Number1_007

New Member
Download Đồ án Phân tích và thiết kế biện pháp giảm giá thành sản phẩm đá dăm tại Công ty Cổ phần khai thác đá và sản xuất vật liệu xây dựng Cẩm Phả

Download Đồ án Phân tích và thiết kế biện pháp giảm giá thành sản phẩm đá dăm tại Công ty Cổ phần khai thác đá và sản xuất vật liệu xây dựng Cẩm Phả miễn phí





Nâng cao năng suất lao động làm cho sốgiờ công tiêu hao để sản xuất mỗi
đơn vị sản phẩm giảm bớt hay làm cho số l-ợng sản phẩm sản xuất ra trong
một đơn vị thời gian tăng thêm. Kết quả của việc nâng cao năng suất lao động
làm cho chi phí về tiền l-ơng của công nhân sản xuất và moọt số khoản chi phí
cố định khác trong giá thành sản phẩm đ-ợc hạ thấp. Nh-ng sau khi năng suất
lao động đ-ợc tăng lên, chi phí tiền l-ơng trong mỗi đơn vị sản phẩm hạ thấp
nhiều hay ít còn phụ thuộc chênh lệch giữa tốc độ tăng năngsuất lao động và
tốc độ tăng tiền l-ơng bình quân. Bởi vì việc tăng năng suất lao động một phần
để tăng thêm tiền l-ơng thu nhập cho ng-ời lao động và một phần để tăng thêm
lợi nhuận cho Doanh nghiệp



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Nếu tiết
kiệm chi phí sản xuất thì sẽ hạ giá thành sản phẩm.
2.4. Các ph−ơng pháp tính giá thành.
2.4.1. Phân biệt đối t−ợng tập hợp chi phí và đối t−ợng tính giá thành.
* Đối t−ợng tập hợp chi phí.
Đối t−ợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất
cần đ−ợc tập hợp theo nó. Thực chất là việc xác định nơi phát sinh chi phí và nơi
chịu chi phí để cung cấo số liệu tính giá thành và phục vụ cho công tác quản lý.
+ Nơi phát sinh chi phí: Phân x−ởng, đội sản xuất, bộ phận chức năng.
Đồ án tốt nghiệp Trần Thị Hảo
Khoa Kinh tế & Quản lý - QTDN-K7 12 12
+ Nơi đánh giá chịu chi phí: sản phẩm, công việc, lao vụ, công trình, hạng
mục công trình, đặt hàng.
Căn cứ vào đặc điểm cụ thể của Doanh nghiệp để xác định đúng đối t−ợng
tập hợp chi phí sản xuất dựa trên những căn cứ:
+ Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất của Doanh nghiệp: Có phân
x−ởng, không có phân x−ởng.
+ Căn cứ vào đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: sản
xuất giản đơn, sản xuất phức tạp, quy trình công nghệ liên tục...
* Đối t−ợng tính giá thành:
Đối t−ợng tính giá thành là những sản phẩm, công việc lao vụ, dịch vụ đã
hoàn thành cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Tuỳ theo đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp mà đối t−ợng tính giá
thành có thể là:
+ Từng công việc, đơn đặt hàng, sản phẩm đã hoàn thành
+ Từng loại thành phẩm, bộ phận chi tiết sản phẩm .
+ Từng công trình, hạng mục công trình.
Nh− vậy: Xác định đối t−ợng tập hợp chi phí sản xuất chính là việc xác
định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và
nơi chịu chi phí. Còn xác định đối t−ợng tính giá thành chính là việc xác định
sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành một đơn vị.
Đối t−ợng đó có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên
dây chuyển sản xuất, tuỳ theo yêu cầu của chế độ hạch toán kinh tế mà Doanh
nghiệp áp dụng.
2.4.2. Các ph−ơng pháp tính giá thành:
2.4.2.1 Ph−ơng pháp trực tiếp (còn gọi là ph−ơng pháp giản đơn):
Ph−ơng pháp này đ−ợc áp dụng trong các Doanh nghiệp thuộc loại hình
sản xuất giản đơn, số l−ợng mặt hàng ít, sản xuất xuất với khối l−ợng lớn, chu
kỳ sản xuất ngắn nh− các nhà máy điện, n−ớc cácc doanh nghiệp khai thác
(quặng, than, gỗ...). Giá thành sản phẩm đ−ợc tính nh− sau:
Đồ án tốt nghiệp Trần Thị Hảo
Khoa Kinh tế & Quản lý - QTDN-K7 13 13
- Tr−ờng hợp cuối kỳ không có sản phẩm dở dang thì không phải tổ chức
đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và khi đó:
Tổng giá thành sản xuất thực tế
Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành =
Khối l−ợng sản phẩm hoàn thành
- Tr−ờng hợp cuối kỳ có nhiều sản phẩm dở dang và không ổn định thì kế
toán phải tổ chức đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và khi đó:
Tồng giá thành
sản xuất thực tế
=
Chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ
+
Chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ
-
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành sản xuất thực tế
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Khối l−ợng sản phẩm hoàn thành
2.4.2.2 Ph−ơng pháp tính giá thành phân b−ớc
Ph−ơng pháp này áp dụng trong những Doanh nghiệp thuộc loại hình sản
xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục. Bán thành phẩm của b−ớc tr−ớc là đối
t−ợng của b−ớc sau và đến b−ớc cuối cùng mới tạo ra đ−ợc thành phẩm. Để tính
đ−ợc giá thành của thành phẩm, b−ớc tr−ớc tuần tự theo các b−ớc kế tiếp sau và
cuối cùng mới tính đ−ợc giá thành của thành phẩm.
Đối t−ợng hạch toán chi phí là từng b−ớc chế biến của quy trình công
nghệ:
Đối t−ợng bán giá thành có thể bán thành phẩm từng b−ớc và thành phẩm
ở b−ớc cuối cùng, cũng có thể chỉ là thành phẩm ở b−ớc cuối cùng.
Ph−ơng pháp ngày có hai tr−ờng hợp cụ thể sau:
+ Phân b−ớc có bán thành phẩm:
Zcxtp = Z bán thành phẩm b−ớc m chuyển sang + Chi phí QLDN
+ Phân b−ớc không có bán thành phẩm:
Z cxTP = NVL + Ccb1 + Cccb2 + Ccbn + C quản lý Doanh nghiệp
Đồ án tốt nghiệp Trần Thị Hảo
Khoa Kinh tế & Quản lý - QTDN-K7 14 14
Trong đó:
Ccb1 .... Ccbn : Là chi phí chi phí chế biến từ b−ớc 1 đến b−ớc 2
CqlDN : Là chi phí quản lý Doanh nghiệp
2.5 Các ph−ơng pháp dùng để tính:
2.5.1. Ph−ơng pháp chi tiết:
Mọi kết quả kinh tế đều cần thiết và có thể chi tiết theo những h−ớng dẫn
khác nhau. Thông th−ờng trong khâu phân tích, các ph−ơng pháp đ−ợc thực hiện
theo những h−ớng sau:
* Chi tiết theo những bộ phận cấu thành chỉ tiêu:
Mọi kết quả kinh doanh đều biểu hiện trên các chỉ tiêu đến bao gồm nhiều
bộ phận. Chi tiết các chỉ tiêu theo các bộ phận cùng với sự biểu hiện về l−ợng
của các bộ phận đó sẽ giúp ích rất nhiều trong việc đánh giá chính xác kết quả
đạt đ−ợc. Với ý nghĩa đó, ph−ơng pháp chi tiết theo bộ phận cấu thành đ−ợc sử
dụng rộng rãi trong phân tích mọi mặt kết quả kinh doanh.
Cụ thể trong phân tích giá thành, chỉ tiêu giá thành đơn vị sản phẩm hay
mức giá thành th−ờng đ−ợc chi tiết theo các khoản mục giá thành.
* Chi tiết theo thời gian:
Kết quả kinh doanh bao giờ cũng là kết quả của một quá trình. Do nhiều
nguyên nhân chủ quan hay khách quan khác nhau, tiến độ thực hiện quá trình
đó trong từng đơn vị thời gian xác định th−ờng không đồng đều. Chi tiết theo
thời gian sẽ giúp ích cho việc đánh giá kết quả kinh doanh đ−ợc sát, đúng và tìm
đ−ợc các giải pháp có hiệu quả cho công việc kinh doanh.
* Chi tiết theo địa điểm:
Phân x−ởng, tổ, đội ... thực hiện kết quả kinh doanh đ−ợc ứng dụng rộng
rãi trong phân tích kinh doanh trong các tr−ờng hợp sau:
- Đánh giá kết quả thực hiện hạch toán kinh doanh nội bộ. Trong tr−ờng
hợp này, tuỳ chỉ tiêu khoán khác nhau có thể chi kết mức thực hiện khoán ở các
đơn vị có cùng nhiệm vụ nh− nhau, chẳng hạn nh− khoán chi phí thì chỉ tiêu cần
Đồ án tốt nghiệp Trần Thị Hảo
Khoa Kinh tế & Quản lý - QTDN-K7 15 15
chi tiết là mức hao phí các yếu tố nguyên vật liệu, nhân công trên một đơn vị
sản phẩm.
- Phát hiện các đơn vị tiên tiến hay lạc hậu trong việc thực hiện các mục
tiêu kinh doanh. Tuỳ mục tiêu đề ra có thể chọn các chỉ tiêu chi tiết phù hợp về
các mặt: Năng suất, chất l−ợng, giá thành.
- Khai thác các khả năng tiềm tàng về sử dụng vật t−, lao động, tiền vốn,
đất đai... trong kinh doanh.
2.5.2 Ph−ơng pháp so sánh:
So sánh là một ph−ơng pháo đ−ợc sử dụng phổ biến và lâu đời nhất trong
phân tích. So sánh trong phân tích kinh tế là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện
t−ợng kinh tế đã đ−ợc l−ợng hoá có cùng một nội dung, một tính chất t−ơng tự
nhau, nhằm xác định xu h−ớng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tíc.
Để tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản nh− xác định số
gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh và xác định ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top