chim_canhcut

New Member
Download Chuyên đề Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận

Download Chuyên đề Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận miễn phí





MỤC LỤC
Trang
Lời Thank 1
Lời mở đầu 2
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 4
1.1 Khái niệm, vị trí, nhiệm vụ, của kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp 4
1.1.1 Khái niệm 4
1.1.2 Vị trí 4
1.1.3 Nhiệm vụ 4
1.1.4 Phân loại 5
1.1.5 Đặc điểm, đối tượng kế toán chi chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp 6
1.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong xây lắp 7
1.2.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 7
1.2.2 Phương pháp tính giá thành 7
1.3 Nội dung, tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp 7
1.3.1 Tài khoản sử dụng 7
1.3.2 Chứng từ sử dụng 9
1.4 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 9
1.4.1 Kế toán chi phí sản xuất 9
1.4.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và
tính giá thành sản phẩm xây lắp 16
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH XD Phú Thuận 19
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận 19
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây dựng
Phú Thuận 19
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của công ty 20
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất tại công ty TNHH
Xây dựng Phú Thuận 21
2.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty 26
2.1.5 Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của công ty TNHH Xây
dựng Phú Thuận 27
2.1.6 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng, nhiệm vụ phát triển
của công ty TNHH XD Phú Thuận trong ngững năm tới 33
2.2 Tổ chức công tác kế toán tại công tyTNHH XD Phú Thuận 35
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 35
2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 38
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 39
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 39
2.3 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của công ty TNHH XD Phú Thuận 40
2.3.1 Kế toán chi phí sản xuất 40
2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 59
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận 70
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận 70
3.1.1 Về ưu điểm 72
3.1.2 Về nhược điểm 72
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty
TNHH Xây dựng Phú Thuận 72
Kết luận
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

khác
32
13.Lợi nhuận khác (40 = 31-32)
40
24.514.696
18.181.818
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+40)
50
141.583.181
241.987.411
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
39.643.290
67.756.475
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50-51-52)
60
101.939.891
174.230.936
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
Tuy hòa, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (ký,họ tên)
Nhận xét: Qua bảng phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2006-2007 của công ty ta thấy lợi nhuận trước thuế năm 2007so với năm 2006 giảm 100.404.230 đồng tương ứng với tỉ lệ giảm là 41,49% .Nguyên nhân là do: Mặc dù chi phí lãi vay năm 2007 so với năm 2006 là giảm 481.657.634 đồng tương ứng với tỉ lệ giảm 79,45% nhưng do doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất giảm 2.268.947.670 đồng tương ứng với tỉ lệ giảm 13,26% đã làm cho lợi nhuận thuần về bán hàng vụ cung cấp dịch vụ giảm 39.272.108 đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm 25,12%
Từ việc phân tích trên ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty giảm chủ yếu do hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007 chưa có hiệu quả. Nhìn chung sự sụt giảm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2007 là giá vốn hàng bán quá cao do giá vật liệu tăng làm cho lợi nhuận giảm.Chính vì vậy công ty cần giảm tối đa giá vốn hàng bán nhưng vẫn đảm bảo chất lượng công trình trong những năm tiếp theo
2.1.5.3.Tình hình thực hiện nghĩa vụ vơi Nhà nước
Bảng 4: Phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ của công ty đối với Nhà nước trong 2năm 2006-2007:
Mã số
Chỉ tiêu
Số còn phải nộp đầu kì
Số phát sinh trong kì
Lũy kế từ đầu năm
Số còn phải nộp đến cuối kì này
Số phải nộp
Số đã nộp
Số phải nộp
Số đã nộp
10
I.Thuế:
64.841.761
254.690.221
352.052.427
254.690.221
352.052.427
-32.520.445
11
1Thuế GTGT hàng bán nội địa
49.039.555
213.546.931
286.431.238
213.546.931
286.431.238
-23.844.752
12
2.Thuế GTGT hàng NK
-
-
-
-
-
-
13
3.Thuế Tiêu thụ đặc biệt
-
-
-
-
-
-
14
4.Thuế Xuất,Nhập khẩu
-
-
-
-
-
-
15
5.Thuế Thu nhập DN
15.802.206
39.643.290
64.121.189
39.643.290
64.121.189
-8.675.693
16
6.Thuế Thu nhập cá nhân
-
-
-
-
-
-
17
7.Thuế Tài nguyên
-
-
-
-
-
-
18
8.Thuế Nhà đất
-
-
-
-
-
-
19
9.Tiền thuê đất
-
-
20
10.Các loại thuế khác
-
1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
30
II.Các khoản phải nộp khác:
-
-
-
-
-
-
31
1.Các khoản phụ thu
-
-
-
-
-
-
32
2.Các khoản phí,lệ phí
-
-
-
-
-
-
33
3.Các khoản phải nộp khác
-
-
-
-
-
40
TỔNG CỘNG(40=10+30)
64.841.761
254.690.211
352.052.427
254.690.221
352.052.427
-32.520.445
Tổng số thuế phải nộp năm trước chuyển sang năm nay: 64.841.761
Trong đó:Thuế Thu nhập doanh nghiệp: 15.802.206
Phú Yên, ngày 02 tháng 04 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy công ty đã hòan thành nhiệm vụ đối với nhà nước và hàng năm đóng góp vào ngân sách nhà nước một khoản khá lớn cụ thể là: Năm 2007 đã đóng góp 254.690.211đồng
2.1.5.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cua công ty qua 2 năm 2006-2007:
Bảng 5: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
ĐVT:VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch 2007/2006
Mức (±)
Tỷ lệ (%)
Tổng số lao động (người)
175
200
+25
+14,28
Tổng quỹ lương
264.600.000
315.000.000
+50.400.000
+1,19
Thu nhập bình quân
1.050.000
1.250.000
+200.000
+1,19
Doanh thu
17.116.482.210
14.847.534.548
-2.268.947.670
-13,26
Lợi nhuận KD
174.230.936
101.939.891
-72.291.045
-41,49
Tổng vốn kinh doanh
1.840.093.610
1.840.093.610
0
0
Vốn chủ sở hữu
1.407.362.779
1.578.846.753
+171.483.974
+12,18
Nộp N/sách nhà nước
458.407.718
254.690.221
-203.717.497
-44,44
* Qua bảng phân tích trên ta thấy:
- Tổng số lao động ở Công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 25 người hay tăng 14,28%.
- Tổng quỹ lương năm 2007 so với năm 2006 là tăng 50.400.000 đồng hay tăng 1,19%.
- Thu nhập bình quân của người lao động năm 2007 so với năm 2006 tăng là 200.000 đồng hay tăng 1.19%, điều đó chứng tỏ mặc dù số lao động có tăng lên nhưng thu nhập bình quân của người lao động vẫn tăng, tức là Công ty đã quan tâm đến việc nâng cao mức sống của người lao động.
- Tổng doanh thu năm 2007 so với năm 2006 giảm 2.268.947.670đồng hay giảm 13,26%.
- Tổng lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006 giảm 72.291.045 đồng hay giảm 41,49%.
- Tổng vốn kinh doanh năm 2007 so với năm 2006 không đổi
- Vốn chủ sở hữu năm 2007 tăng so với năm 2006 tăng 171.483.974 đồng hay tăng 12,18%.
- Tình hình nộp ngân sách Nhà nước năm 2007 thấp hơn so với năm 2006 là 203.717.497 đồng hay 44,44%.
- Tóm lại từ những chỉ tiêu phân tích trên ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty phát triển chưa tốt.
2.1.6 Những thuận lợi khó khăn và phương hướng, nhiệm vụ phát triển của công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận trong những năm tới:
2.1.6.1 Những thuận lợi khó khăn của công ty TNHH XD Phú Thuận:
Những thuận lợi :
+ Với tình hình kinh tế cả nước phát triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì nhu cầu xây dựng ngày càng phát triển nhiều hơn. Do vậy nhu cầu thị trường về xây dựng là điểm chính để các doanh nghiệp hướng đến, điều này càng khẳng định công ty có thế mạnh hơn các công ty , DN khác về nhân lực cũng như vốn kinh doanh.
+ Hầu hết các sản phẩm công ty làm ra đều được chủ đầu tư tín nhiệm và đánh giá cao.Công ty cũng tạo được nhiều uy tín đối với khách hàng, một mặt do nhiều kinh nghiệm lâu năm trong nghề mặt khác do tranh thủ thời gian thi công để lấy chữ tín làm đầu nhưng chất lượng công trình vẫn được đảm bảo. Các công trình đều đạt và vượt tiến độ, đảm bảo chất lượng kỹ-mỹ thuật.
+ Để thích ứng với cơ chế thị trường có nhiều đối thủ cạnh tranh,công ty đã xây dựng một cơ cấu nhân lực vững chắc có trình độ tay nghề và kinh nghiệm lâu năm.Công ty cũng đầu tư, mở rộng quy mô tìm kiếm hợp đồng xây dựng, tạo công ăn việc làm cho người lao động, làm cho tổng tài sản của công ty năm sau cao hơn năm trước.
+ Lãnh đạo công ty làm việc với tinh thần cao.
+ Mô hình bộ máy quản lí của công ty tương đối gọn nhẹ, việc quản lí điều hành hoạt động sản xuất không bị chồng chéo lên nhau, có sự chỉ đạo xuyên suốt giữa giám đốc với các phòng ban trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình cũng như trong công tác tham mưu với giám đốc.Với bộ máy tổ chức như vậy thì thông tin, các quyết định, các cấp trên chỉ thị cho cấp dưới đựoc luân chuyển nhanh, đúng người đúng việc và mang lại hiệu quả cao.
+ Doanh nghiệp đã lựa chọn cho mình một hình thức kinh doanh đúng đắn theo quy định của luật pháp Việt Nam và phù hợp với tình hình thực tế của đất nước. Đó là các sản phẩm công trình Xây dựng
+ Khả năng Tài chính của công ty ổn định
+ Trang bị đầy đủ máy móc thiết bị và điều kiện làm việc
+ Công ty được đặt ở nguồn nhân công và nguồn nguyên liệu dồi dào
Khó khăn của công ty
Bên cạnh những thuận lợi của công ty ,công ty còn gặp nhiều khó khăn như sau:
+ Trong những năm gần đây nền kinh tế của nước ta có tốc độ phát triển mạnh nên DN xây dự...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top