Jeran

New Member
Download Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh cho dịch vụ Vinaphone trên thị trường Việt Nam

Download Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh cho dịch vụ Vinaphone trên thị trường Việt Nam miễn phí





MỤC LỤC
CHƯƠNG I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ SỨC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
I/ Sự Cần Thiết Phải Nâng Cao Sức Cạnh Tranh Của Doanh Nghiệp Thương Mại
Trong Nền Kinh Tế Thị Trường . . Trang 4
1/ Khái niệm về cạnh tranh, sức cạnh tranh.
1.1/ Cạnh tranh, phân loại cạnh tranh.
1.2/ Sức cạnh tranh.
1.3/ Sự cần thiết phải nâng cao sức cạnh tranh của doanh.
nghiệp thương mại trong giai đoạn hiện nay.
II/ Các Yếu Tố Cấu Thành Và Các Chỉ Tiêu Đánh GiáSức Cạnh Tranh
Của Doanh Nghiệp Thương Mại . . Trang 9
1/ Các yếu tố cấu thành sức cạnh tranh của doanh nghiệp thương mại.
2/ Các chỉ tiêu đánh giá sức cạnh tranh của doanh nghiệp thương mại.
III/ Các Nhân Tố Anh Hưởng Đến SứcCạnh Tranh Của Doanh Nghiệp Thương Mại . . Trang 16
1/ Các nhân tố quốc tế.
2/ Các nhân tố trong nước.
IV/ Kết Hợp Các Yếu Tố, Tiêu Chí Để Hình ThànhMa Trận TOWS Sau Đó Hình
Thành Các Giải Pháp. . . Trang 20
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG SỨC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ VINAPHONE TRONG
THỊ TRƯỜNG THÔNG TIN DI ĐỘNG HIỆN NAY
I/ Thực Trạng Về Thị Trường Thông Tin Di Động Của Việt Nam. .Trang 22
II/ Giới Thiệu Về Công Ty Dịch Vụ Viễn Thông Việt Nam Trang 28
III/ Thực Trạng Sức Cạnh Tranh Của Dịch Vụ
Vinaphone Trong Những Năm Qua. . Trang 32
1/ Chất lượng mạng lưới.
2/ Chất lượng các dịch vụ giá trị gia tăng.
3/ Tốc độ phát triển thuê bao.
4/ Hệ thống kênh phân phối.
5/ Công tác nghiên cứu thị trường.
6/ Hoạt động quảng cáo.
7/ Quan hệ cộng đồng.
8/ Công tác khuyến mãi.
9/ Công tác chăm sóc khách hàng.
IV/ So Sánh Một Số Tiêu Chí Của Mạng
Vinaphone Với Các Mạng Khác. Trang 44
1/ Về thị phần các mạng.
2/ Mức độ nhận biết về sản phẩm.
3/ Lòng trung thành của khách hàng về dịch vụ.
4/ Hoạt động quảng cáo, khuyến mãi.
5/ Chất lượng mạng lưới, dịch vụ.
6/ Cước phí.
7/ Hệ thống phân phối.
V/ Kết Luận Về Sức Cạnh Tranh Của Các Nhà Cung Cấp Mạng Di Động. . Trang 51
VI/ Phân Tích Môi Trường Bên Trong Và Bên Ngoài Để Hình Thành Ma Trận
Tows Cho Vinaphone. . . . Trang 52
1/ Môi trường bên trong.
2/ Môi trường bên ngoài.
3/ Hình thành ma trận TOWS (Threaten – Opportunity – Weaken - Strength).
CHƯƠNG III MỘT SỐ NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỨC CẠNH TRANH CHO
DỊCH VỤ VINAPHONE TRONG THỜI GIAN TỚI
I/ Tăng Cường Một Số Những Hoạt Động Trong
Marketing Mix Cho Vinaphone. .Trang 57
II/ Nâng Cao Chất LượngDịch Vụ Cho Vinaphone. . Trang 60
III/ Xây Dựng Nét Văn Hóa Riêng Biệt Cho Vinaphone. .Trang 64
IV/ Đổi Mới Cơ Cấu Nhân Sự Và Nâng Cao
Chất Lượng Nguồn Nhân Lực. .Trang 65
V/ Ưng Dụng Các Công Nghệ Mới Trên Nền Mạng GSM. . Trang 67
VI/ Một Số Kiến Nghị Với Nhà Nước . . Trang 70
PHẦN PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 :THỦ TỤC ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ DI ĐỘNG . Trang 75
PHỤ LỤC 2 : MỘT SỐ NÉT VỀ CÁC NHÀ CUNG
CẤP MẠNG DI ĐỘNG KHÁC TẠI VIỆT NAM. Trang 76
PHỤ LỤC 3 : BẢN KHẢO SÁT Ý KIẾN CÔNG CHÚNG VỀ CÁC NHÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM Trang 78
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

äng vùng phủ sóng, mở rộng dung lượng
tổng đài gấp 5 lần, đầu tư tổng đài mới, nâng cấp phần mềm mới, chức năng mới
cho các hệ thống là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Công ty nhằm đưa
đến một sản phẩm dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng.
Trong năm 2005, mặc dù gặp nhiều khó khăn trong đầu tư mạng lưới nhưng
Công Ty Vinaphone vẫn đảm bảo an toàn mạng lưới với mức độ lớn hơn 99%.
Đồng thời, Công ty đã luôn chú trọng đến công tác kiểm tra, bảo dưỡng mạng lưới,
xây dựng và thực hiện tốt các phương án đảm bảo thông tin liên lạc, sẵn sàng triển
khai các xe lưu động để sử dụng kịp thời, không để xảy ra sự cố lớn trong dịp lễ,
Tết, ngày hội, ngày kỷ niệm, các sự kiện văn hóa, chính trị-xã hội và trong mùa
mưa bão.
Số lượng trạm thu phát sóng của Vinaphone không ngừng tăng mỗi năm. Ra
đời từ năm 1996 chỉ có khoảng 74 trạm thu phát sóng BTS, năm 1999 là 200, năm
2004 là 1000, tháng 6/2006 là 1600 trạm thu phát sóng. Dự kiến cuối năm 2006 sẽ
là 2000 trạm thu phát sóng.
SV : Hà Xuân Thế. CH13-Đêm 1 GVHD : GS-TS Hồ Đức
Hùng.
44
Năm 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 6/2006
Trạm
BTS39
74 120 180 200 250 460 620 920 1000 1220 1600
96' 97'
98' 99'
00'
01'
02'
03'
6/06'
05'
04'
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
số
tr
ạm
th
u
ph
át
s
ĩn
g
Hình 6: Biểu đồ tốc độ phát triển trạm BTS của Vinaphone từ năm 1996- quý
II/200640
Chỉ tính riêng dịp cuối năm 2005 và Tết nguyên đán Bính Tuất, để đáp ứng
nhu cầu thông tin liên lạc, Công ty Vinaphone đã huy động mọi nguồn lực và triển
khai hàng loạt dự án đàu tư nâng cao năng lực mạng lưới, Vinaphone đã nâng cấp
4 tổng đài và đưa vào hoạt động thêm 4 tổng đài mới, tăng dung lượng phần
chuyển mạch lên 2 triệu thuê bao, giúp toàn bộ hệ thống tổng đài hoạt động dưới
50% năng lực thiết kế. Đối với hệ thống nhắn tin SMS41, Vinaphone vừa đưa vào
khai thác 2 hệ thống nhắn tin SMS mới với dung lượng mỗi hệ thống là 1.024.000
tin nhắn/giờ, tăng gấp 3 lần dung lượng trước đó. Đồâng thời, Vinaphone cũng đã
phối hợp chặt chẽ với các Bưu Điện tỉnh, thành phố lắp đặt thêm khoảng 400 trạm
thu phát sóng tại Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh thành trên phạm vi toàn
quốc nâng tổng số trạm thu phát sóng hiên nay lên đến 1600 trạm (tăng năng lực
39 BTS : Base Transmission State. Trạm thu phát sóng.
40 Nguồn từ công ty Vinaphone
41 SMS: Short Message Service : Dịch vụ bản tin ngắn.
SV : Hà Xuân Thế. CH13-Đêm 1 GVHD : GS-TS Hồ Đức
Hùng.
45
toàn bộ hệ thống BTS khoảng 30%). Ngoài ra, Công ty cũng đã thực hiện cải tạo
và lắp đặt mới nhiều tuyến truyền dẫn cáp quang và triển khai hệ thống an ninh
cho mạng truyền số liệu công ty, đảm bảo cho hoạt động của các thiết bị tin học –
viễn thông kết nối trong mạng truyền số liệu được an toàn.
Dung lượng hệ thống tổng đài của Vinaphone không ngừng tăng mỗi năm.
Ra đời từ năm 1996 chỉ có tối đa đáp ứng được 50 ngàn thuê bao, năm 1999 là 200,
năm 2004 là 2,25tr, tháng 6/2006 dung lượng tổng đài có thể đạt được 6triệu thuê
bao.
Dung lượng hệ thống tổng đài 1996-2006.(đơn vị tính 1000 thuê bao)
Năm 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 6/2006
Dung lượng 50 100 120 200 220 250 280 950 2225 3500 6000
96' 97' 98' 99' 00' 01' 02'
03'
04'
05'
06'
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
du
ng


ng
tổ
ng
đ
ài
Hình 7: Biểu đồ tốc độ phát triển dung lượng tổng đài của Vinaphone từ năm 1996-
2006 42
Dự kiến năm 2006, Công ty Vinaphone sẽ phát triển thêm 1.4 tr thuê bao,
phủ sóng kín các trục đường quốc lộ quan trọng và 100% các huyện trên toàn
quốc. Để đạt được kết quả này, Công ty Vinaphone sẽ tiếp tục thực hiện việc tối
42 Nguồn từ công ty Vinaphone.
SV : Hà Xuân Thế. CH13-Đêm 1 GVHD : GS-TS Hồ Đức
Hùng.
46
ưu hóa năng lực mạng lưới thông qua việc sắp xếp, di chuyển và nâng cấp, thay
đổi cấu hình các trạm trên mạng, tiếp tục phương án phủ sóng tại các nhà cao tầng
trong khu vực Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó, phát triển dịch vụ
sử dụng công nghệ GPRS43 trên tất cả các tỉnh, thành phố… đầu năm 2006 đã triển
khai dịch vụ EDGE (tốc độ gấp 5-6 lần GPRS) cho 21 tỉnh thành trong toàn quốc,
trong những năm tới sẽ là UMTS, và WCDMA44 . Hệ thống GPRS và dịch vụ
MMS45 của Vinaphone khai trương ngày 01/07/2004 đánh dấu một bước tiến về
công nghệ và dịch vụ truyền số liệu qua mạng di động, khách hàng của Vinaphone
không những chỉ có đàm thoại mà còn có thể truy nhập internet tốc độ cao lên đến
115kb/s từ máy di động. Các dịch vụ gia tăng trên nền chuyển mạch gói rất phong
phú và linh hoạt của mạng Vinaphone giúp khách hàng ngày một thuận lợi trong
việc tra cứu, giao dịch và giải trí. Bên cạnh đó tập trung triển khai thử nghiệm
mạng 3G để sẵn sàng đưa Vinaphone trở thành mạng 3G trong tương lai gần 46.
Về việc sử dụng mạng: Bộ Bưu Chính Viễn Thông đã quyết định chọn
phương án cấp thêm cho VNPT 2 mã mạng mới 093 và 094. Phương án này sẽ
không ảnh hưởng đến quyền lợi của người tiêu dùng; họ không phải đổi số, mất
thêm tiền để in lại danh bạ và bản thân doanh nghiệp cũng không bị ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh.
2/ Các Dịch Vụ Giá Trị Gia Tăng
Vinaphone luôn đi tiên phong trong các dịch vụ tiện ích mới đến với khách
hàng để đáp ứng nhu cầu thông tin trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Rất nhiều
người mối sử dụng các dịch vụ gia tăng cao cấp nhằm thể hiện đẳng cấp của mình
43 GPRS : General Packet Radio Service: Dịch vụ vô tuyến gói chung
44 WCDMA : Wireless Code Division Multiple Access.
45 MMS : Multimedia Message Service. Dịch vụ cung cấp bản tin đa phương tiện.
46 Đầu tư mạng Vinaphone, một vấn đề mang tính chiến lược – Bùi Thanh Hoàn – 10 Years Anniversary &
Success . NXB Bưu Điện. Trang 12-13.
SV : Hà Xuân Thế. CH13-Đêm 1 GVHD : GS-TS Hồ Đức
Hùng.
47
47. Từ các dịch vụ cơ bản ban đầu như dịch vụ thoại, giữ chờ cuộc gọi, chuyển tiếp
cuộc gọi, hiện số, hộp thư thoại… thì hiện nay các dịch vụ giá trị gia tăng của
Vinaphone hết sức phong phú và hiện đại như :
• Dịch vụ GPRS (General Packet Radio Service) : dịch vụ vô tuyến gói chung,
dịch vụ này ra đời ngày 1/7/2004, đánh dấu một bước tiến về công nghệ
truyền tải dữ liệu qua mạng di động.
• Dịch vụ IN : Intelligent Network, được ứng dụng cho thuê bao trả trước
PPS48.
• Dịch vụ MMSC : Multimedia Message Service Center : dịch vụ cung cấp bản
tin đa phương tiện, khai trương 1/7/2004.
• Dịch vụ WAP 2.0 : Wireless Aplication Protocol : hệ thống sử dụng các ứng
dụng không dây để cung cấp dịch vụ kết nối Internet.
• Dịch vụ Miss Call Alert : thông báo cuộc gọi nhỡ.
• Dịch vụ VMS : Voice Mail Service : dịch vụ hộp thư thoại.
• Dịch vụ Vina-portal : cung cấp cho khách hàng một cách thuận lợi và linh
hoạt trong việc khai báo dịch vụ gia tăng và tìm kiếm thông tin.
• Các dịch vụ gia tăng trên nền SMS như : tải logo, ring tone, các trò chơi với
truyền hình.
Theo thống kê của công ty Vinaphone – đơn vị chủ quản mạng di động
Vinaphone – các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền điện thoại...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top