tranngoclam1991

New Member
Download Đề tài Đánh giá về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lưong trong các doanh nghiệp ở nước ta hiện nay

Download Đề tài Đánh giá về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lưong trong các doanh nghiệp ở nước ta hiện nay miễn phí





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN MỘT NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG 2
1. Những vấn đề cơ bản về tiền lương 2
1.1. Khái niệm và bản chất của tiền lương. 2
1.2. Vai trò của các chính sách tiền lương trong sản xuất kinh doanh. 2
1.3. Tầm quan trọng của công tác hạch toán tiền lương trong doanh nghiệp. 3
1.4. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương. 4
1.5. Các hình thức tính lương. 4
1.5.1. Hình thức trả lương theo thời gian. 4
1.5.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm. 5
2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo chế độ kế toán hiện hành. 7
2.1. Chứng từ kế toán. 7
2.1.1. Chứng từ lao động. 7
2.1.2. Chứng từ tiền lương. 7
2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 8
2.2.1. Kế toán tiền lương. 8
2.2.2. Kế toán các khoản trích theo lương 11
PHẦN HAI THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HIỆN NAY 14
1. Công tác tiện lương. 14
1.1. Đặc điểm tiền lương hiện nay và yêu cầu đổi mới. 14
1.2. Công tác tiền lương ở các doanh nghiệp hiên nay. 14
2. Các khảon trích theo lương. 16
2.1. Bảo hiểm xã hội. 16
2.2. Bảo hiểm y tế 16
2.3. Kinh phí công đoàn. 17
3. Những mặt tích cực và tiêu cực của chính sách tiền lương. 17
3.1. Mặt tích cực 17
3.2. Những mặt tiêu cực. 19
PHẦN BA PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN 23
1. Nhận xét, đánh giá chung. 23
2. Một số giải pháp hoàn thiện. 23
KẾT LUẬN 26
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 29
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hẩm.
Hình thức trả lương theo sản phẩm thực hiện việc tính trả lương cho người lao động theo số lượng và chất lượng sản phẩm hay công việc đã hoàn thành. Đây là hình thức tiền lương phù hợp với nguyên tắc phân phối theo lao động, gắn chặt năng suất lao động với thù lao lao động, có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động góp phần tăng thêm sản phẩm cho xã hội. Trong việc trả lương theo sản phẩm thì điều kiện quan trọng nhất là phải xây dựng được các định mức kinh tế kỹ thuật để làm cơ sở cho việc xây dựng đơn giá tiền lương đối với từng loại sản phẩm,từng công việc một cách hợp lý.
Hình thức trả lưong theo sản phẩm còn tuỳ từng trường hợp vào tình hình cụ thể ở từng doanh nghiệp mà vận dụng theo từng hình thức cụ thể sau đây:
+Hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: với hình thức này tiền lương phải trả cho người lao động được tính trực tiếp theo số lượng sản phẩm hoàn thầnh đúng quy cách phẩm chất và đơn giá tiền lương sản phẩm quy định,không chịu bất cứ một hạn chế nào. Đây là hình thức được các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính lương phải trả cho lao động trực tiếp.
+Hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp:thương được áp dụng để trả lương cho người lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất như lao động làm nhiệm vụ vận chuyển vật liệu, thầnh phẩm, bảo dưỡng máy móc thiết bị…Tuy lao động của họ không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng lại gián tiếp ảnh hưởng đến năng suất của lao động trực tiếp, nên có thể căn cứ vào kết quả của lao động trực tiếp mà lao động gián tiếp phục vụ để tính lương sản phẩm cho lao động gián tiếp.
+Hình thức tiền lương theo sản phẩm có thưởng phạt: theo hình thức này ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp, người lao động còn được hưởng trong sản xuất như thưởng về chất lượng sản phẩm tốt, thưởng về tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư. Trong trường hợp người lao động làm ra sản phẩm hỏng lãng phí vật tư trên định mức quy dịnh hay không đảm bảo đủ ngày công quy định thì có thể phải chịu phạt tiền trừ vào thu nhập của họ.
+Hình thức trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: theo hình thức này ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp còn có một phần thưởng được tính trên cơ sở tăng đơn giá tiền lương ở các mức năng suất cao. Hình thức tiền lương này có tác dụng kích thích người lao động duy trì cường độ lao động ở mức tối đa , nhưng hình thức này sẽ làm tăng khoản mục chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm của doanh nghiệp cho nên nó chỉ được sử dụng trong một số trường hợp cần thiết như khi cần hoàn thành gấp một đơn đặt hàng hay trả lương cho người lao động làm việc ở những khâu khó nhất để đảm bảo tính đồng bộ cho sản phẩm.
+Hình thức khoán khối lượng hay khoán việc: hình thức này áp dụng cho những công việc lao động giản đơn có tính chất đột xuất như bốc dỡ hàng hoá nguyên vật liệu…Trong trường hợp này doanh nghiệp xác định mức tiền lương trả cho từng công việc mà người lao động phải hoàn thành.
+Hình thức khoán quỹ lương:là dạng đặc biệt của tiền lương sản phẩm được sử dụng để trả lương cho những người làm việc tại các phòng ban của doanh nghiệp. Theo hình thức này căn cứ vào khối lượng công việc của từng phòng ban doanh nghiệp tiến hành khoán quỹ lương. Quỹ lương thực tế của từng phòng ban phụ thuộc vào mức độ hoàn thành công việc được giao.
2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo chế độ kế toán hiện hành.
2.1. Chứng từ kế toán.
2.1.1. Chứng từ lao động.
Chứng từ cơ cấu lao động: bao gồm các quyết định liên quan đến việc thay đổi cơ cấu lao động như : quyết định tuyển dụng lao động, quyết định bổ nhiệm, bãi miễn lao động, quyết định sa thải lao động, quyết định khen thưởng kỷ luật…
Chứng từ hạch toán thời gian lao động gồm: bảng chấm công, phiếu làm thêm giờ, phiếu làm ca…
Chứng từ hạch toán kết quả lao động gồm: phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành, hợp đồng giao khoán, biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm công việc hoàn thành.
2.1.2. Chứng từ tiền lương.
Bảng thanh toán tiền lương do kế toán tiền lương lập hàng tháng từng tổ đội phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương cho từng người . Trên bảng thanh toán tiền lương cần ghi rõ khoản tiền lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và số tiền mà người lao động được lĩnh. Bảng này là chứng từ để nhận lương và trả, phân bổ lương và chi phí: và là căn cứ để trả lương cho người lao động.
Ngoài ra còn một số chứng từ khác như:bảng phân phối thu nhập theo lao động, các chứng từ thanh toán cho người lao động như giấy tạm ứng…
2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.2.1. Kế toán tiền lương.
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng.
“TK 334: phải trả người lao động.” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao đông của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. Nội dung của tài khoản này như sau:
BÊN NỢ
_Các khoản tiền lương tiền công tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động.
_Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
BÊN CÓ
_Các khoản tiền lương,tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả phải chi cho người lao động.
SỐ DƯ BÊN CÓ
_Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên nợ tk 334 rất cá biệt_nếu có phản ánh số tiền đã trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.
TK 334 _phải trả người lao động, chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
_TK 3341:phải trả công nhân viên.
_TK 3348:phải trả người lao động khác.
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động, ghi:
Nợ TK 241_Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ Tk 622_Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623_Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627_Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641_Chi phí bán hàng
Nợ TK 642_Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334_phải trả người lao động
2. Tiền thưởng trả cho công nhân viên:
_Khi xác định số tiền thưởng trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng :
Nợ TK 431_ Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334_ Phải trả người lao động
_Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi;
Nợ TK 334_ phải trả người lao động
Có TK 111,112..
3. Tính tiền BHXH phải trả cho công nhân viên, ghi:
Nợ TK 338_phải trả phải nộp khác
Có Tk 334_phải trả người lao động
4. Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, ghi:
Nợ TK 623,627,641,642
Nợ TK 335_chi phí phải trả...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Điều tra, đánh giá về ý thức học tập hiện nay của sinh viên học viện nông nghiệp Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá nhận thức về tác hại đối với môi trường của chất thải nhựa Khoa học Tự nhiên 0
D Đánh giá khái quát về công tác hạch toán kế toán tại công ty TNHH Song Linh Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu đánh giá tiềm năng về sản lượng Biogas và thực trạng sử dụng năng lượng biogas tại khu vực Đan – Hoài – Hà Nội Khoa học Tự nhiên 0
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá về tiềm năng phát triển của hệ thống phân phối bán lẻ hiện đại của Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã Lương Năng, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2010 - 2013 Văn hóa, Xã hội 0
P Đánh giá tính “hướng về cộng đồng” của chương trình đào tạo hệ đại học chính quy tại trung tâm đào t Luận văn Kinh tế 0
F Đánh giá về Hồ Quý Ly và nêu nguyên nhân thất bại, kết quả, bài học kinh nghiệm của cuộc cải cách Kiến trúc, xây dựng 0
D Đánh giá chi tiết về phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Tiên Du Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top