Bamard

New Member
Download Chuyên đề Một số giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động tại Công ty Điện lực Hoàng Mai

Download Chuyên đề Một số giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động tại Công ty Điện lực Hoàng Mai miễn phí





MỤC LỤC
Chương I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ TẠO ĐỘNG LỰC TRONG LAO ĐỘNG CỦA MỘT CÔNG TY Trang
1) Bản chất của tạo động lực trong lao động .3
1.1 – Nhu cầu về vật chất và tinh thần cho người lao động .3
1.2 – Mối quan hệ giữa nhu cầu và lợi ích .5
2) Các hình thức tạo động lực vật chất, tinh thần chủ yếu cho người lao động trong sản xuất .6
3) Các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác tạo động lực trong lao động của một Công ty .6
4) Sự cần thiết phải tạo động lực trong lao động của một Công ty .8
4.1 – Quan điểm của đảng ủy và lãnh đạo Công ty đối với vấn đề tạo động lực trong lao động 8
4.2 – Những thuận lợi khó khăn và thách thức đang đặt ra đối với vấn đề tạo động lực ở Công ty ĐLHM 8
Chương II. THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC TRONG LAO ĐỘNG Ở CÔNG TY ĐIỆN LỰC HOÀNG MAI.
1– Sự hình thành và phát triển của công ty Điện lực Hoàng Mai . .10
1.1 – Thực trạng quản lý nguồn nhân lực Tại Công ty Điện lực Hoàng Mai
1.1.2 Hệ thống chức danh công việc . 14
1.1.3 Tuyển chọn, tuyển mộ lao động .15
1.1.4 Phân công lao động . 16
1.1.5 Phân công lao động theo mức độ phức tạp công việc .22
1.2 Hiệp tác lao động .22
1.3 Cải thiện lao động .22
1.4 Đào tạo, đào tạo lại và phát triển nguồn nhân lực .23
1.5 Tạo động lực trong lao động .23
2 Một số kết quả đạt được của đơn vị trong những năm qua .24
3 Những đặc điểm chủ yếu ở Công ty Điện lực Hoàng Mai ảnh hưởng đến tạo động lực vật chất, tinh thần trong lao động .27
3.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .27
3.2 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật thuộc công ty quản lý .27
3.3 Đặc điểm về lao động và tổ chức lao động .29
4 Phân tích thực trạng tạo động lực vật chất tinh thần cho người lao động ở công ty .30
4.1 Thực trạng trả lương 30
4.2 Quy chế trả lương hiện hành và cách xây dựng quy chế trả lương . 34
4.3 Quỹ tiền lương kế hoạch .39
4.3.1 Sử dụng quỹ tiền lương kế hoạch . .42
4.3.2 Tiền lương trả hàng tháng 42
4.3.3 Tiền lương hoàn thành nhiệm vụ quý .43
4.3.4 Đối với các đơn vị .44
4.3.5 Đối với cá nhân CBCNV 45
4.3.6 Một số chế độ lương khác . .45
4.4 Thực trạng trả thưởng trong lương ở công ty Điện Lực Hoàng Mai 46
4.5 Thực trạng phân công và bố trí lao động . .48
4.6 Thực trạng định mức công việc, phân tích và đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Điện lực Hoàng Mai . 48
4.7 Thực trạng tổ chức thi đua khen thưởng ở Công ty .52
4.8 Thực trạng thực hiện chế độ trợ cấp cho người lao động .54
4.9 Thực trạng thực hiện công tác bảo hộ lao động tại Công ty . .55
4.10 Thực trạng thực hiện các biện pháp xây dựng bầu không khí tâm lý lao động tốt đẹp .56
Chương III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG Ở CÔNG TY ĐIỆN LỰC HOÀNG MAI.
1- Phương hướng tạo động lực cho người lao động ở công ty Điện lực Hoàng Mai .59
2- Một số biện pháp cụ thể tạo động lực cho người lao động ở công ty Điện lực Hoàng Mai .60
2.1 Đẩy mạnh và phát huy hơn nữa vai trò của tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, phúc lợi xã hội và coi đây là đòn bẩy kinh tế, kích thích vật chất, tinh thần mạnh mẽ cho người lao động .62
2.2 Tuyển dụng và cân nhắc đề bạt, tổ chức thi nâng bậc, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn cho người lao động .63
2.3 Hoàn thiện công tác bảo hộ lao động ở Công ty . 65
2.4 Thực hiện tốt việc phân công, bố trí, sử dụng lao động hợp lý tạo động lực về tinh thần cho người lao động .67
Kết luận . .70
Bản tự nhận xét quá trình thực tập .71
Nhận xét của Công ty Điện lực Hoàng Mai .72
Tài liệu tham khảo.73
Mục lục .75
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

theo phương châm: “ Trả lương theo việc, không trả lương theo người ”. và tổ chức trả lương vào các ngày 7 và 22 hàng tháng.
Cụ thể, Công ty đã xây dựng và kiện toàn các quy chế dân chủ, thỏa ước lao động, nội quy lao động, quy chế trả lương cho CBCNV, quy chế thi đua, thưởng phạt, xây dựng cấp bậc công việc , xây dựng đơn giá tiền lương…Đây là những việc làm rất tích cực và thiết thực đối với yêu cầu thực tế của Công ty. Chính những việc làm này tạo một điều kiện thuận lợi cho các cán bộ quản lý trong việc thực hiện tổ chức tiền lương, trong việc phân chia quỹ lương của Công ty.
a) - Chấm công để trả lương.
Hiện nay Công ty đang áp dụng chấm công thời gian lao động ( trả lương theo cấp bậc công nhân và hệ số lương nhân viên quản lý theo nghị định 26 / NĐCP ).
Mẫu số: 01 – TC/ LĐTL
Ban hành theo Quyết định số 1141 – CP/ CĐKT ngày 01 tháng 01 năm 1995 của Bộ Tài Chính.
Bảng chấm công A.
Bộ phận……………….
STT
Họ

Tên
Cấp
bậc
lương
hoặc
CBCNV
Ngày trong tháng
1
2
2
3
4

30
31
Quy ra công
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương
Số công nghỉ hưởng % lương
Số công hưởng lương thời gian
Số công hưởng BHXH
Ký hiệu chấm công
Cộng
A
B
C
1
2
3
4

30
31
32
33
34
35
36
37
Người chấm công Phụ trách các bộ phận Người duyệt
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Bảng chú giải ký hiệu chấm công
Ký hiệu
Chú giải
Ký hiệu
Chú giải
K
Lương sản phẩm
NB
Hội họp, học tập
X
Lương thời gian
R
Nghỉ bù
Ô
Ố, điều dưỡng
N
Nghỉ không lương
Cố
Con ốm
T
Ngừng việc
TS
Thai sản

Tai nạn
P
Nghỉ phép
H
Lao động nghĩa vụ
( Nguồn phòng tổng hợp )
Bảng chấm công B.
Mẫu 05 – LĐTL
Quyết định liên bộ TCKT – TC
Số 583 – LBB ngày 1/9/2004
Công ty Điện lực Hoàng Mai.
Bộ phận:……………………..
STT
Họ và tên
Bậc lương và thang lương
Nghề nghiệp hay chứa vụ
Ngày trong tháng
1
2
2

30
Quy ra công
31
Lương sản phẩm
Ký hiệu chấm công
Tổng
A
B
C
D
1
2

30
31
K1
K2

K5
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Bảng chú giải ký hiệu chấm công B
Ký hiệu
Chú giải
Ký hiệu
Chú giải
K
Lương sản phẩm
Vắng mặt
X
Lương thời gian
Q
Di chuyển

Làm lương sản phẩm ca 3
Ô
Con ốm mẹ nghỉ
Ngừng việc

Làm lương thời gian ca 3
Đ
Thai sản
T
Tai nại lao động
M
Máy hỏng
F
Phép năm
E
Mất điện nước
L
Nghỉ lễ
V
Thiếu nguyên vật liệu
CN
Chủ nhật
B
Mưa bão
H
Học, họp
P
Không nhiệm vụ sản xuất
C
Việc công
R
Nghỉ việc riêng có lương
Ro
Nghỉ việc riêng không lương
O
Nghỉ vô kỷ luật
Thực tế, Công ty cho thấy, đối với khối quản lý phục vụ sử dụng bảng chấm công theo bảng A. Khối sản xuất kinh doanh sử dụng bảng chấm công theo bảng B. Hàng tháng khi đến kỳ thanh toán lương, các bộ phận phòng ban, tổ đội sản xuất phải nộp bảng chấm công cho phòng tổng hợp để kiểm tra tổng hợp ngày công để giao cho phòng tài vụ làm chứng từ thanh toán lương cho các bộ phận. Phòng tổng hợp có nhiệm vụ kiểm soát bảng chấm công để quyết toán lương cho mỗi quý.
Dựa vào bảng chấm công và chứng từ gốc kèm theo giấy xin phép nghỉ, phiếu nghỉ BHXH để kế toán tính các khoản lương và phụ cấp BHXH. Cuối cùng là tổng số tiền phải trả cho CBCNV, các khoản này sau khi đã trừ đi các lần tạm ứng, 5% BHXH, 1% BHYT, rồi sẽ tính tổng số tiền thực lĩnh của mỗi CBCNV trong tháng.
b) – Tiền lương.
Căn cứ vào công văn 4320/ LĐTBXH – TL ngày 29/12/1998 của BLĐTB – XH về việc hướng dẫn quy chế trả lương trong các doanh nghiệp Nhà nước.
Căn cứ thực tế sản xuất kinh doanh, tổ chức lao động của Cong ty quy định:
– Nguyên tắc chung trong trả lương.
+ Trả lương theo chất lượng, hiệu quả công việc được giao của người lao động.
+ Trả lương phải khuyến khích được người lao động nâng cao trình độ nghiệp vụ tay nghề.
+ Giám đốc khuyến khích trả lương khoán theo công việc.
– Nguồn hình thành quỹ lương.
- Quỹ tiền lương được xác định theo đơn giá được duyệt: Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh dịch vụ và xây dựng cơ bản của doanh nghiệp, định mức lao động và các chế độ Nhà nước quy định về tiền lương để giao cho doanh nghiệp.
- Quỹ tiền lương được bổ xung theo chế độ của Nhà nước quy định như: Chế độ phụ cấp, chế độ nghỉ lễ, phép, tết được hưởng lương, chế độ làm thêm giờ…
- Tiền lương dự phòng từ các năm trước chưa sử dụng hến.
- Các nguồn khác nhưng luôn đảm bảo các quy định Nhà nước.
– Căn cứ để trả lương.
+ Dựa trên các định mức lao động, thiết bị…ban hành mà Công ty đã cụ thể hóa để phù hợp với điều kiện và đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
+ Hệ số bậc lương, phụ cấp lương được áp dụng theo thang bảng lương do nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ về đổi mới quản lý tiền lương, thu nhập trong doanh nghiệp Nhà nước và mức sống tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 77/2000/ NĐ – CP ngày 15/2/2002 của Chính phủ.
Căn cứ vào kết quả và đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình mà Công ty xây dựng đề án trả lương.
c) – Quản lý Nhà nước về tiền lương.
Công ty Điện lực Hoàng Mai là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động dưới sự quản lý của Công ty Điện lực thành phồ Hà Nội. Công ty trả lương cho CBCNV căn cứ vào công văn số 4320/LĐTBXH – TL ngày 29/12/1998 của Bộ LĐTBXH về việc hướng dẫn trả lương trong cac doanh nghiệp Nhà nước.
Công ty trả lương cho CBCNV can cứ vào hệ số bậc lương, phụ cấp lương do Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ về đổi mới quản lý tiền lương thu nhập trong doanh nghiệp Nhà nước và mức sống tối thiểu do Nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 77/2000/NĐ – CP ngày 15/2/2000.
Trong quá trình tổ chức trả lương cho người lao động Công ty luôn thực hiện nghiêm chỉnh các hướng dẫn văn bản Nhà nước về tiền lương. Đồng thời căn cứ vào thực tế tại Công ty để trả lương cho người lao động một cách nhạy bén, phù hợp tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty và quy định văn bản Nhà nước.
Vấn đề thanh kiểm tra việc thực hiện các văn bản quản lý Nhà nước về tiền lương được tiến hành thừơng xuyên, theo định kỳ và không có hiện tượng vi phạm.
4.2 – Quy chế trả lương hiện hành và cách xây dựng quy chế trả lương.
Khi có quỹ lương, Công ty tiến hành phân chia quỹ lương: quỹ lương chế độ, quỹ lương thời gian, quỹ lương sản phẩm như sau:
Sử dụng trong năm:
Chi 85% tổng quỹ lương được phép chi hàng tháng cho các tháng: 1,2,10,11.
Chi 100% tổng quỹ lương được phép chi hàng tháng cho các tháng: 3,4,5,6,7,8,9.
Tháng 12: Căn cứ tổng quỹ lương được phép chi 12 tháng và số đã chi 11 tháng để tính toán chia lương cho tháng 12 như sau:
+ Quỹ khen thưởng: 8% của quỹ lương chưa chia.
+ Quỹ khuyến khích cho người lao động: 2%
+ Quỹ lương dự phòng: 5%
+ Chi lương trong tháng 12: 85%
Quỹ lương dự phòng hàng tháng được phân bổ như sau:...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top