tinh_le65

New Member
Download Chuyên đề Sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh tại công ty cổ phần Xuất nhập khẩu nông lâm sản chế biến

Download Chuyên đề Sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh tại công ty cổ phần Xuất nhập khẩu nông lâm sản chế biến miễn phí





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương I: Giới thiệu về Công ty cổ phần XNK nông lâm sản chế biến 3
1.1. Quá trình ra đời và phát triển của Công ty cổ phần XNK nông lâm sản chế biến 3
1.1.1. Quá trình hình thành 3
1.1.2. Quá trình phát triển của Công ty 3
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 5
1.1.4. Ngành, nghề kinh doanh 7
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty 8
1.2.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty 8
1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Công ty 9
1.3. Các thành tựu chủ yếu mà Công ty đã đạt được 13
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần XNK nông lâm sản chế biến 14
2.1. Đánh giá khái quát về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty qua một số năm 14
2.1.1. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty trong những năm qua 14
2.1.2. Những thuận lợi và khó khăn khách quan tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua 14
2.1.2.1. Những thuận lợi và khó khăn chủ quan tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua 16
2.1.2.2. Vài nét về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua (từ 2002 đến 2005) 18
2.1.3. Tình hình huy động vốn kinh doanh của công ty 22
2.1.3.1. Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty 22
2.1.3.2. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của Công ty 25
2.1.4. Tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty 28
2.1.4.1. Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Công ty 28
2.1.4.2. Tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty 31
2.1.4.3. Tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 35
2.2. Các giải pháp mà công ty đã áp dụng để sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh 39
2.2.1. Trích lại một phần từ lợi nhuận không chia để đầu tư tăng thêm vốn kinh doanh mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của công ty. 40
2.2.2. Vay vốn tín dụng ngân hàng 40
2.2.3. Tích cực đôn đốc thu hồi các khoản nợ mà khách hàng còn nợ lại 40
2.2.4. Tận dụng tối đa công suất TSLĐ hiện có, tận dụng TSCĐ đã hết khấu hao nhưng vẫn còn sử dụng tốt nhiệm vụ cho sản xuất kinh doanh thanh lý một số TSCĐ không cần sử dụng đến. 40
Chương 3: Sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần XNK nông lâm sản chế biến 41
3.1. Định hướng và mục tiêu hoạt động của công ty trong thời gian tới 41
3.2. Các giải pháp nhằm sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh của Công ty 42
3.2.1. Các giải pháp tạo lập và huy động vốn kinh doanh 42
3.2.2. Khai thác triệt để mọi nguồn vốn trong công ty 42
3.2.1.2. Khai thác nguồn vốn vay mới 42
3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 43
3.3.1. Nghiên cứu xác định phương hướng kinh doanh trong tương lai, tổ chức tốt và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh 43
3.3.2. Hoàn thiện chính sách tín dụng thương mại 43
3.3.3. Hoàn thiện hơn kế hoạch tài chính ngắn hạn 44
3.3.4. Hoàn thiện nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định 44
3.4. Một số kiến nghị nhằm tạo điều kiện thực hiện các giải pháp trên 45
KẾT LUẬN 46
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 49
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ếu là Liên Xô cũ nhưng từ khi có biến động chính trị xảy ra, Công ty cũng gặp không ít khó khăn về thị trường tiêu thụ và đã phải tìm đến những thị trường mới cũng như chuyển đổi cơ cấu sản phẩm. Trong những năm gần đây Công ty đã dần tự tháo gỡ và tự khẳng định mình trên thị trường.
- Bên cạnh những thuận lợi về nguồn cung cấp Công ty cũng đã gặp không ít những khó khăn về công tác thu mua sản phẩm là do đặc điểm lĩnh vực nông lâm sản không tập trung tại một vùng mà nó nằm rải rác ở các vùng.
- ảnh hưởng tính thời vụ: Do Công ty hoạt động trong ngành sản xuất có tính vụ nên nhu cầu về vốn lưu động giữa các quý trong năm thường có sự biến động lớn, tiền thu về từ bán hàng cũng không đều, tình hình thanh toán khi trả cũng thường gặp khó khăn. Bởi vậy cho nên việc tổ chức đảm bảo nguồn vốn cũng như đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi bằng tiền của công ty cũng gặp không ít khó khăn.
- Chính sách kinh tế của Nhà nước: Sự ảnh hưởng của chính sách kinh tế của Nhà nước là vô cùng khách quan bởi việc hoạch định và đưa ra bất kỳ một chính sách gì Nhà nước cũng căn cứ từ lợi ích kinh tế, xã hội, từ tình hình thực tế của kinh tế trong nước cũng như trên thế giới. Tuy vậy, nhiều bất cập trong chính sách này không phải là không còn tồn tại. Do vậy tính chất pháp chế của các chính sách cao nên doanh nghiệp buộc phải tuân thủ khiến cho hoạt động của doanh nghiệp kém linh hoạt.
- Lạm phát nền kinh tế: Là điều kiện lịch sử luôn tồn tại song song với nền kinh tế hàng hoá. Dẫn đến sự trượt giá của đồng tiền và do đó trong sản xuất kinh doanh thì lợi nhuận của doanh nghiệp ngoài gánh chịu lãi vay (nếu có) còn phải gánh chịu thêm một phần giá trị không bảo toàn. Bởi vậy, điều này cũng là nhân tố được xem xét khi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Rủi ro bất thường: Cũng là nhân tố, cũng là một nhân tố khách quan ảnh hưởng tiêu cực đến doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là tất yếu cộng với điều kiện lượng tiêu dùng giảm sút, thị trường hạn hẹp sẽ làm tăng khả năng của sự rủi ro đối với doanh nghiệp. Cùng với thiên tai, địch hoạ ngoài ý muốn.
2.1.2.1. Những thuận lợi và khó khăn chủ quan tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua
Một quá trình sản xuất kinh doanh bao giờ cũng tuân theo một chu kỳ đó là đầu vào đ sản xuất đ đầu ra. Vậy để quá trình sản xuất kinh doanh đó có thể phát triển và tái mở rộng sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải có nguồn lực các yếu tố đầu vào không thể không kể đến đó là lao động, vốn, cơ sở vật chất kinh tế kỹ thuật.
- Tình hình về lao động của Công ty: Trong điều kiện hiện nay các doanh nghiệp có thể sử dụng các nguồn lực để phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong các nguồn lực đó thì nguồn lực đó thì nguồn lực về lao động luôn được chú ý quan tâm không thể thiếu được.
Công ty cổ phần XNK nông lâm sản chế biến là doanh nghiệp có cả lao động biên chế và lao động hợp đồng, quá trình sản xuất kinh doanh đặc thù thường theo thời vụ nên nhịp độ sản xuất khẩn trương thì tỷ lệ lao động theo hợp đồng có xu hướng ngày càng tăng lên.
Công ty luôn chú ý việc nâng cao trình độ chuyên môn của công nhân viên, trình độ tay nghề của công nhân sản xuất, phân bổ số lao động trực tiếp và gián tiếp sao cho hợp lý, phục vụ tốt quá trình sản xuất kinh doanh.
- Tình hình về vốn của Công ty: Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải có một lượng nhất định về vốn, nói cách khác vốn là yếu tố có tính quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nhu cầu về vốn của Công ty cổ phần XNK nông lâm sản chế biến, theo Nghị định 59CP thì một phần là do Nhà nước đầu tư phần còn lại Công ty tự huy động từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, vay nợ của các tổ chức và cá nhân khác…
Theo quy định của chế độ tài chính Công ty được Nhà nước đầu tư vốn ban đầu và bổ xung một số năm gần đây do ngành nghề kinh doanh của Công ty tăng lên. Tuy nhiên Công ty cũng tự huy động bằng cách vay vốn, bổ xung từ quỹ phát triển kinh doanh… đã làm cho vốn tự bổ xung dần tăng lên cùng.
- Tình hình về cơ sở vật chất của Công ty: Công ty cũng đã trang bị khá đầy đủ về cơ sở vật chất, thường xuyên đổi mới trang thiết bị máy móc… đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh. Hiện nay Công ty đang đầu tư xây dựng thêm nhà xưởng nhằm mở rộng quy mô sản xuất.
- Xác định nhu cầu vốn thiếu chính xác: Nhu cầu vốn của doanh nghiệp là thường xuyên biến đổi trong quá trình kinh doanh. Hiện tượng thừa và thiếu vốn không phải là ít gặp trong điều kiện kinh tế thị trường. Điều này gây nên tình trạng có doanh nghiệp thiếu vốn để tiếp tục mở rộng sản xuất nhưng không huy động được vì không có kế hoạch tổ chức vốn liên tục và dài hạn, còn có doanh nghiệp thừa vốn lại để vốn nằm yên.
- Cơ cấu vốn bất hợp lý: Nếu như doanh nghiệp xác định đúng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh thì vẫn gặp phải khó khăn trong xác định cơ cấu vốn: Tình trạng khả năng tài chính của doanh nghiệp không lành mạnh lại làm tăng thêm lượng vốn vay sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong khi lượng vốn chủ sở hữu lại mỏng. Chính vì vậy, cơ sở để nghiên cứu, lựa chọn tìm nguồn vốn vay hay tài trợ là cân đối được giữa nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn đi vay.
- Sử dụng lãng phí vốn kinh doanh: Do trình độ quản lý còn hạn chế.
Tóm lại trên đây là một số mặt thuận lợi và khó khăn tác động đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
2.1.2.2. Vài nét về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua (từ 2002 đến 2005)
Ta xem bảng sau:
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Đơn vị: VNĐ
TT
Chỉ tiêu
Thực hiện 2002
Thực hiện 2003
Thực hiện 2004
Thực hiện 2005
Mức chênh lệch năm
2003/2002
2004/2003
2005/2004
Mức tăng giảm
%
Mức tăng giảm
%
Mức tăng giảm
%
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
4.804.075.421
5.005.088.865
5.237.512.675
6.421.190.319
201.013.444
4,2
232.423.810
4,6
1.184.394.644
22,6
- Các khoản giảm trừ
61.545.180
68.383.533
52.197.264
85.762.531
6.838.353
11,1
-16.186.269
-23,7
33.565.267
64,3
1
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4.742.530.241
4.936.705.332
5.185.315.411
6.336.144.788
194.175.091
4,1
248.610.079
5,04
1.150.829.377
22,2
2
Giá vốn hàng bán
4.015.524.100
4.029.689.154
4.263.547.831
5.061.393.560
14.165.054
0,4
233.858.677
5,8
797.845.729
18,7
3
Lợi nhuận gộp
724.06.141
907.016.168
921.767.580
1.274.751.228
180.010.027
24,8
14.751.412
1,6
352.983.648
38,3
4
Doanh thu hoạt động tài chính
71.058.600
78.954.000
137.952.017
267.518.474
7.895.400
11,1
58.998.017
74,7
129.566.457
93,9
5
Chi phí tài chính
Trong đó: Lãi vay phải trả
19.071.000
19.071.000
21.190.000
21.190.000
28.561.943
28.561.943
46.386.513
46.386.513
2.199.000
2.199.000
11,1
11,1
7.371.943
7.371.943
34,8
34,8
17.824.570
17.824.570
62,4
62,4
6
Chi phí bán hàng
370.786.653
411.985.170
420.167.546
511.637.015
41.198.517
11,1
8.182.376
2
91.469...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tế chương “dòng điện không đổi” Luận văn Sư phạm 0
D Tích hợp có hiệu quả giáo dục ý thức phòng cháy chữa cháy khi sử dụng điện cho học sinh thpt trong giờ dạy học môn vật lí Luận văn Sư phạm 0
D Nghiên cứu công nghệ sản xuất gốm sứ kỹ thuật nghiên cứu công nghệ sản xuất thủy tinh dân dụng cao cấp có sử dụng nguyên tố đất hiếm màu và tạo màu Nông Lâm Thủy sản 0
D XỬ LÝ TÌNH HUỐNG THẤT LẠC NGUỒN PHÓNG XẠ TẠI CÁC CƠ SỞ CÓ SỬ DỤNG NGUỒN PHÓNG XẠ TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI Khoa học Tự nhiên 0
D Thiết kế tiến trình dạy học một số bài thuộc chương Cảm ứng điện từ Vật lý 11 Ban cơ bản có sử dụng Luận văn Sư phạm 0
D NHận biết chai nhựa nào có thể tái sử dụng, cái nào độc hại Sức khỏe 0
D Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua việc sử dụng bài tập có Luận văn Sư phạm 0
B Những giải pháp chủ yếu nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển kinh tế xã Luận văn Kinh tế 0
H Các giải pháp chủ yếu thực hiện thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Luận văn Kinh tế 0
M Những giài pháp nhằm tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thứ Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top