si.roho

New Member
Download Luận văn Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm năm 2011 ở Công ty cổ phần thiết bị vệ sinh

Download Luận văn Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm năm 2011 ở Công ty cổ phần thiết bị vệ sinh miễn phí





MỤC LỤC
 
Nội dung Trang
 
LỜI NÓI ĐẦU 2
CHƯƠNG 1 4
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VỆ SINH 5
1.1 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp 5
1.2 Điều kiện địa lý, kinh tế 6
1.3 Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động của doanh nghiệp 7
1.4 Phương hướng phát triển doanh nghiệp trong tương lai 11
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 13
CHƯƠNG 2 14
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VỆ SINH NĂM 2010 14
2.1 Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 của Công ty cổ phần thiết bị vệ sinh. 15
2.2 Phân tích tình hình cung ứng và tiêu thụ sản phẩm 18
2.3 Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định 32
2.4 Phân tích tình hình sử dụng lao động tiền lương 38
2.5 Phân tích giá thành sản phẩm 43
2.6 Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp 48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 66
CHƯƠNG 3 67
LẬP KẾ HOẠCH TIÊU THỤ SẢN PHẨM NĂM 2011 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VỆ SINH 67
3.1 Căn cứ lựa chọn chuyên đề 68
3.2 Cơ sở lý luận và công tác kế hoạch hóa trong doanh nghiệp và trong kế hoạch tiêu thụ sản phẩm 69
3.3 Xác định căn cứ lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm 71
3.4 Lập kế hoạch tiêu thụ hàng hóa năm 2011 78
3.5 Kết luận và kiến nghị từ kết quả nghiên cứu chuyên đề 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 92
KẾT LUẬN CHUNG 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO 95
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

nghìn đồng/người-tháng tương ứng với mức tăng 12,6%.
Để phân tích việc tăng tiền lương năm 2010 có hợp lý không ta cần xem xét mức tăng năng suất lao động và tốc độ tăng tiền lương của Công ty năm 2009.
Tốc độ tăng năng suất lao động:
Iw = x 100 , % (2-8)
Trong đó:
Iw: Tốc độ tăng năng suất lao động
W1, W0: Năng suất lao động tính theo giá trị của năm 2010 và năm 2009.
Tốc độ tăng tiền lương bình quân:
Il = x 100 , % (2-9)
Trong đó:
Iw: Tốc độ tăng tiền lương
W1, W0: Tiền lương bình quân của năm 2010 và năm 2009
Thay số vào công thức ta tính được:
Iw = x 100 = 100,27%
Il = x 100 = 112,6%
Qua tính toán trên cho thấy tốc độ tăng tiền lương lớn hơn tốc độ tăng năng suất lao động chứng tỏ tiền lương tăng không phải là do năng suất lao động tăng. Do đó Công ty cần phải có biện pháp gắn tăng năng suất lao động với tăng tiền lương, tạo đòn bẩy kinh tế, thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
2.5 Phân tích giá thành sản phẩm
Phân tích giá thành đơn vị sản phẩm hàng hóa có vị trí hết sức quan trọng trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một mặt giá thành đơn vị sản phẩm liên quan tới việc định giá bán, thu lãi từ mỗi đơn vị sản phẩm, do đó giá thành đơn vị sản phẩm là công cụ quản lý, điều hành kinh doanh của Công ty. Mặt khác thông qua việc phân tích giá thành sản phẩm Công ty còn phát hiện ra những nguyên nhân, nhân tố làm biến động và ảnh hưởng đến giá thành, từ đó tìm ra các biện pháp để giảm giá thành.
2.5.1 Phân tích chung giá thành sản phẩm theo khoản mục chi phí
Công ty cổ phần thiết bị vệ sinh là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại, do đó việc phân tích giá thành sản phẩm theo khoản mục chi phí giúp doanh nghiệp biết được kết cấu giá thành của các loại chi phí: giá vốn hàng bán; chi phí vận chuyển, bảo quản,… trong khâu mua và dự trữ; chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong các loại chi phí này thì giá vốn hàng bán luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất gần như quyết định toàn bộ giá thành của sản phẩm.
Giá thành sản phẩm của Công ty cổ phần thiết bị vệ sinh trong năm 2010 được thể hiện trong bảng sau:
Bảng phân tích giá theo khoản mục chi phí
Bảng 2-14
TT
Khoản mục chi phí
Thực hiện năm 2009
Kế hoạch 2010
Thực hiện 2010
So sánh TH2010/TH 2009
So sánh TH2010/KH 2010
Tổng chi phí (ngh.đ)
Giá thành đơn vị (đ/1000đ)
Tổng chi phí (ngh.đ)
Giá thành đơn vị (đ/1000đ)
Tổng chi phí (ngh.đ)
Giá thành đơn vị (đ/1000đ)
+/-
%
+/-
%
1
Giá vốn hàng bán
5.426.188
761,579
5.629.213
770,319
5.791.428
748,311
-13,269
98,26
-22,008
97,14
2
Chi phí khâu mua và dự trữ
105.685
14,833
103.566
14,172
103.310
13,349
-1,484
89,99
-0,824
94,19
Chi phí vận chuyển
64.208
9,012
66.746
9,134
67.412
8,710
-0,301
96,65
-0,423
95,36
Chi phí bảo quản
9.504
1,334
8.142
1,114
7.450
0,963
-0,371
72,16
-0,152
86,40
Chi phí lựa chọn đóng gói và bao bì
16.452
2,309
15.478
2,118
15.203
1,964
-0,345
85,07
-0,154
92,74
Chi phí khác
15.521
2,178
13.200
1,806
13.245
1,711
-0,467
78,56
-0,095
94,74
3
Chi phí bán hàng
723.219
101,506
737.654
100,943
780.073
100,793
-0,712
99,30
-0,150
99,85
4
Chi phí quản lý doanh nghiệp
605.266
84,951
520.167
71,181
678.902
87,721
2,770
103,26
16,540
123,24
Giá thành toàn bộ
6.860.358
962,868
6.990.600
956,615
7.353.713
849,380
-113,488
88,21
-107,235
88,79
Doanh thu
7.124.917
7.307.643
7.739.337
Thông qua bảng số liệu ta có một số nhận xét sau: Tổng chi phí thực hiện năm 2010 là 7.353.713 nghìn đồng, giá thành đơn vị năm 2010 là 849,380 đồng/1000 đồng giảm 11,79% so với năm 2009. Nguyên nhân giảm giá thành đơn vị so với kỳ trước là do hầu hết các khoản mục chi phí đều giảm, chỉ riêng có chi phí quản lý doanh nghiệp là tăng 2,770 đồng/1000đồng tương ứng tăng 3,26% so với năm 2009. Mặc dù tỷ lệ giảm không đáng kể nhưng Công ty đã phần nào thực hiện được mục tiêu giảm giá thành. Cụ thể: thông t
Giá vốn hàng bán năm 2010 là 770,319 đồng/1000đồng giảm 13,269 đồng/1000đồng tương ứng giảm 1,74% so với năm 2009. Chi phí khâu mua và dự trữ giảm 1,484 đồng/1000đồng tương ứng giảm 10,01% so với năm 2009. Chi phí bán hàng giảm 0,712đồng/1000đồng tương ứng 0,7% . Các khoản mục chi phí trong năm 2010 đều giảm như vậy là do doanh nghiệp đã cải tiến tổ chức, kinh doanh, áp dụng khoa học kỹ thuật và nâng cao trình độ cơ giới hóa, tự động hóa.
Việc thực hiện giá thành so với kế hoạch nhìn chung công ty cũng thực hiện tương đối tốt. Cụ thể năm 2010 giá thành đơn vị giảm 107,235 đồng/1000đồng so với kế hoạch, tương ứng giảm 11,21% .
Như vậy, việc giảm giá thành sản phẩm đã làm mục tiêu hạ giá thành của Công ty thực hiện được so với kỳ trước và làm Công ty phát huy được lợi thế cạnh tranh khi tăng quy mô sản xuất. Sự biến động so với kế hoạch là không lớn, điều này có nghĩa là công tác lập kế hoạch của Công ty là tương đối tốt.
2.5.2 Phân tích kết cấu giá thành.
Kết cấu giá thành là tỷ lệ phần trăm của từng loại chi phí chiếm tỷ trọng trong tổng chi phí giá thành của doanh nghiệp. Kết cấu giá thành là một con số tương đối, do đó không cho biết mức độ cụ thể (số tuyệt đối) của từng loại chi phí nên sự biến động của tỷ trọng các loại chi phí không biểu thị trình độ tiết kiệm chi phí để hạ giá thành, kết cấu giá thành cho biết mức độ hợp lý hay không hợp lý của tỷ trọng các loại chi phí trong giá thành toàn bộ. Kết cấu giá thành của Công ty cổ phần thiết bị vệ sinh được thể hiện trong bảng 2-15.
Qua bảng phân tích kết cấu giá thành cho thấy yếu tố giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn nhất. Năm 2009 giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng 79,09%, đến năm 2010 tỷ trọng giá vốn hàng bán chiếm đến 88,10% trong tổng giá thành. Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao trong giá thành, đây là đặc trưng của doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Bảng phân tích kết cấu giá thành
Bảng 2-15
TT
Khoản mục chi phí
Thực hiện năm 2009
Kế hoạch 2010
Thực hiện 2010
Giá thành đơn vị (đ/1000đ)
Kết cấu (%)
Giá thành đơn vị (đ/1000đ)
Kết cấu (%)
Giá thành đơn vị (đ/1000đ)
Kết cấu (%)
1
Giá vốn hàng bán
761,579
79,09
770,319
80,53
748,311
88,10
2
Chi phí khâu mua và dự trữ
14,833
1,54
14,172
1,48
13,349
1,57
Chi phí vận chuyển
9,012
0,94
9,134
0,95
8,710
1,03
Chi phí bảo quản
1,334
0,14
1,114
0,12
0,963
0,11
Chi phí lựa chọn đóng gói và bao bì
2,309
0,24
2,118
0,22
1,964
0,23
Chi phí khác
2,178
0,23
1,806
0,19
1,711
0,20
3
Chi phí bán hàng
101,506
10,54
100,943
10,55
100,793
11,87
4
Chi phí quản lý doanh nghiệp
84,951
8,82
71,181
7,44
87,721
10,33
Giá thành toàn bộ
962,868
100,00
956,615
100,00
849,380
100,00
Chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau giá vốn trong năm 2010 khoản mục này chiếm 11,87%. Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng chiếm tỷ trọng không nhỏ với kết cấu 10,33% ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top