kun.nolove_76

New Member
Download Chuyên đề Một số Giải pháp cơ bản nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH bao bì Bình Xuyên

Download Chuyên đề Một số Giải pháp cơ bản nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH bao bì Bình Xuyên miễn phí





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN MỘT :NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY 3
I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 3
1. Sự hình thành công ty 3
2. Các giai đoạn phát triển của công ty 4
II. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY 5
1. Về khách hàng của công ty 5
2. Về sản phẩm của Công ty 7
3. Về bộ máy quản trị của công ty 10
4. Về nguyên vật liệu mà Công ty đã và đang sử dụng 12
5. Về đội ngũ lao động của Công ty 13
6. Về thiết bị và công nghệ mà Công ty đang sử dụng 15
PHẦN HAI : PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY 18
I. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY TRONG 4 NĂM ( 2002-2005 ) . 18
1. Thực trạng chung về sản xuất của Công ty 18
2 . Thực trạng về cơ cấu sản xuất của công ty 19
II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRONG 4 NĂM (2001-2005) TRONG VIỆC BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM 21
1. Tài sản của Công ty 21
III. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY TRONG 4 NĂM( 2002-2005). 25
1. Thị trường và thị phần của công ty. 25
2. Thực trạng về giá bán, hình thức thanh toán, chủng loại sản phẩm 28
IV. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TRONG 4 NĂM ( 2002-2005 ). 29
1. Tình hình tiêu thụ theo chủng loại sản phẩm. 29
2. Tình hình tiêu thụ theo khách hàng 34
V. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG 4 NĂM ( 2002-2005 ) 35
1. Đánh giá tổng hợp kết quả sản xuất-kinh doanh của Công ty 35
2. Đánh giá những ưu, nhược điểm chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu thụ của Công ty 39
PHẦN BA : MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI 42
I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT - KINH DOANH VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY 42
1. Định hướng 1 : sản xuất - kinh doanh 42
2. Định hướng 2 : về thị trường tiêu thụ 42
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI 43
1. Giải pháp 1: Xây dựng bộ phận chuyên trách về lĩnh vực Markerting 43
2. Giải pháp 2 : Quảng bá hình ảnh doanh nghiệp thông qua các công cụ truyền thông 47
3. Giải pháp 3 : Đa dạng hoá sản phẩm của Công ty 53
4. Một số kiến nghị với công ty 57
KẾT LUẬN 59
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

n mặt và các khoản phải thu tăng. Lượng hàng tồn kho của công ty chiếm tỷ trọng không lớn (khoảng trên dưới 10% so với tổng TSLĐ) chứng tỏ rằng hoạt động cung ứng nguyên vật liệu đầu vào và hoạt động tiêu thụ của công ty được tổ chức khá tốt.
Tổng Tài sản cố định và đầu tư dài hạn trong công ty năm 2002 là 4.886,260 triệu đồng ; năm 2003: 9.012,777triệu đồng ; năm 2004: 14.124,249 triệu đồng ; năm 2005: 29.226,629 triệu đồng.
Kết hợp với Biểu 3 ta có thể thấy rằng Tài sản lưu động và Tài sản cố định của công ty được tài trợ bằng các khoản nợ phải trả mà trong đó phần lớn là các khoản nợ ngắn hạn. Dùng nợ ngắn hạn để đầu tư cho Tài sản cố định là một điều không phù hợp với nguyên tắc tài trợ ( Nguồn ngắn hạn tài trợ cho TSLĐ, nguồn dài hạn tài trợ cho TSCĐ ) , điều này sẽ làm ảnh hưởng lớn đến khả năng thanh toán của công ty .
b. Nguồn vốn của Công ty
Nguồn vốn của Công ty được huy động bằng vốn góp của các thành viên và vốn vay nhân hàng.
- Năm 2002, Tổng nguồn vốn của công ty mới chỉ đạt 6.895,116 triệu đồng , trong đó nợ phải trả là 4.700,206 triệu đồng ( chiếm 68,1 % của tổng vốn ), Nguồn vốn chủ sở hữu là 2.194,910 triệu đồng ( chiếm 31,9% của tổng vốn.
- Năm 2003, Tổng nguồn vốn của công ty là 15.606,045 triệu đồng, tăng 8.710,929 triệu đồng ( tương ứng tăng 126 % ) so với năm 2002. Trong đó Nợ phải trả là 11.790,692 triệu đồng ( chiếm 75,6% của Tổng vốn ), Nguồn vốn chủ sở hữu đạt 3.815,353 triệu đồng ( chiếm 24,4 % của Tổng vốn ) . Việc huy động vốn đầu tư của công ty chủ yếu là từ các khoản vay ngắn hạn và dài hạn.
- Năm 2004 Tổng nguồn vốn của công ty là 23.438,879 triệu đồng , trong đó Nợ phải trả là 19.560,380 triệu đồng (chiếm 83,4 % của Tổng vốn), Nguồn vốn chủ sở hữu là 3.878,499 triệu đồng (chiếm 16,6 % của tổng vốn). Năm 2005 Tổng nguồn vốn của công ty đạt 29.226,629 triệu đồng , trong đó Nợ phải trả là 24.252,364 triệu đồng ( chiếm 82,9 % tổng vốn ), nguồn vốn chủ sở hữu là 4.974,265 triệu đồng ( chiếm 17,1 % tổng vốn ).
Có thể nhận xét rằng, năm 2004 và năm 2005 nguồn vốn của công ty tăng lên rõ rệt, năm 2004 tổng vốn tăng 50% so với năm 2003, năm 2005 tổng vốn tăng 24,6% so với năm 2004. Tổng vốn tăng chủ yếu là do nguồn vốn được huy động từ các khoản nợ ngắn hạn và nợ dài hạn .
BIỂU 2 : PHÂN BỔ NGUỒN VỐN
Đơn vị tính : Nghìn đồng
STT
Năm
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
2005
1
Nợ phải trả
4.700.206
11.790.692
19.560.380
24.252.364
2
Nợ ngắn hạn
1.876.067
6.548.661
15.531.114
17.704.027
3
Nợ dài hạn
2.824.139
5.242.031
4.029.266
6.548.337
4
Nguồn vốn chủ sở hữu
2.194.910
3.815.353
3.878.499
4.974.265
5
Tổng nguồn vốn
6.895.116
15.606.045
23.438.879
29.226.629
( Nguồn thông tin :Trích BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN )
Trong 4 năm ( từ năm 2002 đến năm 2005 ), Nguồn vốn của công ty liên tục tăng lên vì công ty đang trong giai đoạn phát triển, công ty cần huy động vốn để đầu tư cho những dự án mới. Nhưng nguồn vốn huy động chủ yếu lại là các khoản nợ, đặc biệt là Nợ ngắn hạn ( Năm 2005 : 17.704,027 triệu đồng, chiếm 60,5 % ), điều này ảnh hưởng đến sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của công ty, Công ty sẽ chịu những khoản lãi vay lớn. Công ty cần có kế hoạch trả lãi vay và trả nợ phù hợp để không làm ảnh hưởng xấu đến tình hình tài chính .
* Thuyết minh về tài chính của Công ty :
- Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 cùng năm.
- Hình thức kế toán áp dụng : chứng từ ghi sổ.
- Nguyên tắc xác định nguyên giá Tài sản cố định hữu hình, Tài sản cố định vô hình : Theo hoá đơn gốc .
- Phương pháp khấu hao : Khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho :
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : Bình quân .
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : Bình quân gia quyền.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : theo phương pháp kê khai thường xuyên.
* Các loại trích quỹ trong Công ty :
+ Quỹ dự trữ bắt buộc được tính bằng 1% lợi nhuận ròng hàng năm
+ Quỹ khen thưởng được trích 0,5% lợi nhuận ròng hàng năm
+ Quỹ phúc lợi được trính bằng 0,2 % lợi nhuận ròng hàng năm
+ Quỹ phát triển sản xuất được trích bằng 1% lợi nhuận ròng hàng năm).
+ Phần lợi nhuận còn lại được Công ty sử dụng để đầu tư mới máy móc thiết bị và xây dựng nhà xưởng.
( Nguồn thông tin : Điều lệ Công ty)
III. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY TRONG 4 NĂM( 2002-2005).
1. Thị trường và thị phần của công ty.
- Xét trên khía cạnh địa lý thì hiện nay Công ty đang nắm giữ một thị trường khá eo hẹp và gần như tập trung hoàn toàn trong tỉnh Vĩnh Phúc, thị trường Vĩnh Phúc mang lại cho công ty trên 95% tổng doanh thu hàng năm. Các khách hàng quan trọng của Công ty cũng tập trung trong tỉnh Vĩnh Phúc.
Theo thông tin từ Sở thương mại tỉnh Vĩnh Phúc, thì trong tỉnh Vĩnh Phúc hiện đang có 4 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất bao bì, nhưng chỉ có duy nhất Công ty TNHH Bình Xuyên là sản xuất mặt hàng bao bì Carton, các doanh nghiệp khác sản xuất kinh doanh bao bì PP, PE, bao bì sợi vải, bao bì xi măng, vải địa kỹ thuật.
BẢNG 6 : DANH SÁCH DOANH NGHIỆP BAO BÌ TẠI TỈNH VĨNH PHÚC
STT
TÊN DOANH NGHIỆP
LOẠI BAO BÌ
1
Công ty TNHH Bình Xuyên
Bao bì Carton
2
Công ty TNHH Công nghiệp TS-ARI
Bao bì PP, PE, bao xi măng, các loại vải nhựa; các loại vải địa kỹ thuật; các loại bao container
3
Công ty TNHH ARIPACK
Bao container và bao PP cao cấp
4
Công ty Nông sản thực phẩm và Bao bì Vĩnh Phúc
Bao bì PP
(Nguồn thông tin : website Sở Thương mại - Du lịch Vĩnh Phúc )
- Công ty TNHH Bình Xuyên đang có thuận lợi lớn, khi không có đối thủ cạnh tranh trực tiếp tại thị trường tỉnh Vĩnh Phúc, nhưng, ở các địa phương khác cũng có nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bao bì Carton và giấy Kraft. Vĩnh Phúc là một tỉnh có nhiều khu công nghiệp phát triển, do vậy, có rất nhiều doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Tại Vĩnh Phúc có các doanh nghiệp sản xuất trong các ngành bánh kẹo, lương thực thực phẩm chế biến, da giầy, dệt may, đồ thủ công mỹ nghệ, vật liệu xây dựng v.v.. Tiềm năng thị trường nơi đây là rất lớn, nhưng hiện nay, Công ty TNHH Bình Xuyên mới chỉ chiếm lĩnh chủ yếu mảng bao bì cho các doanh nghiệp sản xuất gạch men. Do Công ty đi sâu vào sản xuất bao bì đáp ứng cho các doanh nghiệp sản xuất gạch men, nên khi phải sản xuất các loại bao bì cho các loại sản phẩm khác thì, Công ty thường gặp nhiều khó khăn, khả năng thích ứng của bộ phận sản xuất không cao.
- Lượng bao bì mà Công ty tiêu thụ phụ thuộc rất lớn vào lượng gạch men mà Tập đoàn Vĩnh Phúc tiêu thụ được trên thị trường, có thể thấy rằng doanh nghiệp sẽ gặp rủi ro lớn trong trường hợp lượng gạch men tiêu thụ chậm, mà lượng gạch men tiêu thụ được nhiều hay ít lại phụ thuộc vào sự sôi động của thị trường xây dựng. Thực tế thị trường cho thấy, lượng gạch men của Tập đoàn Vĩnh Phúc đang tiêu thụ chậm dần và xu hướng trong tương lai cũng sẽ không khả quan hơn do sự cạnh tranh trên thị trường gạch men hiện rất khốc liệt, nguyên nhân vì có nhiều doanh nghiệp m
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top