kiyo1032

New Member
Download Luận văn Chiến lược phát triển Công ty DRAGON-LINE Việt Nam đến năm 2016

Download Luận văn Chiến lược phát triển Công ty DRAGON-LINE Việt Nam đến năm 2016 miễn phí





MỤC LỤC
Lời mở đầu
Chương 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƯỢC
I – KHÁI NIỆM VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
I.1 – Khái niệm về chiến lược và hoạch định chiến lược . 1
I.2 – Tầm quan trọng của hoạch định chiến lược .1
II – QUI TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
II.1 - Tầm nhìn và xác định sứ mạng của công ty
III.1.1 – Tầm nhìn của công ty .2
III.1.2 – Xác định sứ mạng của công ty . . .2
II.2 – Phân tích môi trường
II.2.1 – Phân tích môi trường bên ngoài . 3
II.2.2 – Phân tích môi trường bên trong . .7
II.3 - Xác định mục tiêu của công ty . .10
III.4 – Xây dựng chiến lược của công ty
III.4.1 - Chiến lược cấp công ty . 10
III.4.2 - Chiến lược cấp kinh doanh . .11
III.4.3 - Chiến lược cấp chức năng . 12
III – CÔNG CỤ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC:
III.1 – Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) . . 12
III.2 – Ma trận hình ảnh cạnh tranh .13
III.3 – Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) . 14
IV.4 – Ma trận SWOT . 15
Chương 2-
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY DRAGON – LINE VIỆT NAM
I – GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
I.1 – Quá trình hình thành và phát triển của công ty Dragon-Line VN . .18
I.2 – Bộ máy quản lý công ty . .19
I.3 – Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty Dragon-Line VN trong thời gian qua.20
II – CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY DRAGON – LINE VN
II.1 – CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY DRAGON – LINE VN
II.1.1 - Các yếu tố cơ hội (Opportunities) . 21
II.1.2 – Các yếu tố đe dọa (Threats) . .23
II.1.3 – Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE . 30
II.1.4 – Xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh . .31
II.2 – CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY DRAGON – LINE VN
II.2.1 – Các yếu tố sức mạnh (Strengths) . .31
II.2.2 – Các yếu tố điểm yếu (Weaknesses) . 37
II.2.3 – Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE . .42
II.3 – XÂY DỰNG MA TRẬN SWOTCHƯA ĐẦY ĐỦ .43
Chương 3:
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG TYDRAGON – LINE VN ĐẾN 2016
I - Tầm nhìn, sứ mạng và mục tiêu của công ty
I.1 – Tầm nhìn của công ty . .45
I.2 – Sứ mạng của công ty . .45
I.3 – Mục tiêu của công ty . .45
II - Xây dựng các phương án chiến lược phát triển công ty Dragon Line VN đến
2016 (ma trận SWOT đầy đủ) . . 47
III – Các chiến lược được lựa chọn
III.1 – Chiến lược xâm nhập và pháttriển thị trường . .48
III.2 - Chiến lược phát triển sản phẩm .54
III.3 - Chiến lược hội nhập về phía sau . .56
III.4 – Chiến lược hội nhập vềphía trước . . . .58
III.5 – Chiến lược nhân sự . .59
III.6 – Chiến lược cắt giảm chi phí . .60
IV – Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị thực hiện chiến lược
IV.1 – Các giải pháp 61
IV.2 – Các kiến nghị 63
Kết luận



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

tế thế giới
Trong những năm gần đây sau sự cố 11 tháng 9, chiến tranh Irag, SARS,
dịch cúm gia cầm, suy thoái kinh tế ở khu vực châu Aâu, đặt biệt là Đức…dẩn đến
thu nhập và tâm lý bất an của người tiêu dùng trên toàn cầu. Dưới sự biến động
của tình hình kinh tế thế giới như vậy nó đã ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của công ty trong thời gian qua cụ thể công ty khó có hợp đồng hơn, doanh
số lại sụt giảm hơn do tác động trên….vì vậy đây cũng được xem là nguy cơ ảnh
hưởng đến công ty.
II.1.2.13 – Hệ thống pháp luật, thuế
Về luật pháp, hệ thống luật của Việt Nam ngày càng được cải tiến và chặt
chẽ hơn. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều điểm chưa nhất quán, hay thay đổi,
thiếu sự đồng bộ trong việc thực thi giữa các cấp có thẩm quyền, các địa phương.
Trong các hoạt động kinh doanh, công ty tuân thủ tuyệt đối qui định của pháp
luật. Do đó thiếu sự nhất quán trong hệ thống pháp luật Việt Nam đã ảnh hưởng
-33-
không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh của công ty trong thời gian qua và sẽ còn
ảnh hưởng trong tương lai. Đây là một yếu tố rủi ro nằm ngoài khả năng quanû lý
của công ty.
Về hệ thống thuế và mức thuế, vì công ty là loại hình chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam không hoạt động dưới luật đầu tư 100%
vốn nước ngoài mà họat động theo văn bản số NĐ45/2000/NĐ-CP cấp ngày
06/09/2000 qui định về Chi nhánh Thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt
Nam. Hơn thế nữa, loại hình hoạt động như công ty hiện tại rất ít và chưa phổ
biến tại Việt Nam do đó trong quá trình hoạt động công ty đã gặp không ít khó
khăn liên quan đến vấn đề thủ tục, mức thuế, thủ tục hải quan, thuế nhập
khẩu….đây cũng là yếu tố làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty
bởi vì mức thuế chưa ổn định và công ty cũng chưa trải qua quyết toán thuế lần
nào do đó cũng chưa biết hiệu quả cuối cùng sau khi trích nộp ngân sách cho
Nhà nước. Thêm vào đó công ty cũng đã gặp không ít khó khăn về mức thuế,
thủ tục phức tạp…khi phải nhập khẩu một số vật liệu để phục vụ công tác đóng
gói hàng hóa rồi tái xuất ra lại.
Thông qua việc phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài như trên, kết hợp
với các phương pháp như khảo sát thực tiễn, đồng thời sử dụng phương pháp chuyên
gia bằng hình thức phỏng vấn trực tiếp các trưởng đầu ngành, bạn bè bên trong và
bên ngoài công ty sau đó kết hợp với sự nghiên cứu và hiểu biết của cá nhân để
tiến hành cho điểm các yếu tố để xây dựng nên bảng ma trận các yếu tố bên ngoài
(EFE) dưới đây.
-34-
II.1.3 - Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE):
Stt Các yếu tố bên ngoài
Mức độ
quan
trọng
Phân
loại
Số điểm
quan
trọng
Cơ hội (opportunities)
1 Tình hình chính phủ, chính trị 0.070 3 0.21
2
Cơ hội thị trường từ sự thay đổi và gia tăng nhu
cầu của khách hàng đối với sản phẩm gốm sư và
thủ công mỹ nghệ chất lượng cao
0.100
4 0.40
3 Khoa học kỹ thuật – công nghệ phát triển 0.050 2 0.10
4 Môi trường tự nhiên thuận lợi 0.060 3 0.18
5 Nguồn lao động dòi dào, rẻ và văn hoá đặc sắc 0.070 3 0.21
6
Uy tín, bề dày kinh nghiệm của công ty DL Thụy
sỹ
0.050
1 0.05
Đe dọa (Threats):
1 Các đối thủ cạnh tranh 0.090 4 0.36
2 Hàng nhái, hàng cấp thấp 0.030 2 0.06
3 Aùp lực từ các nhà thay mặt bán hàng (Agents) 0.040 2 0.08
4
Những qui định nghiêm ngặt hơn của các nước
nhập khẩu
0.050
2 0.10
5 Khí hậu khắc nghiệt ở các nước châu Âu 0.060 3 0.18
6
Các nhà cung cấp hàng hoá có khuynh hướng
xuất khẩu trực tiếp đến khách hàng
0.060
3 0.18
7
Lệ thuộc rất nhiều đối với các lò sản xuất, nhà
sản xuất
0.040
2 0.08
8
Bị hạn chế về công suất sản xuất hàng Gốm sứ
cũng như hàng thủ công mỹ nghệ
0.060
2 0.12
9
Các dịch vụ săn tìm các ứng viên có giá trị từ
các công ty săn đầu người (Head hunter
company)
0.050
3 0.15
10
Giá cả hàng hoá và nguyên vật liệu gia tăng,
không ổn định
0.060
2 0.12
11
Công ty Dragon Line Thụy sỹ tạm thời không
tham gia trực tiếp các hội chợ triển lảm quốc tế
0.030
2 0.06
12 Biến động tình hình kinh tế thế giới 0.010 1 0.01
13 Hệ thống pháp luật, thuế 0.020 1 0.02
Tổng cộng 1.000 2.67
Nhận xét: Số điểm quan trọng tổng cộng là 2.67 cao hơn mức trung bình
là 2.50 cho thấy công ty Dragon – Line VN qua phân tích đánh giá môi trường
chung quanh, đã nhận diện được những cơ hội cũng như đe dọa đối với hoạt
-35-
động sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, công ty cũng cần chú ý đến
các yếu tố đe dọa như mức độ cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ cạnh tranh,
hàng khí hậu khắc nghiệt ở châu Âu, các nhà cung cấp có khuynh hướng xuất
khẩu trực tiếp, áp lực từ các nhà thay mặt bán hàng, giá cả nguyên vật liệu gia
tăng sẻ là những yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của công ty trong tương
lai.
II.1.4 – Xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh
Thông qua việc phân tích các đối thủ cạnh tranh nêu trên kết hợp các phương
pháp tương tự đã sử dụng đối với ma trận EFE để tiến hành cho điểm các yếu tố
nhằm xây dựng nên ma trận hình ảnh cạnh tranh dưới đây:
Dragon–Line
VN Chi Lăng Top Seal
Stt
Các yếu tố thành công
Mức độ
quan
trọng Hạng
Số
điểm
quan
trọng
Hạng
Số
điểm
quan
trọng
Hạng
Số
điểm
quan
trọn
1
Hiểu biết về thị trường trong và
ngoài nước
0.10
3 0.30 3 0.30 3 0.30
2 Mạng lưới phân phối 0.09 3 0.27 3 0.27 1 0.09
3 Định vị sản phẩm 0.05 2 0.10 2 0.10 2 0.10
4 Chất lượng hàng hóa 0.12 4 0.48 4 0.48 3 0.36
5 Giá cả 0.08 3 0.24 4 0.32 4 0.32
6
Thiết kế, mẩu mã, màu sắc sản
phẩm 0.11 4 0.44 3 0.33 2 0.22
7 Dịch vụ khách hàng 0.09 4 0.36 3 0.27 3 0.27
8 Kho bãi, nhà xưởng 0.08 2 0.16 4 0.32 4 0.32
9 Lợi thế về vị trí 0.09 2 0.18 3 0.27 3 0.27
10 Khả năng tài chính 0.05 1 0.05 3 0.15 2 0.10
11 Đào tạo huấn luyện 0.07 2 0.14 1 0.07 2 0.14
12 Chất lượng đóng gói hàng 0.07 3 0.21 2 0.14 2 0.14
Tổng cộng 1.00 2.93 3.02 2.63
Nhận xét: Qua phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh chúng ta xếp hạng các đối
thủ cạnh tranh như sau: Chi Lăng chiếm vị trí thứ nhất, sau đó đến công ty
Dragon-Line VN và cuối cùng là Top Seal. Hiện tại Chi Lăng là đối thủ đáng lo
ngại nhất với số điểm cao nhất 3.02. Việc Chi Lăng đang thống lĩnh về sản
phẩm gốm men, đang thu hút số lượng khách hàng lớn từ phía công ty Dragon –
Line kết hợp khả năng ứng biến linh hoạt về thị trường cũng như thị hiếu của
khách hàng quả thật là một mối đáng lo ngại cho công ty trong tương lai. Kế tiếp
là Top Seal mặc dù số điểm về cạnh tranh thấp hơn so với công ty Dragon-Line
VN tuy nhiên đây cũng là một đối thủ đáng lo ngại trong tương lai bởi vì công ty
này cũng rất mạnh về thiết kế mẫu mã, phối hợp màu sắc sản phẩm.
-36-
II.2 – CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY DRAGON – LINE VN:
II.2.1 – Các yếu tố sức mạnh (Strengths):
II.2.1.1 - Sự kết hợp hoàn hảo giữa thị hiếu của người Châu Âu với
những truyền thống sản xuất hàng gốm sứ, thủ công mỹ nghệ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top