Download miễn phí Chuyên đề Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở công ty TNHH Đức Phương


Mục lục
Mở đầu. 1
PHẦN I 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐỨC PHƯƠNG 2
1.1. Thông tin chung về công ty thực tập. 2
1.1.1 Giới thiệu công ty. 2
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển. 2
1.1.3 Lĩnh vực hoạt động. 3
1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty. 4
1.2.1. Sơ đồ tổ chức. 4
1.2.2. Nhiệm vụ của các cấp và các bộ phận. 5
1.2.2.1. Chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ công ty. 5
1.2.2.2. Hai kế toán trưởng. 5
1.2.2.3. Trưởng văn phòng thay mặt tại Hà Nội 5
1.2.2.4. Phó tổng giám đốc. 5
1.2.2.5Các giám đốc và các trưởng phòng ban: 5
1.3. Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của công ty. 5
1.3.1 Đặc điểm sản phẩm. 5
1.3.2.Đặc diểm công nghệ. 6
1.3.3 Đặc điểm lao động. 8
1.3.4. Đặc điểm thị trường và khách hàng. 9
1.3.4.1 Kênh phân phối sản phẩm. 9
1.3.4.2. Hệ thống các Chi nhánh và cửa hàng trưng bày sản phẩm của Công ty. 11
1.3.4.3. Mạng lưới Đại lý tiêu thụ hiện có của Công ty. 12
Phần 2 14
Thực trạng sử dụng vốn tại công ty TNHH Đức Phương 14
2.1. Khái niệm và vai trò của vốn 14
2.1.1. Khái niệm vốn. 14
2.1.2. Vai trò của vốn. 14
2.2 Thực trạng sử dụng vốn tại công ty TNHH Đức Phương. 14
2.2.1. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn. 14
2.2.2. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp theo công dụng. 18
2.2.3 Tình hình sử dụng vốn cố định. 21
2.2.4 Tình hình sử dụng vốn lưu động 24
2.2.5. Chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp. 27
2.3. Tính toán các chỉ số tài chính cơ bản. 31
2.4. Những kết quả đạt được. 32
2.4.1 - Về vốn cố định. 32
2.4.2 - Về vốn lưu động 32
2.5. Những mặt hạn chế. 33
2.5.1 - Về sử dụng vốn cố định. 33
2.5.2 - Về vốn lưu động 34
2.5.3 Những nguyên nhân gây ra hạn chế trên. 34
Phần 3.Một số giải pháp để huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Đức Phương. 36
3.1 Định hướng hoạt động cho công ty trong thời gian tới. 36
3.1.1 Cơ hội và thách thức. 36
3.1.1.1 Cơ hội. 36
3.1.1.2 Thách thức. 37
3.1.2 Định hướng hoạt động cho công ty trong thời gian tới. 38
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Đức Phương. 38
3.2.1 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn. 38
3.2.2 Hoàn thiện hệ thống quản lý tài chính của doanh nghiệp. 39
3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 39
3.2.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. 42
3.2.4.1 Tận dụng tối đa khả năng của các tài sản cố định. 42
3.2.4.2 Gắn trách nhiệm của người lao động với quá trình sử dụng các tài sản cố định. 42
3.2.4.3 Nâng cao tay nghề của người lao động. 43
3.2.5 Các biện pháp khác. 43
3.2.5.1 Xây dựng chiến lược của doanh nghiệp một cách hợp lý, rõ ràng. 43
3.2.5.2 Đẩy mạnh việc quảng bá thương hiệu và tiêu thu sản phẩm. 43
3.2.6 Kiến nghị đối với nhà nước. 44
Kết luận. 45
Danh mục tài liệu tham khảo. 46


Tóm tắt nội dung:

vậy, việc quản lý sử dụng vốn cố định được coi là một vấn đề quan trọng của công tác quản trị tài chính doanh nghiệp.
Muốn quản lý sử dụng vốn cố định một cách có hiệu quả thì phải sử dụng tài sản cố định sao cho hữu hiệu. TSCĐ trong các doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu, mà đặc điểm của chúng là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất. Việc quản lý vốn cố định và tài sản cố định trên thực tế là một công việc phức tạp. Để giảm nhẹ khối lượng quản lý, về tài chính kế toán người ta có những quy định thống nhất về tiêu chuẩn giới hạn về giá trị và thời gian sử dụng của một TSCĐ.
* Vốn lưu động của doanh nghiệp .
Là số tiền ứng trước về tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp thực hiện được liên tục, thường xuyên. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị sau một chu kỳ sản xuất.
Để quản lý và sử dụng vốn lưu động có hiệu quả phải tiến hành phân loại vốn lưu động:
- Căn cứ phân loại:
+ Căn cứ vào quá trình tuần hoàn vốn: Vốn dự trữ sản xuất; vốn trong sản xuất; vốn lưu thông.
+ Căn cứ vào nguồn hình thành: Vốn tự có; vốn liên doanh, liên kết, vốn vay tín dụng, vốn phát hành chứng khoán.
+ Căn cứ vào hình thái biểu hiện: Vốn vật tư hàng hoá, Vốn tiền tệ.
+Căn cứ vào phương pháp xác định: Vốn định mức, vốn không định mức.
Để thấy rõ sự biến động theo cách phân loại này, ta thông qua phân tích số liệu về tài sản của doanh nghiệp trong bảng dưới đây:
Bảng 5: sự thay đổi cơ cấu tài sản.
Năm
Tài sản
2007
2008
2009
(VNĐ)
Tỉ trọng %
VNĐ
Tỉ trọng %
Tăng trưởng so với năm 2007
VNĐ
Tỉ trọng %
Tăng trưởngso với năm 2008
+/-
%
+/-
%
A – Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
76.460.021.619
27,62
110.150.249.327
34,63
33.690.227.708
44,06
151.271.427.545
42,12
41.121.178.218
37,33
I. Tiền
273.341.443
0,10
356.735.827
0,11
83.394.384
30,51
162.230.487
0,05
-194.505.340
-54,52
1. Tiền mặt tại quỹ
210.365.800
0,08
118.275.600
0,04
-92.090.200
-43,78
36.598.000
0,01
-81.677.600
-69,06
2. Tiền gửi ngân hàng.
62.975.643
0,02
238.460.227
0,07
175.484.584
278,65
125.632.487
0,03
-112.827.740
-47,32
II. Các khoản phải thu.
12.314.868.600
4,45
22.289.156.000
7,01
9.974.287.400
80,99
22.508.656.000
6,27
219.500.000
0,98
III. Hàng tồn kho.
63.292.611.576
22,87
87.239.682.500
27,43
23.947.070.924
37,84
126.724.821.058
35,28
39.485.138.558
45,26
IV. Tài sản lưu động khác.
579.200.000
0,21
264.675.000
0,08
-314.525.000
-54,30
1.875.720.000
0,52
1.611.045.000
608,69
B – Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200.337.479.659
72,38
207.907.567.017
65,37
7.570.087.358
3,78
207.907.567.017
57,88
0
0,00
I. Tài sản cố định.
199.356.829.659
72,02
192.715.029.659
60,59
-6.641.800.000
-3,33
192.715.029.659
53,65
0
0,00
II. Chi phí đầu tư xây dựng dở dang.
980.650.000
0,35
15.192.537.358
4,78
14.211.887.358
1449,23
15.192.537.358
4,23
0
0,00
Tổng tài sản
276.797.501.278
100,00
318.057.816.344
100,00
41.260.315.066
14,91
359.178.994.562
100,00
41.121.178.218
12,93
(Nguồn: bảng cân đối kế toán của công ty).
Về mặt cơ cấu đã có sự thay đổi đáng kể khi vốn lưu động của doanh nghiệp đang tăng lên với tốc độ khoảng 40% mỗi năm cụ thể là năm 2008 tăng hơn 33 tỷ đồng tương ứng mức tăng 44,06%, năm 2009 tăng hơn 41 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 37,33%; lượng vốn lưu động trong năm này đã đạt mức 151 tỷ đồng, tức là tăng gấp đôi so với năm 2007 và do vậy về mặt tỷ trọng cũng đã có một sự thay đổi đáng kể, nếu như trong năm 2007 vốn lưu động chỉ chiếm khoảng 27,62 % thì đến năm 2009 đã tăng lên tới 42,12%. Trong khi đó, vốn cố đinh hay khoản mục tài sản cố định lại có sự ổn đinh tương đối về mặt giá trị nhưng về mặt tỉ trọng thì có sự giảm sút, điều này có thể hiểu được là do sự tăng lên của vốn lưu động trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp trong khi đó lượng tài sản cố định lại tăng lên không đáng kể.
Sự gia tăng giá trị của khoản mục tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn là do sự tăng đều của tất cả các khoản mục khác như khoản mục phải thu và đặc biệt là lượng hàng tồn kho tăng cao. Lượng hàng tồn kho năm 2009 đạt mức gần 127 tỷ đồng, tức đã tăng gấp đôi so với mức 63 tỷ đồng của năm 2007, nó gần như chiếm toàn bộ lượng vốn lưu động của doanh nghiệp. Lượng hàng tồn kho lớn sẽ gây ảnh hưởng cho doanh nghiệp trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, đặc biệt là về vấn đề nhà kho, bảo quản sản phẩm, nó khiến cho chi phí lưu trữ tăng lên, qua đó làm tăng giá thành sản phẩm và gây ảnh hưởng đến sự tiêu thụ sản phẩm của công ty trên thị trường.
Các khoản phải thu cũng tăng lên 22 tỷ vào năm 2008 và giữ nguyên như vậy tròn năm 2009, gần gấp 2 lần so với con số 12 tỷ của năm 2007. Sự tăng lên của khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu khiến cho lượng vốn của doanh nghiệp bị ứ đọng, làm giảm đi tốc độ lưu chuyển của dòng vốn trong doanh nghiệp.
Trong khi đó lượng tiền vào năm 2008 có tăng so với năm 2007 nhưng sang năm 2009 lại giảm đi, điều này ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ của doanh nghiệp.
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn vẫn giữ được mức tương đối ổn định, năm 2008 tăng hơn 4% so với năm 2007 và sang năm 2009 không co biến động gì nhiều khi mức giá trị của nó vẫn giữ nguyên so với mức của năm 2008.
2.2.3 Tình hình sử dụng vốn cố định.
Bảng 6: cơ cấu vốn cố đinh.
Năm
Khoản mục.
2007
2008
2009
Giá trị(VNĐ)
Tỉ trọng %
Giá trị(VNĐ)
Tỉ trọng %
Giá trị( VNĐ)
Tỉ trọng %
I.Tài sản cố định
199.356.829.659
99,51
192.715.029.659
92,69
192.715.029.659
92,69
1. TSCĐ hữu hình
189.356.829.659
94,52
182.715.029.659
87,88
182.715.029.659
87,88
- Nguyên giá
195.998.629.659
97,83
189.356.829.659
91,08
189.356.829.659
91,08
- Hao mòn lũy kế
-6.641.800.000
-3,32
-6.641.800.000
-3,19
-6.641.800.000
-3,19
2. TSCĐ vô hình
10.000.000.000
4,99
10.000.000.000
4,81
10.000.000.000
4,81
- Nguyên giá
10.000.000.000
4,99
10.000.000.000
4,81
10.000.000.000
4,81
- Hao mòn lũy kế
0,00
0,00
0,00
II. Chi phí xây dựng dở dang.
980.650.000
0,49
15.192.537.358
7,31
15.192.537.358
7,31
Tổng.
200.337.479.659
100,00
207.907.567.017
100,00
207.907.567.017
100,00
(Nguồn: bảng cân đối kế toán của công ty)
Như đã phân tích ở trên, ta thấy vốn cố định của doanh nghiệp giữ được mức độ ổn định tương đối về măt giá trị. Tài sản cố định của doanh nghiệp vẫn không có nhiều thay đổi khi vẫn giữ được mức khoảng trên 193 tỳ đồng tương đương với khoảng 92,69% vốn cố định của doanh nghiệp. Điều này là do doanh nghiệp đã sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, lượng khấu hao hàng năm luôn ở mức tương đương với các năm trước, do vậy mà tài sản cố định của doanh nghiệp giữ được mức biến động tương đối ổn định với tốc độ đều hàng năm.
Khoản mục có sự thay đổi nhiều nhất chính là chi phí đầu tư xây dựng dở dang, khi chỉ từ mức gần 1 tỷ đồng của năm 2007 đã tăng lên tới hơn 15 tỷ đồng vào năm 2008 và vẫn giữ nguyên mức này vào năm 2009, điều này cho thấy việc đầu tư của doanh nghiệp được tiến hành không mấy hiệu quả, nó đã làm ứ đọng một lượng vốn khá lớn...

Link download cho anh em:
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D thiết kế, lắp đặt và đánh giá hiệu quả sử dụng hệ thống điện năng lượng mặt trời hịa lưới áp mái Khoa học kỹ thuật 0
L Bí Quyết Sử Dụng Mật Ong Trị Thâm Quầng Mắt Hiệu Quả Sức khỏe 0
D Tích hợp có hiệu quả giáo dục ý thức phòng cháy chữa cháy khi sử dụng điện cho học sinh thpt trong giờ dạy học môn vật lí Luận văn Sư phạm 0
D Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng bao bì trong hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp thương mại nhà nước Luận văn Kinh tế 0
D Biện pháp nâng cao hiệu quả việc trang bị lịch sử toán trong dạy học môn toán ở trường THPT Luận văn Sư phạm 0
D Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách Nhà nước đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Huyện Quảng Trạch, Quảng Bình Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần cảng Vật Cách Quản trị Nhân lực 0
D Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Đầu Tư Phát Triển Từ Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước Trên Địa Bàn Tỉnh Bắ Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần và Xây dựng phát triển nhà DAC Hà Nội Kiến trúc, xây dựng 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top