Khoa_Rus

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Chương I:
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY BIA DUNG QUẤT

- Tháng 6/1993, nhà máy bia Dung Quất chính thức đi vào hoạt động. Sản phẩm bia chai SPECIAL, LUCKY 355 ml ra đời đã gây sự chú ý của hàng triệu người tiêu dùng.
- Tháng 7/1995, UBND tỉnh Quảng Ngãi bàn giao nhà máy cho Công ty đường Quảng Ngãi.
- Năm 1996 - 1997 vận hội mới đã đến với nhà máy, KCN Dung Quất được thành lập; thương hiệu bia chai Dung Quất được khai sinh từ ấy.
- Hiện nay sản phẩm bia Dung Quất chiếm 70% thị trường Quảng Ngãi và có mặt ở các tỉnh, thành phố: TP HCM, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Khánh Hoà, Phú Yên; Hà Nội, Hải Phòng. Đặc biệt, 8 tháng năm 2005 sản xuất đạt 22,873 triệu lít/29 triệu lít (kế hoạch năm) gồm bia chai và bia lon, tiêu thụ 22,993 triệu lít, doanh thu 188,867 tỷ đồng, nộp Ngân sách 65 tỷ đồng. Đời sống của công nhân ổn định, thu nhập bình quân 1,2 triệu đồng/người/tháng.
- Bia Dung Quất đang tự khẳng định mình nhờ chất lượng, uy tín sản phẩm và giá phù hợp với mọi tầng lớp trong xã hội.
- Năm 2005, bia Dung Quất 355 ml đã đạt được Huy chương Vàng hàng VN chất lượng cao. Mới đây, nhà máy bia Dung Quất chính thức nhận giải Sao vàng đất Việt - giải thưởng xứng đáng cho những nỗ lực của nhà máy.
-Và đến năm 2009, nhà máy bia Dung Quất đã sản xuất được gần 31 triệu lít, tăng gần 28% so với năm 2008, doanh thu đạt 338 tỷ đồng, tăng 30% so với năm 2008, vượt 17% chỉ tiêu kế hoạch năm 2009.
- Nhờ hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả nên thu nhập của trên 300 công nhân lao động cũng tăng lên (bình quân trên 3 triệu đồng/người/tháng), nộp ngân sách Nhà nước năm 2009 trên 120 tỷ đồng, tăng 31% với với năm 2008.



Chương II:
CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO BIA DUNG QUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
I. Phân tích thị trường
1. Quy mô thị trường
-Trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
-Mức độ sử dụng sản phẩm: thường xuyên. Ngoài ra bia Dung Quất còn được sử dụng trong các dịp lễ, tết, đám, tiệc...
2. Xu hướng ngành hàng
- Thị hiếu của khách hàng:
+ Vị ngon, không gây đau đầu, không đắng.
+ Mẫu mã, nhãn mác, bao bì đẹp, bắt mắt, luôn được cải tiến cho phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
- Công nghệ:
+ Nhà máy đã đầu tư, mua, cải tiến hàng chục các loại thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất như: máy kiểm tra chất lượng, kiểm soát quá trình sản xuất chế biến; máy kiểm tra phân tích bia, máy đo độ CO2, máy đo độ trong, kính hiển vi soi nổi, máy robot gắp chai... thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Thay mới trên 1.000 m đường ống dẫn nước bằng kẽm sang loại đường ống inox chuẩn và đầu tư nâng cấp hệ thống thoát nước trong nền nhà máy bằng máng inox.
+ Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000.
3. Phân khúc thị trường
Khách hàng sử dụng bia chủ yếu là nam giới, tuổi từ 18 trở lên, có thu nhập.
4. Thị trường mục tiêu
Nhắm vào đối tượng khách hàng có thu nhập trung bình và thấp.
II. Phân tích khách hàng mục tiêu
1. Đánh giá nhu cầu, mong muốn
+ Sản phẩm có chất lượng, vị ngon, không đắng, không gây đau đầu.
+ Kiểu dáng đẹp, tiện lợi, thể hiện cá tính, phong cách mạnh mẽ.
+ Giá cả phù hợp với giá trị nhận được và phù hợp với thu nhập.
2. Yếu tố hấp dẫn của sản phẩm
- So với các loại bia Heineken, Tiger, Sài Gòn, Larue, 333… thì bia Dung Quất có giá mềm hơn nhiều, phù hợp với mọi tầng lớp trong xã hội.
- Các chương trình khuyến mãi, khuyến mại tương đối lớn và thường xuyên. Đó cũng là một lợi thế thu hút khách hàng.
3. Lợi ích trải nghiệm toàn diện
Theo điều tra một số ý kiến khách hàng đã sử dụng bia Dung Quất thì đa số cho rằng bia Dung Quất có giá mềm, chất lượng đáp ứng được yêu cầu.
4. Hành vi quyết định tiêu dùng
Khách hàng có thể dễ dàng mua được sản phẩm ở các đại lý, cửa hàng bán lẻ, tạp hóa… Ngoài ra còn có thể dễ dàng tìm thấy sản phẩm ở các nhà hàng, khách sạn, quán nhậu, quán ăn, quán giải khát…
5. Ngân sách chi tiêu
Chiếm 5 - 7% trong tổng ngân sách chi tiêu.
6. Các công cụ tiếp thị được người tiêu dùng chấp nhận
+ Quảng cáo trên tivi: đài PTQ
+ Quảng cáo trên báo: Thể thao, bóng đá, công an.
7. Niềm tin vào sản phẩm và dịch vụ
Người tiêu dùng quan tâm đến chất lượng, uy tín, giá cả, các chính sách khuyến mãi…
8. Đời sống, dáng người tiêu dùng
Khách hàng chủ yếu là nam giới, tuổi từ 18 trở lên, có thu nhập trung bình và thấp.

III. Phân tích tình hình nhà máy và các đối thủ cạnh tranh
1. So sánh với đối thủ cạnh tranh
Bia Dung Quất Bia Heineken Bia Sài Gòn Bia 333
Sản phẩm
+ Chất lượng
+ Bao bì
+ Kiểu dáng
Đạt
Dễ nhận biết
Đẹp, phong cách
Cao
Đẹp
Đẹp, cá tính
Đạt
Đẹp
Bình thường
Vị đắng
Đẹp, bắt mắt
Đẹp
Giá cả Thấp Cao Trung bình Trung bình
Phân phối Rộng ( đại lý, siêu thị, cửa hàng, nhà hàng, quán nhậu…) Rộng (đại lý, siêu thị, cửa hàng, nhà hàng, quán nhậu…) Rộng ( đại lý, siêu thị, cửa hàng, nhà hàng, quán nhậu…) Rộng ( đại lý, siêu thị, cửa hàng, nhà hàng, quán nhậu…)
Quảng cáo, khuyến mãi Ít ( tivi: kênh PTQ, báo) Rất nhiều ( tivi, báo ) Ít (tivi, báo) Nhiều (tivi, báo)
Công nghệ Tự động hóa Tự động hóa Tự động hóa Tự động hóa
Thương hiệu Bình dân Cao cấp Bình dân Trung bình
Quản lý Bình thường Chuyên nghiệp Bình thường Bình thường

2. Phân tích tình hình nhà máy bia Dung Quất
Điểm mạnh Điểm yếu
Sản phẩm
+ Chất lượng
+ Bao bì
+ Kiểu dáng
Vị ngon, ít gây đau đầu
Dễ nhận biết
Gọn, đẹp


Không ấn tượng

Giá cả Phù hợp
Phân phối Mạng lưới không dày đặc
Quảng cáo Khuyến mãi
Nhiều hình thức Ít hấp dẫn
Công nghệ Tiên tiến.
Thương hiệu Chưa mạnh
Quản lý Chưa chuyên nghiệp

IV. Phân khúc thị trường



CAO
TRUNG BÌNH
THẤP
Lợi ích tìm kiếm - Thích các sản phẩm danh tiếng, thể hiện đẳng cấp, vị thế.
- Không gây đau đầu, mong muốn sản phẩm có chất lượng cao, vị ngon. - Thích các sản phẩm có giá bán trung bình.

- Không gây đau đầu, vị ngon. - Ưa chuộng sản phẩm có giá bán trung bình hay thấp.
- Không gây đau đầu, thỏa mãn các thói quen hàng ngày: giải khát, giải mỏi,…
Hành vi mua và sử dụng - Siêu thị.

- Tần suất mua thấp, khối lượng mua nhiều. - Siêu thị, tạp hóa.

- Tần suất mua trung bình, khối lượng mua nhiều. - Tạp hóa, cửa hàng bán lẻ.
- Tần suất mua nhiều, khối lượng mua ít.
Tính cách, lối sống, thị hiếu - Thích thể hiện, yêu cầu sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp. - Đáp ứng yêu cầu cá nhân. - Đáp ứng nhu cầu cá nhân.

Tình huống tiêu dùng - Giao tiếp, công việc, tổ chức các sự kiện, nhu cầu cá nhân.
- Thường sử dụng trong các nơi sang trọng: nhà hàng, khách sạn… - Giao tiếp, công việc, nhu cầu cá nhân, đám, tiệc.

- Thường sử dụng ở nhà hàng bình dân, quán nhậu. - Giao tiếp, thói quen.


- Thường sử dụng ở các quán cóc, quán nhậu bình dân, tại nhà…
Nhân khẩu - Thành đạt, địa vị xã hội cao, đáp ứng tốt các nhu cầu chi tiêu. - Nghề nghiệp ổn định, mức sống trung bình, có thể thỏa mãn nhu cầu chi tiêu hàng ngày. - Mức sống thấp, địa vị xã hội thấp, mức chi tiêu còn eo hẹp.
Nhãn hiệu Heineken, Tiger 333, Sài Gòn. Dung Quất Dung Quất, bia hơi
Thị phần 40% 70% 85%

V. Đánh giá, lựa chọn thị trường mục tiêu


CAO
TRUNG BÌNH
THẤP
Quy mô tăng trưởng Ít Nhiều Nhiều
Yếu tố hấp dẫn Thấp Cao Cao
Mục tiêu của nhà máy Ít Cao Cao

 Qua bảng đánh giá trên, chọn thị trường mục tiêu của bia Dung Quất là nhóm khách hàng có thu nhập trung bình và thấp.


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

trang108

New Member
Re: Tiểu luận Chiến lược marketing cho bia Dung Quất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

tụi em xin tài liệu nhược điểm của bia heniken
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top