Bartlett

New Member
Download Đề tài Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần nông sản thực phẩm Lâm Đồng

Download Đề tài Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần nông sản thực phẩm Lâm Đồng miễn phí





- Tài sản lưu động (TSLĐ): Nhìn chung TSLĐ của công ty điều tăng lên từ 66% ở năm 2009 lên 78,4% ở cuối năm 2010, trong đó nhiều nhất là khoản hàng tồn kho từ 14,4% lên 32%, tiếp đến là các khoản vốn bằng tiền tăng từ 3.7% lên 7.3%, còn các khoản khác lại giảm xuống, cụ thể là khoản phải thu từ 26,5% giảm xuống còn 24%, khoản ứng và trả trước giảm từ 21,4% xuống còn 15%.
- Tài sản cố định: Có xu hướng giảm từ 34% xuống còn 21,6%. Qua số liệu này ta chưa thể kết luận tốt hay xấu mà phải kết hợp với việc phân bổ cơ cấu vốn của loại hình doanh nghiệp.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ản phải thu bình quân
Đầu kỳ + Cuối kỳ
Các khoản phải thu bình quân =
2
- Vòng vay vốn ( Hiệu suất sử dụng vốn):
Phân tích vòng vay tổng vốn nhằm đánh giá chung chất lượng quản lý vốn kinh doanh. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của đơn vị.
Doanh thu thuần
Vòng vay tổng vốn =
Tổng vốn bình quân
Chỉ tiêu náy nói lên một đồng vốn kinh doanh của đơn vị tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
+ Vòng vay vốn lưu động
Doanh thu thuần
Vòng vay vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
Kết quả tính toán được qua vòng vay vốn lưu động sẽ cho biết trong thời kỳ phân tích vốn lưu động của doanh nghiệp đã vay được bao nhiêu đồng doanh thu, vòng vay này tính ra lớn chứng tỏ vốn lưu chuyển càng nhanh, hoạt động của doanh nghiệp càng tốt, càng có điều kiện giảm bớt nhu cầu về vốn lưu động. Việc tăng vòng vay vốn lưu động có nghĩa quan trọng cho doanh nghiệp giảm được lượng vốn vay hay có thể mở rộng được quy mô kinh doanh trên cơ sở vốn hiện có.
+ Vòng vay vốn cố định
Có nhiều chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử dụg tài sản cố định và vốn cố định, nhưng chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh tế tổng hợp của việc sử dụng cốn cố định thường sử dụng là mức doanh thu tính theo vốn cố định.
Doanh thu thuần
Vòng vay vốn cố định =
Vốn cố định bình quân
Vòng vay vốn này phản ánh số tiền lãi hay số thu nhập thuần được thu trên một đồng vốncố định cần thiết để tạo ra một động lãi hay thu nhập thuần. So sánh với kỳ trước hay kỳ kế hoạch có thể đánh giá được vòng vay vốn cố định.
2.3.2.3. Phân tích tỷ số nợ
Tỷ số nợ dùng để đo lường sự góp vốn của chủ doanh nghiệp so với số nợ vay. Hệ số nợ càng thấp thì hệ số an toàn càng cao, món nợ của họ càng được bảo đảm và họ có cơ sở để tin tưởng vào sự trả nợ đúng hạn của con nợ. Khi tỷ lệ nợ cao tức là chủ doanh nghiệp chỉ góp một phần nhỏ trên tổng số vốn thì sự rủi ro trong kinh doanh được chuyển sang chủ nợ gánh chịu một phần. Đồng thời, khi tỷ số nợ cao thì chủ doanh nghiệp càng có lợi rõ rệt, vì khi đó họ chỉ bỏ ra một phần vốn nhỏ nhưng lại được sử dụng một lượng tài sản lớn và khi kinh doanh lại vốn lớn hơn do lãi suất tiền vay thì phần lợi nhuận của họ sẽ gia tăng rất nhanh. Mặt khác, khi tỷ số nợ cao thì mức độ an toàn trong kinh doanh càng kém, vì chỉ cần một khoản nợ tới hạn không trả được sẽ rất dễ làm cho cán cân thanh toán của công ty mất thăng bằng, dễ xuất hiện nguy cơ phá sản.
Tổng nợ
Tỷ số nợ =
Tổng tài sản
2.3.2.4. Phân tích các tỷ số sinh lời
Phân tích tỷ số sinh lời sẽ gíup cho doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả hoạt động từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn, hợp lý. Chúng là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả kinh doanh cũng như để so sánh hiệu quả sử dụng vốn và mức lãi của doanh nghiệp cùng loại.
- Tỷ số lợi nhuận hoạt động:
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Tỷ số lợi nhuận hoạt động =
Doanh thu thuần
Phân tích nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân cơ bản đến kết quả chung của doanh nghiệp. Đồng thời là số liệu quan trọng để tính và kiểm tra số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đánh giá của các cơ quan quản lý về chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này nói lên một đồng doanh thu thuần đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu:
Chỉ tiêu này nói lên một đồng doanh thu thuần đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận ròng
Tỷ số lợi nhuận ròng =
Doanh thu thuần
- Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn đấu tư vào doanh nghiệp
Lợi nhuận ròng
ROA =
Toàn bộ tài sản
Doanh thu thuần Lợi nhuận ròng
= x
Tổng tài sản Doanh thu thuần
- Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ( ROE)
Lợi nhuận ròng
ROE =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Lợi nhuận ròng Doanh thu
= x
Doanh thu Vốn chủ sở hữu bình quân
Cứ một đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận ròng.
Phần III: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THỰC TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG SẢN THỰC PHẨM LÂM ĐỒNG
3.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính thông qua báo cáo tài chính
3.1.1. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán
PT bảng CDKT theo chiều ngang
Phân tích theo chiều ngang của báo cáo so sánh sẽ làm nổi bật biền động về lượng và tỷ lệ của một khoản mục nào đó qua thời gian. Trên cơ sở đó nhà phân tích nhận ra những khoản mục nào đó có biến động lớn cần tập trung phân tích xác định nguyên nhân.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN PHÂN TÍCH THEO CHIỀU NGANG
CHỈ TIÊU
NĂM 2009
NĂM 2010
CHÊNH LỆCH
Số tiền
%
PHẦN TÀI SẢN
A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
2.761.937.405
4.832.879.174
2.070.941.769
75
I .Vốn bằng tiền
155.456.762
449.121.051
293.664.290
188,9
1. Tiền mặt
57.271.331
28.743.501
-28.527.830
-49,8
2. Tiền gửi ngân hàng
98.185.431
420.377.551
322.192.120
328,2
3. Tiền đang chuyển
0
0
0
0
II. Các khoản đầu tư ngắn hạn
0
0
0
0
III. Các khoản phải thu
1.110.804.839
1.497.097.656
368.292.817
33,2
1. Phải thu của khác hàng
142.088.891
625.800.756
483.711.865
340
2. Phải thu nội bộ
0
0
0
0
3. Thế chấp, ký cược, ký quỹ
0
0
0
0
4. phải thu khác
697.557.856
693.137.532
-4.420.324
-0,6
5. Dự phòng phải thu khó đòi
0
0
0
0
6. Khác hàng tạm ứng tiền mua hàng
271.158.092
160.159.368
-110.998.724
-40,9
IV. Ứng và trả trước ( TSLĐ khác )
893.634.278
933.345.904
39.711.626
4,4
1. Tạm ứng
436.560.205
378.507.356
-58.052.849
-13,3
2. Chi phí trả trước
457.074.073
554.838.548
97.764.475
21,4
V. Hàng tồn kho
602.041.526
1.971.314.562
1.369.273.036
227,4
1. Hàng đang đi đường
0
0
0
0
2.Nguyên liệu, vật liệu
95.154.839
213.914.170
118.759.331
124,8
3. Công cụ, công cụ
192.495.245
174.511.500
-17.983.745
-9,3
4. Sản phẩm dơ dang
313.991.442
1.582.888.892
1.268.897.450
404
5. Thành Phẩm
0
0
0
0
6. Hàng hoá
400.000
0
-400.000
-100
7. Hàng gởi đi bán
0
0
0
0
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
0
0
0
0
B. TSCĐ Và đâu tư dài hạn
1.423.000.080
1.331.783.233
-91.216.856
-6,4
I .TSCĐ
1.363.431.689
1.272.214.333
-91.216.856
-6,4
1. TSCĐ hữu hình
2.352.679.887
2.432.678.807
79.998.920
3,4
2. TSCĐ đi thuê dài hạn
0
0
0
0
3. TSCĐ vô hình
0
0
0
0
4. Hao mòn TSCĐ
-989.248.198
-1.160.463.974
-171.215.776
17,3
II Các khoản đầu tư dài hạn
0
0
0
0
III. Đâu tư XDCB dở dang
59.568.400
59.568.400
0
0
IV.Các khoản ký quỹ,ký cược dài hạn
0
0
0
0
Tổng cộng tài sản
4.184.937.494
6.164.662.407
1.979.724.913
47,3
PHẦN NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
2.877.281.848
4.843.497.924
1.966.216.076
68,3
I. Nợ ngắn hạn
2.513.117.776
4.425.147.080
1.912.029.304
176,1
1. Vay ngắn hạn
787.497.500
628.500.000
-158.997.500
-20,2
2. Phải trả người cung cấp
29.210.500
16.932.200
-12.278.300
42
3.Thuế các khoản phải nộp nhà nước
30.108.584
30.257.616
149.032
0,5
4. Phải trả phải nộp khác
1.666.301.192
3.749.457.264
2.083.156.072
125
II Nợ dài hạn
364.164.072
418.350.844
54.186.772
14,9
1 Vay dài hạn
364.164.072
418.350.844
54.186.772
14,9
2. Nợ dài hạn
0
0
0
0
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
1.307.655.646
1.321.164.483
13.508.837
1
I Ngu
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top