hoangkhws

New Member
Download Chuyên đề Nghiên cứu phản ứng và mối quan hệ của khách hàng đối với thương hiệu xi măng Hải Vân

Download Chuyên đề Nghiên cứu phản ứng và mối quan hệ của khách hàng đối với thương hiệu xi măng Hải Vân miễn phí





MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU 1
I. Lý do chọn đề tài . 1
II. Tên đề tài . 1
III. Mục tiêu nghiên cứu . 1
I.V. Phương pháp nghiên cứu . 2
V. Bố cục chuyên đề . 2
VI. Lời Thank . 2
PHẦN 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN 8
1.1. Định nghĩa tài sản thương hiệu dựa trên khách hàng . 8
1.2. Mô hình nghiên cứu. 13
PHẦN 2 : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 22
2.1.Báo cáo thực tế hoạt động của ngành xi măng . 22
2.1.1. Đặc điểm loại sản phẩm 22
2.1.1.1 Thông tin chung về chủng loại sản phẩm 22
2.1.1.2. Những điểm nổi bật của loại sản phẩm 23
2.1.2. Thị trường ngành 24
2.1.2.1 Các cách cạnh tranh trong ngành 24
2.1.2.2 Các thương hiệu cạnh tranh chính 25
2.1.3 . Thị trường xi măng trong những năm vừa qua 26
2.2.Báo cáo thực tế hoạt động của công ty xi măng Hải Vân . 27
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty: 27
2.2.2.đồ tổ chức của công ty: 29
2.2.3. Thị trường của Công ty 32
2.2.3.1. Đối tượng khách hàng 32
2.2.3.2. Thị trường mục tiêu 32
PHẦN 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 33
3.1.Mục tiêu nghiên cứu . 33
3.2. Phương pháp nghiên cứu . 33
3.2.1.Phương pháp thu thập dữ liệu . 33
3.2.2.Thiết kế bảng câu hỏi . 33
3.2.3. Phần mền hỗ trợ và phương pháp kiểm định . 33
3.3.Kết quả nghiên cứu. 34
3.3.1.Kiểm định độ tin cậy của các tiêu thức . 34
3.3.2.Mô tả . 35
3.3.2.1. Kiến thức thương hiệu . 35
3.3.2.2. Phản ứng với thương hiệu của khách hàng . 36
3.3.2.3 . Sự cộng hưởng thương hiệu của khách hàng . 40
3.3.3.Kết quả phân tích . 42
3.3.4. Diễn giải kết quả . 55
3.4.Giải pháp. 59
PHẦN KẾT LUẬN 61
4.1.Tóm tắt kết quả nghiên cứu . 61
4.2. Đóng góp và hạn chế của đề tài. 61
4.2.1. Hạn chế của đề tài . 61
4.2.2. Đóng góp của đề tài 62
4.3 Hướng phát triển trong tương lai . 63
DOANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
PHẦN PHỤ LỤC 65
Bảng thu thập dữ liệu 65
Bảng tính chi tiết . 72
Các bảng chung . 81
Công cụ hỗ trợ nghiên cứu . 83
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ỏi . Mẫu được chọn lựa là những người có sự quyết định hay có ảnh hưởng trong việc mua vật liệu xây dựng đối với ngôi nhà của mình . Mẫu thu thập được phỏng vấn ngẫu nhiên trên thị trường Đà Nẵng . Số lượng mẫu đã sử dụng xi măng Hải Vân là 148 người và số người chưa sử dụng Hải Vân là 52 .
3.2.2.Thiết kế bảng câu hỏi .
Bảng câu hỏi bao gồm 21 câu chia làm 3 phần chính :
- Từ câu 1 đến câu 9 sử dụng để hỏi kiến thức thương hiệu của người tiêu dùng .
- Từ câu 10 đến câu 17 sử dụng để hỏi về phản ứng của người tiêu dùng .
- Từ câu 17 đến câu 21 sử dụng để hỏi về sự cộng hưởng của người tiêu dùng đối với thương hiệu .
3.2.3. Phần mền hỗ trợ và phương pháp kiểm định .
Để phân tích những số liệu thu thập được từ bảng câu hỏi , đề tài sử dụng phần mềm hỗ trợ SPSS . Thực hiện tiến trình phân tích theo trình tự như sau :
Thực hiện mã hóa đối với các tiêu thức trong bảng câu hỏi : Variable View .
Nhập dữ liệu thu thập được sau khi đã mã hóa : Data View .
Kiểm định độ tin cậy đối với tất cả các tiêu thức của một nhân tố: Analyze / Scale / Reliability Analysis .
Gộp tất cả các tiêu thức của một nhân tố thành một tiêu thức chung : Data Reduction / Factor .
Thống kê mô tả : Analyze / Descriptive Statistic / Frequency .
Mô tả so sánh phân phối hai chiều : Analyze / Descriptive Statistic / Crosstabs .
Kiểm định mối tương quan : Analyze / Regression / Linear .
Phân tích khác : Anova , T-test .v.v .
3.3.Kết quả nghiên cứu.
3.3.1.Kiểm định độ tin cậy của các tiêu thức .
Độ tin cậy của các tiêu thức trong câu Q7 về các yếu tố quan tâm của khách hàng khi lựa chọn sử dụng thương hiệu xi măng là 0,684 .
Độ tin cậy của các tiêu thức trong câu Q8 về các đặc điểm thuận lợi của thương hiệu Hải Vân là 0,902 .
Độ tin cậy của các tiêu thức trong câu Q9 về tính độc đáo của thương hiệu Hải Vân là 0,844 .
Độ tin cậy của các tiêu thức trong câu Q13 về sự quan tâm của khách hàng đối với thương hiệu Hải Vân là 0,762 (đã loại bỏ hai tiêu thức 3 và 4 do không tương thích với các tiêu thức khác ) .
Độ tin cậy của các tiêu thức trong câu Q16 về tình cảm thái độ đối với thương hiệu Hải Vân là 0,664 .
Độ tin cậy của các tiêu thức trong câu Q17 về phản ứng của người tiêu dùng đối với thương hiệu Hải Vân là 0,930 .
Độ tin cậy đối với các tiêu thức trong câu Q18 về lòng trung thành hành vi đồi với thương hiệu Hải Vân là 0,863 (đã loại bỏ hai tiêu thức 3 và 4 do không tương thích với các tiêu thức khác ) .
Độ tin cậy đối với các tiêu thức trong câu Q21 về sự cộng hưởng của khác hàng đối với thương hiệu là 0,927 .
3.3.2.Mô tả .
3.3.2.1. Kiến thức thương hiệu .
Khi đề cập đến thị trường xi măng ở Đà Nẵng thì có 71/200 người không nhớ đến thương hiệu xi măng Hải Vân chiếm 35,5% và 50/200 người nhớ đến xi măng Hải Vân đầu tiên chiếm 25% .
So với ngành thì Sông Gianh là thương hiệu được nhớ đến đầu tiên nhiều nhất chiếm 32,5% và thương hiệu Kim Đỉnh là thương hiệu được nhớ đến đầu tiên ít nhất chỉ chiếm 5,5% và người tiêu dùng không nhớ đến thương hiệu này là 63%.
Tuy nhiên khi được nhắc đến thì thương hiệu Hải Vân được người tiêu dùng nhận ra đến 98% .
Đối với logo của thương hiệu Hải Vân thì chỉ có 39 /200 người nhận diện ra logo của công ty này chiếm 19,5 % .
Khi lựa chọn thương hiệu xi măng để sử dụng thì yếu tố nhà thầu tư vấn được người tiêu dung quan tâm hơn cả có đến 82,5% cho rằng họ quan tâm đến những gì mà nhà thầu xây dựng tư vấn cho họ trong việc lựa chọn một thương hiệu xi măng để sử dụng . Đặc biệt hiện tại đối với yếu tố quảng cáo thật sự chưa tác động đến người tiêu dung chỉ có 7% cho rằng họ có quan tâm đến các quảng cáo xi măng còn 93% thì khi lựa chọn mua một thương hiệu xi măng để sử dụng họ không bị tác động bởi yếu tố quảng cáo .
Đối với các yếu tố quan tâm khi lựa chọn một thương hiệu xi măng để sử dụng thì tất cả các yếu tố được cho điểm với mức đồng tình khá cao ( trên 70%) .
Với thương hiệu Hải Vân kiến thức thuận lợi mà người tiêu dùng nghĩ đến có mức độ đồng tình là 63,45% . Về sự độc đáo thì đa số người tiêu dùng cho rằng Hải Vân không có sự độc đáo nghĩa là không có sự khác biệt đối với các thương hiệu khác ,tuy nhiên về điểm khả năng chống thấm tốt thì có đến 51,4 người tiêu dùng cho rằng Hải Vân độc đáo ở điểm này .
3.3.2.2. Phản ứng với thương hiệu của khách hàng .
Trên đây là những mô tả về kiến thức thương hiệu của khách hàng đối với thương hiệu Hải Vân , từ những đó người tiêu dùng có những phản ứng đối tương ứng như sau :
Đối với người tiêu dùng đã sử dụng và chưa từng sử dụng thì phản ứng chung của họ đối với thương hiệu Hải Vân là 45,93% người tiêu dùng có mức độ phản ứng thuận lợi đối với Hải Vân . Trong đó với người tiêu dùng chưa sử dụng Hải Vân thì có 36,27% có phản ứng tốt với thương hiệu . Qua kết quả thống kê được thì phản ứng của người tiêu dùng đối với thương hiệu Hải Vân chỉ thật sự rõ ở việc đánh giá chất lượng với giá trị mode là 2 có nghĩa là người tiêu dùng đánh giá chất lượng Hải Vân là tốt ở mức “đồng ý “ . Còn lại với các tiêu thức đánh giá khác như đánh giá về sự quan tâm , đánh giá về uy tín và đánh giá về tính ưu việt của thương hiệu Hải Vân thì tập trung ở mức “ khá đồng ý “ và “ trung lập” .
Khi được hỏi về chất lượng của thương hiệu Hải Vân thì có 69,5% người tiêu dùng cho rằng thương hiệu Hải Vân có chất lượng từ mức “khá tốt” cho đến “rất tốt “
Đánh giá về uy tín của Hải Vân có 35% cho rằng thương hiệu này đáng tin tưởng và 14% hoàn toàn tin tưởng , ngoài ra vẫn có 9,5% người tiêu dùng khá không tin tưởng thương hiệu này .
Đối sự quan tâm đối với thương hiệu Hải Vân tiêu thức này chỉ xem xét câu trả lời của những người đã và đang sử dụng xi măng Hải Vân . có 130 người đã từng sử dụng xi măng Hải Vân và 18 người đang sử dụng thì có 58,8% người tiêu dùng sẽ giới thiệu cho người khác khi họ có nhu cầu mua xi măng và có 7% cho rằng họ thấy Hải Vân không phù hợp nếu lần sau sử dụng thì sẽ thay đổi thwong hiệu khác . Ngoài ra có 30,4% người tiêu dùng cho rằng họ sử dụng Hải Vân nhưng không quan tâm đến điều gì hết .
Đánh giá về tính ưu việt của thương hiệu so với các thương hiệu khác thì người tiêu dùng cho rằng :
Những người đã và đang sử dụng Hải Vân thì có đến 51,4% không có ý kiến khi nhận ra lợi ích mà Hải Vân mang lại cao hơn thương hiệu khác 29,7% cho rằng lợi ích mang lại nhiều hơn và 6,8% cho rằng lợi ích mang lại rất nhiều .
Như đã trình bày ở phần cơ sở lý luận phản ứng của người tiêu dùng đối với một thương hiệu bao gồm hai tiêu thức là đánh giá và tình cảm đối với thương hiệu nhưng do xi măng là một sản phẩm đặc biệt không có hình thái xác định và quá trình tiếp xúc không thường siêng nên về mặc chủ quan đã cho rằng loại sản phẩm này sẽ không tạo nên tình cảm ở phía người tiêu dùng . Tuy n...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu phản ứng của người tiêu dùng với quảng cáo sữa tươi vinamilk Power point Marketing 0
B Nghiên cứu tính chất xúc tác của phức Mn2+ và a xít citric trong phản ứng catalaza Kiến trúc, xây dựng 0
D Nghiên cứu phương pháp tổng hợp xúc tác Co/ZSM-5 ứng dụng cho phản ứng oxy hóa Phenol trong pha lỏng Kiến trúc, xây dựng 0
M Nghiên cứu điều chế một số hệ xúc tác có chứa vanadi cho phản ứng oxi hoá n-Hexan Kiến trúc, xây dựng 2
T Nghiên cứu hoạt tính xúc tác chế tạo phản ứng oxi hóa n-Hexan Kiến trúc, xây dựng 2
D Nghiên cứu các điều kiện xác định Br - Và I - Bằng phương pháp trắc quang động học xúc tác với phản Khoa học Tự nhiên 0
P Nghiên cứu một số phản ứng quang hạt nhân (Y,n), (Y,xn), Y,p+n) trên máy gia tốc và phát triển lò ph Luận văn Sư phạm 0
W Nghiên cứu phản ứng chuyển hoá n-HEXAN và n-HEPTAN trên xúc tác REFOMINH Pt - Zn/ y - AL2O3 và xúc t Luận văn Sư phạm 0
D Nghiên cứu sử dụng trạm đo địa chấn phản xạ nông phân giải cao georesouces và áp dụng đo thực tế tại Luận văn Sư phạm 0
V Nghiên cứu tác động của phản hồi và chữa lỗi trên hoạt động giao tiếp trong lớp học tiếng Anh tại tr Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top