “quy n p” h ng l i. Vì nhi u lý do. Th nhất, vẫn h nghiên
c u nào nghiên ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Vai trò của giai cấp nông dân việt nam thực trạng và những vấn đề bức xúc đặt ra hiện nay Nông Lâm Thủy sản 0
D VẤN ĐỀ BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Luận văn Sư phạm 0
V Thực trạng về lao động việc làm và vấn đề giải quyết việc làm ở tỉnh Thỏi Bỡnh Luận văn Kinh tế 0
Y Thực trạng vấn đề tuyển sinh và cách thức đào tạo tại trường Đại học Quản Lý và Kinh Doanh Hà Nội: N Luận văn Kinh tế 0
N Thực trạng quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty dịch vụ tư vấn t Luận văn Kinh tế 0
R Thực trạng công tác thanh tra về vấn đề an toàn vệ sinh lao động tại tập đoàn công nghiệp than – kho Luận văn Kinh tế 4
N Các chuyến thăm thực địa, tình trạng và một số vấn đề nổi bật do phái đoàn kiểm điểm adb ghi chép 25 Luận văn Kinh tế 0
L Thực trạng kiểm toán doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty kiểm toán và tư vấn tài Luận văn Kinh tế 0
H Thực trạng vấn đề xây dựng và phát triển thương hiệu tại Công ty cổ phần Kinh Đô miền Bắc Luận văn Kinh tế 2
B Vấn đề phát triển kinh tế trang trại vùng trung du và miền núi phía bắc - Thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top