firstlove_85dn

New Member
Download Luận văn Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận Cái Răng

Download Luận văn Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận Cái Răng miễn phí





MỤCLỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .1
1.1. Đặtvấn đề nghiêncứu . 1
1.1.1.Sựcần thiếtcủa chuyên đề . 1
1.1.2.Căncứ khoahọc và thực tiễn . 2
1.2. Mục tiêu nghiêncứu . 4
1.2.1.Mục tiêu chung . 4
1.2.2.Mục tiêucụ thể . 4
1.3. Mộtsố câuhỏi nghiêncứu . 4
1.4. Phạm vi nghiêncứu . 5
1.4.1. Không gian . 5
1.4.2. Thời gian . 5
1.4.3. Đốitợng nghiêncứu . 5
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiêncứu . 6
1.5.1. Tiểu luận: Phân tích tình hình cho vay và thunợtại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận CáiRăng, VõVănRồi, Cần Thơ 2005, Đại
họcCần Thơ . 6
1.5.2. Tiểu luận: Phân tích tình hình cho vay ngắnhạn và trunghạntại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận CáiRăng, Trần ThanhHậu,
Cần Thơ 2006, ĐạihọcCần Thơ . 7
1.5.3. Luậnvăn: Phân tích hoạt động tíndụng chosản xuất Nông nghiệptại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Châu Thành -Cần Thơ,
NguyễnVănVũ, Cần Thơ 2004, ĐạihọcCần Thơ . 7
Chương 2: PHƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU . 9
2.1. Phương pháp luận . 9
2.1.1.Tổng quanvề Ngân hàng Thơngmại . 9
2.1.2.Tổng quanvề hoạt động tíndụng . 9
2.1.3. Các hình thức huy động . 12
2.1.4.Mộtsốvấn đề trong hoạt động tíndụngcủa ngân hàng. 12
2.1.5.Mộtsố chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tíndụngcủa ngân hàng . 16
2.1.6. Khung nghiêncứucủa đề tài. 18
2.2. Phương pháp nghiêncứu. 19
2.2.1. Phơng pháp thu thậpsố liệu . 19
2.2.2. Phơng pháp phân tíchsố liệu . 19
Chương 3: KHÁI QUÁTVỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN QUẬN CÁIRĂNG . 20
3.1. Giới thiệu chungvề Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
quận CáiRăng . 20
3.1.1.Lịchsử hình thành và Phát triển. 20
3.1.2. Vai tròcủa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận Cái
Răng trong việc phát triển kinhtế ở địa phơng. 21
3.1.3.Cơcấutổ chức và chứcnăngcủatừngbộ phận. 21
3.2. Đánh giá chungkết quả hoạt động kinh doanhcủa ngân hàng qua 3
năm (2004-2006). 25
3.3. Phươnghướng hoạt độngcủa ngân hàngnăm 2007 . 27
3.3.1.Mục tiêu phấn đấu . 27
3.3.2. Chỉ tiêucụ thể . 27
3.3.3. Biện pháp thực hiện . 28
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍNDỤNG NGẮNHẠN VÀ
TRUNGHẠNTẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN QUẬN CÁIRĂNG . 29
4.1. Phân tích khái quátvềcơcấu nguồnvốntại ngân hàng . 29
4.2. Phân tích hoạt động huy độngvốn . 32
4.2.1. Đánh giá chung. 32
4.2.2. Tình hìnhcụ thể. 34
4.3. Phân tích hiệu quả hoạt động tíndụng ngắnhạn và trunghạn qua 3
năm (2004-2006). 38
4.3.1. Phân tích, đánh giá chungvề hoạt động tíndụng . 38
4.3.2. Phân tích hoạt động tíndụng theo địa bàn . 42
4.3.3. Phân tích hoạt động tíndụng theo thành phần kinhtế . 49
4.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tíndụngcủa Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Quận CáiRăng . 56
4.4.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động tíndụng ngắnhạn và trunghạn . 56
4.4.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động tíndụng theo địa bàn . 60
4.4.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động tíndụng theo thành phần kinhtế. 65
4.5. Đánh giálợi thế vàmộtsốhạn chế trong hoạt động tíndụngcủa Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận CáiRăng . 69
4.5.1.Hạn chế . 69
4.5.2.Lợi thế . 70
Chương 5:MỘTSỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍNDỤNG Ở
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẬN
CÁIRĂNG. 72
5.1. Tồntại và nguyên nhân . 72
5.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tíndụng . 73
5.2.1.Mộtsố giải pháp đốivới công tác huy độngvốn . 73
5.2.2.Mộtsố giải pháp đốivới hoạt động cho vay . 76
Chương 6:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 78
6.1. Kết luận . 78
6.2. Kiến nghị . 79



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

lượng khách hàng của NHNo & PTNT Quận Cái
Răng giảm đi gần một nửa, địa bàn hoạt động bị thu hẹp; năm 2005 tình hình kinh tế
trên địa bàn Quận có nhiều biến đổi, một bộ phận dân cư sản xuất kinh doanh có
hiệu quả nên họ có nhu cầu vay vốn để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, một
bộ phận người dân chuyển dịch cơ cấu kinh tế nên họ cần vay thêm vốn để đầu tư
cho lĩnh vực kinh doanh mới. Ngân hàng đã nắm bắt thời cơ, mở rộng hoạt động tín
dụng, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng vay vốn. Chính vì thế đã làm cho lợi
nhuận của ngân hàng tăng nhưng vẫn còn ở mức thấp. Năm 2006 lợi nhuận của ngân
hàng tiếp tục tăng so với năm 2005. Sở dĩ có sự tăng trưởng trở lại của lợi nhuận là
do hoạt động kinh doanh của ngân hàng đã dần dần ổn định trở lại, ngân hàng đã
phát huy tốt vai trò trung gian tài chính của mình, thực hiện tốt công tác huy động
vốn và mở rộng cho vay làm cho thu nhập của ngân hàng ngày càng tăng góp phần
gia tăng lợi nhuận.
PDF created with pdfFactory Pro trial phiên bản www.pdffactory.com
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp 2007
GVHD: TS. LƯU THANH ĐỨC HẢI 27 Svth: Đinh Thanh Chí
Nhìn chung, lợi nhuận của ngân hàng vẫn còn ở mức tương đối thấp. Tuy
nhiên, xét về mặt bản chất của nó thì kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
qua 3 năm từ năm 2004 đến năm 2006 là luôn luôn đạt hiệu quả và lợi nhuận luôn
luôn tăng trưởng.
3.3. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NĂM 2007
3.3.1. Mục tiêu phấn đấu
Năm 2006 tình hình kinh tế trên địa bàn Quận Cái Răng có sự tăng trưởng rỏ
nét. Sản xuất nông nghiệp được chuyển đổi phù hợp với nhu cầu của thị trường và
tình hình ở địa phương. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ kéo theo các ngành
nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát triển ngày càng đa dạng. Thị trường bất
động sản đã dần khôi phục và sẽ sôi động trở lại.
Căn cứ vào tình hình trên, NHNo & PTNT Quận Cái Răng đề ra mục tiêu
hoạt động năm 2007 như sau:
- Tăng cường huy động vốn, phấn đấu tăng mức huy động vốn từ 10% trở lên
so với năm 2006.
- Chấn chỉnh lề lối, tác phong làm việc để tạo ấn tượng và lòng tin đối với
khách hàng.
- Củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng, mở rộng đầu tư đến các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, lựa chọn cho vay các khách hàng có khả năng tài chính tốt. Phấn
đấu tăng dư nợ 15% trở lên.
- Đẩy mạnh thu nợ quá hạn, nợ xử lý rủi ro, tập trung xử lý và thu hồi các
khoản nợ thiếu lãi cao để tăng nguồn thu. Bên cạnh đó, ngân hàng cần mở rộng các
nguồn thu dịch vụ, cắt giảm các khoản chi không cần thiết.
3.3.2. Chỉ tiêu cụ thể
- Nguồn vốn huy động tại địa phương: 170.000 triệu đồng, tăng trưởng: 12%.
- Dư nợ hữu hiệu: 170.000 triệu đồng, tăng trưởng: 19%.
- Trong đó dư nợ trung hạn là khoảng 68.000 triệu đồng chiếm 40% tổng dư nợ
PDF created with pdfFactory Pro trial phiên bản www.pdffactory.com
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp 2007
GVHD: TS. LƯU THANH ĐỨC HẢI 28 Svth: Đinh Thanh Chí
- Tỷ lệ nợ quá hạn thực tế < 0,5%.
- Tỷ lệ nợ cơ cấu và quá hạn < 3%.
- Chênh lệch thu nhập – chi phí: 8.000 triệu đồng.
3.3.3. Biện pháp thực hiện
- Tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh năm 2007 trong cán bộ, công nhân
viên tại đơn vị biết và từ đó phân công công việc, kế hoạch cụ thể để cùng nhau thực
hiện nhằm hoàn thành tốt kế hoạch kinh doanh năm 2007.
- Tranh thủ sự ủng hộ của các cấp chính quyền địa phương nhằm tạo môi
trường kinh doanh ổn định và bền vững.
- Thường xuyên bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ chuyên môn, nâng cao năng
lực cho cán bộ tín dụng để cho vay và quản lý khách hàng tốt hơn.
- Thường xuyên bám sát địa bàn và kết hợp với chính quyền địa phương để
nắm bắt các dự án quy hoạch và các khách hàng có vốn nhàn rỗi gởi vào ngân hàng.
- Đầu tư có trọng điểm vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các khách hàng có
khả năng tài chính để nâng dư nợ và an toàn vốn.
- Cuối mỗi tháng tiến hành họp để đánh giá công tác và tiến độ thực hiện kế
hoạch kinh doanh, từ đó rút kinh nghiệm và chỉ đạo kịp thời.
- Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng toàn đơn vị, để nâng cao sức phấn
đấu và ý thức trách nhiệm của từng cán bộ, nhân viên của đơn vị.
PDF created with pdfFactory Pro trial phiên bản www.pdffactory.com
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp 2007
GVHD: TS. LƯU THANH ĐỨC HẢI 29 Svth: Đinh Thanh Chí
Chương 4
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN VÀ TRUNG HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
QUẬN CÁI RĂNG
4.1. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN TẠI NGÂN
HÀNG
Kết quả thể hiện ở Bảng 2 cho thấy rằng vốn huy động của NHNo & PTNT
Quận Cái Răng chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu nguồn vốn và tăng đều qua các
năm và được minh họa bằng hình 4.
102,486
138,900
151,712
59,514
35,634
11,414
162,000
174,534
163,126
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
180,000
200,000
2004 2005 2006
Năm
Tr
iệ
u
đồ
ng
Vốn huy động
Vốn điều chuyển
Tổng nguồn vốn
Hình 4: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của NHNo & PTNT Quận Cái Răng.
PDF created with pdfFactory Pro trial phiên bản www.pdffactory.com
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp 2007
GVHD: TS. LƯU THANH ĐỨC HẢI 30 Svth: Đinh Thanh Chí
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của NHNo & PTNT Quận Cái Răng.
Đvt: triệu đồng.
2004 2005 2006 2005/2004 2006/2005
Chỉ tiêu
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Vốn huy động 102.486 63,26 138.900 79,58 151.712 93,00 36.414 35,53 12.812 9,22
Vốn điều chuyển 59.514 36,74 35.634 20,42 11.414 7,00 - 23.880 - 40,13 - 24.220 - 67,97
Tổng nguồn vốn 162.000 100,00 174.534 100,00 163.126 100,00 12.534 7,74 - 11.408 - 6,54
(Nguồn: Phòng Kinh doanh NHNo & PTNT Quận Cái Răng)
PDF created with pdfFactory Pro trial phiên bản www.pdffactory.com
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp 2007
GVHD: TS. LƯU THANH ĐỨC HẢI 31 Svth: Đinh Thanh Chí
Vốn huy động chiếm 63,62% trong tổng nguồn vốn năm 2004, sang năm
2005 tỷ trọng tăng lên 79,58% và năm 2006 tiếp tục tăng lên 93,00%. Nguyên nhân
làm cho vốn huy động tăng lên đều đặn qua các năm là do Ngân hàng đã đẩy mạnh
hoạt động huy động vốn bằng các biện pháp vận động, tuyên truyền, marketing,…để
thuyết phục khách hàng gửi tiền vào ngân hàng và đã huy động được lượng vốn khá
lớn. Bên cạnh đó, công tác đền bù giải tỏa trên địa bàn Quận đã, đang và tiếp tục
diễn ra cho nên đã làm cho một bộ phận người dân có số tiền tạm thời nhàn rỗi
tương đối lớn và họ cũng muốn tăng thêm thu nhập nên đã đem số tiền nhàn rỗi này
gửi vào ngân hàng nên làm cho lượng tiền gửi có kỳ hạn tăng đáng kể, góp phần làm
cho nguồn vốn tại ngân hàng tăng cao và tăng đều đặn qua các năm.
Vốn điều chuyển của NHNo & PTNT Quận Cái Răng có xu hướng giảm dần
qua các năm. Năm 2005 giảm 40,13% so với năm 2004 đạt 35.643 triêu đồng và
năm 2006 lại tiếp tục giảm 67,97% so với năm 2005 đạt 11.414 triệu đồng. Nguyên
nhân làm cho vốn điều chuyển giảm đáng kể và đều đặn như vậy là do ngân hàng đã
chủ động được trong công tác huy động vốn cho nên lượng vốn huy động
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top