thanhmc_mtv

New Member
Download Chuyên đề Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư sản xuất ở Công ty vận tải Biển Bắc

Download Chuyên đề Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư sản xuất ở Công ty vận tải Biển Bắc miễn phí





MỤC LỤC
 
MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ SẢN XUẤT Ở CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN BẮC 2
I. Sự cần thiết của việc đầu tư 2
II. Vài nét về công ty 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3
2. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty 4
2.1. Vận tải hàng hoá đường sông, đường biển. 4
2.2. Cung ứng vật tư phụ tùng, thiét bị chuyên ngành vận tải thuỷ. 4
2.3. Đại lý dịch vụ vận tải và các dịch vụ khác. 4
2.4. XNK trực tiếp vật tư, thiết bị, phụ tùng ngành đường song. 4
2.5. Sửa chữa, sản xuất, lắp đặt các loại phương tiện, thiết bị công trình giao thông đường thuỷ. 4
3. Mô hình tổ chức của công ty 4
4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2003 đến năm 2005 6
4.1. 6
4.2. Về doanh thu 7
4.3. Trong năm 2005 8
III. Thực trạng đầu tư sản xuất ở công ty vận tải Biển Bắc 10
1. Vốn và cơ cấu tái sản xuất ở công ty 10
1.1. Vốn đầu tư sản xuất ở Công ty 10
1.2. Lựa chọn hình thức đầu tư: 10
2. Cơ cấu nguồn đầu tư sản xuất 11
3. Tình hình đầu tư sản xuất theo thị trường và cơ cấu kỹ thuật 12
3.1. Thị trường hàng hoá 12
3.2. Cơ cấu kỹ thuật của tàu 13
3.2.1. Đặc trưng của tàu 14
3.2.2. Vùng hoạt động 14
3.2.3. Các thông số kỹ thuật 14
IV. Hiệu quả hoạt động đầu tư sản xuất ở Công ty vận tải Biển Bắc 15
1. Phương án cho thuê định hạn 15
1.1. Doanh thu của tàu trong 1 năm 15
1.2. Các chi phí khác 16
1.2.1. Khấu hao hàng năm 16
1.2.2. Chi phí cho thuyền viên hàng năm 16
1.2.3. Chi phí sửa chữa, lên đà, phục tùng: 17
1.2.4. Chi phí dầu nhờn 17
1.2.5. Chi phí bảo hiểm hàng năm 17
2. Phương án tự khai thác 18
2.1. Thời gian chuyến đi 18
2.1.1. Thời gian khai thác tàu trong năm: 18
2.1.2. Thời gian 1 chuyến đi khép kín: 18
2.1.3. Số chuyến vận chuyển trung bình trong năm là: 19
2.2. Doanh thu của tàu trong 1 năm: 20
2.3. Chi phí khai thác 20
2.3.1. Chi phí cho thuyền viên hàng năm 20
2.3.2. Chi phí bảo hiểm hàng năm 20
2.3.3. Chi phí nhiên liệu: 20
2.3.4. Chi phí dầu nhờn: 21
2.3.5. Chi phí sửa chữa, lên đà phụ tùng: 22
2.3.6. Chi phí nước ngọt: 22
2.3.7. Đại lý phí đầu bến 22
2.3.8. Phí môi giới hoa hồng (3 % DT): 22
2.3.9. Quản lý phí (2% DT) 22
3. Hiệu quả đầu tư 23
PHẦN II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT Ở CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN BẮC 25
I. Một số kiến nghị 25
II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu từ sản xuất ở Công ty vận tải Biển Bắc 26
1. Giải pháp về vốn: 26
2. Xây dựng các chủ trương, kế hoạch đầu tư hợp lý để hoạt động đầu tư đi đúng hướng và hiệu quả hơn. 28
3. Các giải pháp thị trường 29
4. Một số giải pháp khác 29
4.1. Tăng cường giám sát và đánh giá ở tất cả các khâu của quá trình đầu tư 29
4.2. Nâng cao năng lực của phương tiện, thiết bị, máy móc công nghệ 30
4.3. Kiến nghị với Nhà nước 30
KẾT LUẬN 31
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ọn của lãnh đạo Công ty là đúng đắn, phù hợp với khả năng, trình độ và hoàn cảnh thực tế của Công ty.
Sự tăng trưởng liên tục, bền vững của Công ty trong thời gian qua đã chứng mình tính hiệu quả của mô hình sản xuất kinh doanh được ngành nghề này.
Năm 2004 và nửa đầu năm 2005 giá cước vận tải biển trong khu vực tăng cao đã tạo thuận lợi cho công ty trong khai thác đợt tàu biển của mình, đặc biệt đầu năm 2004 công ty đã tiếp nhận và đưa vào khai thác tàu Ngọc Hà 3.780 DUT được Nhà nước và tổng công ty Hàng Hải cho đóng mới bằng nguồn vốn vay ưu đãi từ quỹ hỗ trợ phát triển.
- Dưới sự hỗ trợ của Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam. Trong các năm từ 2000 đến 2004 công ty đã liên tục đầu tư được 05 tàu biển, trong đó mua 04 tàu đã qua sử dụng với giá cả phù hợp có chức năng trạng thái kỹ thuật tốt và đóng mới một chiếc bằng vốn vay ưu đãi từ quỹ hỗ trợ phát triển. Những tàu biển này là phương tiện kinh doanh chủ yếu của công ty, là nguồn thu và lợi nhuận chính của công ty.
4.2. Về doanh thu
Năm 2004 tổng doanh thu đạt 148.972 tỷ đồng. Thu nhập bình quân đầu người đạt 2.400.000t/người. Tăng 5,2% so với năm 2003. Trong đó có một số đơn vị do tổ chức sản xuất hợp lý, sản phẩm đa dạng đáp ứng được nhu cầu của thị trường, thực hành tiết kiệm toàn diện nên có thu nhập bình quân khá cao.
Bảo toàn và phát triển vốn, làm tròn nghĩa vụ nộp thuế với ngân sách.
- Các mặt hàng quản lý
+ Công tác tổ chức lao động đổi mới doanh nghiệp, sắp xếp là kiện toàn tổ chức sản xuất từ công ty tới các đơn vị trực thuộc, thành lập mới những tổ chức phù hợp với yc sản xuất kinh doanh, sát nhập những đơn vị làm ăn thu lỗ.
Sắp xếp kiện toàn đội ngũ cán bộ phù hợp với tổ chức sản xuất, tiến hành bổ nhiệm và luân chuyển cán bộ từ công ty xuống các đơn vị thành viên, bãi nhiệm một số thành viên có biểu hiện mất đoàn kết xây dựng đơn giá tiền lương cho các đơn vị thành viên trình tổng công ty phê duyệt và giao cho các đơn vị triển khai thực hiện, giải quyết này bậc lương cho cán bộ công nhân viên thuộc văn phòng công ty và các đơn vị thành viên theo phân cấp quản lý, chỉ đạo thực hiện các tái bảo hiểm lao động thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động.
+ Công tác khoa học công nghệ.
Trong năm đã có 120 đề tài, sáng kiến cải tiến kỹ thuật với tổng trị giá làm lợi khoảng 2,7 tỷ đồng.
+ Công tác tài chính
Tích cực thu đòi tiền cước đặc biệt là chủ hàng lớn, chủ hàng truyền thống đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh toán vốn cho các đơn vị. Tuy nhiên, các khoản nợ khó đòi kết quả chưa cao, số dư nợ còn lớn ảnh hưởng đến vốn kinh doanh, tiếp tục vay vốn từ các quỹ tiền tệ, huy động vốn từ các cán bộ công nhân viên để có vốn kinh doanh. Nhìn chung các đơn vị đã thực hiện nghiêm túc về chế độ quản lý về chi tiêu tài chính, sử dụng vốn và tài sản hiện hành, tuy nhiên trong thời gian qua ở một số đơn vị thực hện chưa tốt việc sử dụng nguồn vốn khấu hao cơ bản, vốn vay huy động để đầu tư tài sản, thiết bị ở một số đơn vị có biểu hiện tiêu cực vi phạm pháp luật về quản lý tài chính.
- Các mặt công tác tư tưởng, thi đua khen thưởng và phong trào văn hoá thể thao.
Thường xuyên quan tâm đến công tác chính trị, tư tưởng quán triệt sâu sắc các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
4.3. Trong năm 2005
- Về sản xuất kinh doanh
Tổng doanh thu đạt: 156.076 tỷ đồng
- Các mặt về quản lý
+ Công tác tổ chức lao động
Công ty xắp xếp củng cố doanh nghiệp được làm tốt, tiến hành kiện toàn tổ chức sản xuất của các đơn vị thành viên theo mô hình đa dạng hoá ngành nghề, mở rộng quy mô sản xuất, bổ sung thêm nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh, để phát triển sản xuất cho phù hợp với điều kiện thực tế như thành lập thêm các trung tâm trực thuộc.
Sắp xếp kiện toàn đội ngũ cán bộ phù hợp với tổ chức sản xuất ở các đơn vị cơ sở.
Đã tiến hành xây dựng đơn giá tiền lương cho các đơn vị thành viên trình tổng công ty phê duyệt.
Để khai thác hết tiềm năng và tư duy sáng tạo năm 2005 lãnh đạo công ty đã xuất từng đơn vị thành viên cùng xem xét tình hình sản xuất kinh doanh, phân tích xây dựng mục tiêu, biện pháp để hoàn thành kế hoạch năm 2004 và những năm kế tiếp, theo cách làm này đã tạo ra bước chuyển mới trong nhận thức cách làm. Các đơn vị nhận thức đúng đắn vai trò trách nhiệm của mình trong việc phấn đấu đạt sản lượng doanh thu, hiệu quả sản xuất cao, góp sức xây dựng công ty ngày càng lớn mạnh.
+ Công tác khoa học công nghệ.
Năm 2005 có 130 đề tài sáng kiến cải tiến kỹ thuật tổng giá trị làm lợi khoản 2,896 tỷ đồng.
Các phong trào thi đua lao động sáng tạo, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật và hợp lý hoá sản xuất được phát triển rộng rãi, có nhiều công trình được gắn biển chào mừng đại hội công đoàn các cấp.
+ Công tác tài chính
Tích cực thu đòi tiền cước, đặc biệt là chủ hàng lớn, chủ hàng truyền thống nên các chủ hàng chuyển trả tương đối đều với giá trị tương ứng, tạo điều kiện thuận lợi thanh toán vốn cho các đơn vị. Đã làm việc với tổng công ty xin bảo lãnh với các quỹ tín dụng được vay vốn ưu đãi nhằm giảm bớt khó khăn về vốn và tình hình tài chính của công ty. Trong điều kiện giá vật tư tăng cao các đơn vị đã xây dựng phương án chi tiêu hợp lý, phù hợp với doanh thu của đơn vị, do đó hầu hết các đơn vị tình hình tài chính ổn định, kết quả sản xuất kinh doanh có lãi bảo toàn được vốn đầu tư.
III. Thực trạng đầu tư sản xuất ở công ty vận tải Biển Bắc
1. Vốn và cơ cấu tái sản xuất ở công ty
1.1. Vốn đầu tư sản xuất ở Công ty
Vốn đầu tư sản xuất là 1 bộ phận quan trọng trong tổng nguồn vốn đầu tư của bất cứ 1 doanh nghiệp sản xuất nào. Nó là điều kiện tiên quyết, cơ bản làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
Vốn đầu tư sản xuất ở 1 công ty vận tải như công ty vận tải Biển Bắc là tương đối lớn và tăng mạnh hàng năm. Nhờ thế mà tốc độ phát triển của công ty cũng tăng lên nhanh chóng. Nhất là những năm gần đây công ty chú trọng đầu tư trang thiết bị sản xuất, nhằm nâng cao chất lượng và phát triển.
Đặc biệt hiện nay công ty đang đầu tư về việc mua tàu hàng 22.
Sau khi đã có kết quả thuê giám định của công ty W Allem Shipmanagement Ltd về tàu Beaumont 22.05 DWT và đã có văn bản của ngân hàng đầu tư phát triển Bắc Hà Nội đồng ý tài trợ vốn đầu tư.
Về huy động vốn từ các nguồn khác
- Phòng tài vụ chịu trách nhiệm huy động vốn từ CB CNV
- Phòng vận tải biển làm việc với các chủ hàng ứng trước cước của các tàu biển.
- Phòng kỹ thuật vật tư xem lại kế hoạch để giảm nợ tiền sửa chữa các tàu.
1.2. Lựa chọn hình thức đầu tư:
Qua tham khảo thị trường mua bán tàu biển cùng loại trong thời gian đầu tư năm 2006 đến nay, giá dự kiến mua khoảng: 16.000.000 USD
Xác định tổng mức đầu tư:
TT
Chỉ tiêu
USD
1
2
3
4
5
Giá tàu
Thuế nhập khẩu (5% giá tàu)
Chi phí nhận tàu
Lệ phí trước bạ
Dự ph...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top