Download Đề tài Nghiên cứu tâm lý học trong đầu tư chứng khoán và đề xuất giải pháp nâng cao nghiệp vụ IR ( quan hệ với nhà đầu tư) cho các công ty chứng khoán tại TP. Hồ Chí Minh

Download Đề tài Nghiên cứu tâm lý học trong đầu tư chứng khoán và đề xuất giải pháp nâng cao nghiệp vụ IR ( quan hệ với nhà đầu tư) cho các công ty chứng khoán tại TP. Hồ Chí Minh miễn phí





MỤC LỤC
                                                                                                         
Danh mục từviết tắt
Phần mở đầu
1. Ý nghĩa của đềtài . i
2. Mục đích nghiên cứu . i
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. i
4.Phương pháp nghiên cứu . i
5.Tính mới của đềtài . ii
6. Bốcục đềtài. ii
Phần nội dung
 
CHƯƠNG 1: CƠSỞLÝ LUẬN VỀTÂM LÝ ĐÁM ĐÔNG, CÁC ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ
TRONG THỊTRƯỜNG CHỨNG KHOÁN; ỨNG DỤNG TÂM LÝ HỌC VÀO TÀI CHÍNH
VÀ LÝ THUYẾT TỔNG QUAN VỀIR (QUAN HỆVỚI NHÀ ĐẦU TƯ) . 1
1.1. Tổng quan vềtâm lý “đám đông” . 1
1.1.1. Khái quát chung vềtâm lý. 1
1.1.2. Tâm lý “đám đông” . 2
1.1.2.1. Khái niệm tâm lý đám đông . 2
1.1.2.2. Đặc điểm của đám đông . 2
1.1.2.3. Đặc tính của đám đông . 3
1.2. Ứng dụng tâm lý học vào tài chính . 4
1.2.1. Lý thuyết tài chính hành vi. 4
1.2.2. Những nguyên lý cơbản của tài chính hành vi . 5
1.2.2.1. Hành vi không hợp lý của nhà đầu tư. 5
1.2.2.2. Hành vi không hợp lý mang tính hệthống. 6
1.2.2.3 Giới hạn khảnăng kinh doanh chênh lệch giá trên thịtrường tài chính . 7
1.3. Tổng quan vềIR. 7
1.3.1. Khái niệm . 7
1.3.2. Vai trò, chức năng của IR. 8
1.3.2.1. Quan hệhai chiều của IR . 8
1.3.2.2. Vai trò truyền thông của IR . 8
1.3.3. Nhiệm vụcủa IR. 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TTCK TẠI THÀNH PHỐHỒCHÍ MINH. 12
2.1. Phân tích tổng quan TTCK TPHCM trong giai đoạn cuối 2006 - đầu 2009. 12
2.1.1. Phân tích thực trạng tâm lý của NĐT trong lĩnh vực Chứng Khoán giai đoạn cuối 2006
đầu 2009 dựa trên thuyết tâm lý học hành vi tài chính . 14
2.1.1.1. Hành vi không hợp lý của nhà đầu tư. 14
2.1.1.1.1. Tâm lý trông chờsựmay rủi . 14
2.1.1.1.2. Thiếu tựtin và chánh kiến trong đầu tư. 16
2.1.1.2. Hành vi không hợp lý mang tính tập thể. 19
2.1.1.2.1. TTCK và giá cổphiếu bịchi phối chủyếu bởi tâm lý đám đông . 19
2.1.1.2.2. Hành vi đám đông của NĐT tại thành phốHồChí Minh coa khuynh hướng hành động
theo một sốngười chủchốt của thịtrường. 20
2.1.1.3. Giới hạn trong chênh lệch giá giao dịch. 26
2.1.2. Tính chuyên nghiệp của nhà môi giới đầu tưchứng khoánTP. HCM đang tăng . 32
2. Thực trạng công bốthông tin trên thịtrường chứng khoán tại TP.HCM. 33
2.1. Thực trạng của thông tưhướng dẫn vềviệc công bốthông tin trên thịtrường chứng
khoán . 33
2.2. Thực trạng thông tin bất cân xứng trên thịtrường chứng khoán TP.HCM . 33
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VỀTRUYỀN THÔNG TÀI CHÍNH TRÊN THỊTRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN- QUAN HỆVỚI NHÀ ĐẦU TƯIR (INVESTOR RELATION) . 41
3.1. Mục đích đềxuất giải pháp: . 41
3.2. Căn cứ đềxuất giải pháp. 41
3.3. Đềxuất quy trình IR mới tại các công ty Chứng Khoán . 42
3.4. Giải pháp cụthểcho quy trình IR tại các cơng ty chứng khoán TP.HCM hiện nay45
3.4.1. Củng cố, xây dựng đội ngũnhân viên IR chuyên nghiệp . 46
3.4.2. Xây dựng hệthống truyền thông hiệu quả. 46
3.4.2.1. Các yêu cầu cơbản vềnội dung Website của một công ty Chứng Khoán . 47
3.4.2.2. Tổchức họp báo, hội nghịgiữa doanh nghiệp, NĐT, và chuyên gia phân tích. 48
3.5. Lợi ích khi áp dụng các nghiệp vụIR (căn cứtrên 3 nhiệm vụcủa IR) . 49
Lời kết .50
Tài liệu tham khảo .
Phụlục .
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

n thông nhạy
bén; phát huy tính ưu việt trong công bằng thông tin của nghiệp vu IR.
3.4.1. Củng cố, xây dựng đội ngũ nhân viên IR chuyên nghiệp
Họ là những người có trình độ chuyên môn, hiếu biết sâu rộng về chứng khoán.
Được đào tạo, có kỹ năng môi giới để tiếp cận NĐT
Có khả năng thu thập, phân tích, đánh giá thông tin giá trị.
Có nhiệt huyết và đạo đức nghề nghiệp, đảm bảo cho việc truyền thông tới NĐT được
minh bạch, ít lệch lạc nhất
Đội ngũ này sẽ tiếp cận trực tiếp, tạo niềm tin với công chúng đầu tư, góp phần truyền đạt
thông tin đến NĐT một cách cân xứng nhất, từng bước đưa NĐT tránh khỏi những thông tin
không chính thống, lệch lạc, giúp NĐT tự tin trong đầu tư và dần dần hình thành ở họ chánh kiến
đầu tư hợp lý.
3.4.2. Xây dựng hệ thống truyền thông hiệu quả
Hệ thống truyền thông bao gồm:
Trang web
Thông cáo báo chí
Phim ảnh, video trình chiếu giới thiệu công ty
Họp báo, hội nghị giữa doanh nghiệp, giới truyền thông và NĐT
Diễn đàn doanh nghiệp…
46
Khảo sát 100 NĐT chứng khoán thấy
Caùc phöông tieän thoâng tin giuùp NÑT tieáp
caän CK
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
1
%
Baïn beø
Baùo chí
Hoäi nghò hoaëc
caùc buoåi toïa ñaøm
vôùi NÑT
Internrt
Moâi giôùi CK
Khaùc
Có tới hơn 52% NĐT tiếp cận CK thông qua internet, do đó trong thực trạng hiện nay của
các công ty chứng khoán, đòi hỏi các công ty chứng khoán phải nâng cấp Website, làm thế nào
để thông đạt thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác và đầy đủ nhất cho NĐT
3.4.2.1. Các yêu cầu cơ bản về nội dung Website của một công ty Chứng Khoán
Thứ nhất: Đảm bảo cung cấp đầy đủ dữ liệu
Dữ liệu vĩ mô:
Tổng quan TT CK trong và ngoài nước; Các quy định và chính sách đầu tư CK; Chi tiết
về thông tin cập nhật hay nền kinh tế
Dữ liệu ngành
Danh sách ngành; Tin tức ngành: mức vốn hóa từng ngành, các rủi ro ngành, khối lượng
giao dịch, giá trị giao dịch của ngành; Các thống kê, chỉ số kinh tế ngành.
Dữ liệu doanh nghiệp
Mã cổ phiếu, ngành trực thuộc, tên doanh nghiệp, tên viết tắc, vốn điều lệ…; Lịch sự
kiện: Ngày giao dịch không hưởng quyền của doanh nghiệp, ngày doanh nghiệp trả cổ tức, ngày
47
doanh nghiệp phát hành cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi...; Các tin tức hàng ngày về doanh
nghiệp
Thứ hai: Cung cấp các báo cáo liên quan
Bảng cáo bạch thường niên
Chiến lược về tình hình hoạt động kinh doanh
Báo cáo tài chính, bảng cân đồi kế tốn, báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Các chỉ số P/E, P/B, ROA, ROE, EPS, lợi tức, giá trị vốn hóa…
Cơ cấu cổ đông, cổ đông chiến lược, khách hàng định chế..
Các chính sách cổ tức, trái tức
Các dự án đầu tư mới
Các vấn đề rủi ro, tồn đọng của doanh nghiệp
Những cam kết hiện tại của ban quản trị
Thứ ba: Trang Web phải có phần phân tích, nhận định
Bảng tin chứng khoán hàng ngày, tuần, tháng, quý, năm…; Các phân tích cơ bản, kỹ thuật trước
tình hình biến động hay tình huống đầu tư; Nhận định , đánh giá của các chuyên gia
Thứ 4: Nội dung thông tin : Cần được thông đat đầy đủ, có chiều sâu và rộng; Thông tin
phải chính xác, tránh lệch lạc; Rõ ràng, xúc tích, cập nhật liên tục. ; Thông tin phải có giá trị.
Thứ 5: Về mặt hình thức: Giao diện với các hạng mục rõ ràng; Dễ dàng tra cứu, truy xuất
nội dung; Hệ thống nhận diện đặc trưng, lôi cuốn
3.4.2.2. Tổ chức họp báo, hội nghị giữa doanh nghiệp, NĐT, và chuyên gia phân tích
Đây cũng là một biện pháp cần được thường xuyên được tổ chức vì:
Tạo cơ hội cho NĐT tiếp xúc trực tiếp với doanh nghiệp, được chất vấn và được doanh
nghiệp trả lời.
48
Họp báo, hội nghị, sẽ rút ngắn khoảng cách giữa NĐT và doanh nghiệp, giúp NĐT hiểu
rõ về vai trị tham gia góp vốn của mình đối với doanh nghiệp.
Tạo điều kiện cho NĐT tiếp cận được những nguồn thông tin chính thức mà không qua
kênh trung gian nào khác, tránh gây hiện tượng méo mó thông tin.
3.5. Lợi ích khi áp dụng các nghiệp vụ IR (căn cứ trên 3 nhiệm vụ của IR)
Ý nghĩa cơ bản nhất của quan hệ với nhà đầu tư (IR) là giúp các nhà đầu tư hiện tại lẫn
tiềm năng hiểu rõ hơn về một công việc kinh doanh nào đó.
Giá cổ phiếu của một doanh nghiệp là do nhà đầu tư quyết định mà thông tin chính là nền
tảng cho mọi quyết định của nhà đầu tư
Với nhiệm vụ chăm sóc nhà đầu tư thì IR thiết lập và duy trì những mong đợi hiện thực
cho NĐT: Thông qua truyền thông các công ty chứng khoán chuyển tải thông tin cần thiết (nội
dung, tần suất…) đến NĐT, để tác động vào tâm lý, cảm xúc của họ theo chiều hướng: chuyển
tâm lý đầu tư cảm tính, bầy đàn sang tâm lý đầu tư triết lý, có chiến lược và kế hoạch; từ đó ổn
định được hành vi đầu tư của NĐT, giúp công ty chứng khoán chủ động trước những biến động
trong tâm lý NĐT (nắm bắt được nhà đầu tư sẽ phản ứng gì với thay đổi của doanh nghiệp, họ
muốn điều gì ở doanh nghiệp)
Phản hồi về mức độ đánh giá của thị trường đối với công ty, giúp công ty nắm bắt tâm lý
cộng đồng NĐT, cũng như thái độ và các hành vi đầu tư phản ứng của họ từ đó đề xuất chiến
lược và những hành động cụ thể để kiểm sóat, ổn định tâm lý, thuyết phục NĐT chấp nhận và
ủng hộ các hành động cụ thể của công ty. Làm cơ sở dể tăng giá trị cổ phiếu .
Không có IR mong đợi của NĐT không được đáp ứng , công ty niếm yết mất khả năng
kiểm soát thị trường. Do đó việc các doanh nghiệp niêm yết và cả các công ty đại chúng đầu tư
cho bộ phận công bố thông tin của mình sẽ hình thành văn hóa quan hệ với NĐT
49
Lời kết
Việc hình thành và phát triển TTCK là bước phát triển tất yếu của nền kinh tế thị trường.
Thông qua quá trình giao dịch, mua bán các loại chứng khoán và giấy tờ có giá trị, thị trường này
đã cung cấp một lượng vốn lớn cho nền kinh tế.
Việt Nam với nền kinh tế cũng vận hành theo cơ chế thị trường đòi hỏi phải có TTCK để
làm cầu nối giữa một bên là nhà đầu tư (tổ chức, cá nhân đầu tư) với một bên là các doanh
nghiệp cần vốn phát triển doanh nghiệp.
Truyền thông ngày càng quan trọng bởi đó là phương pháp hữu hiệu tác động vào tâm lý
và cảm xúc xã hội. Khi thị trường tài chính, chứng khoán ngày càng phát triển, người ta lại chú
trọng đến các tác động của thông tin lên tâm lý của nhà đầu tư.
Xưa nay công tác PR tập trung vào xây dựng hình ảnh doanh nghiệp, nhưng bây giờ PR
còn có thêm nhiệm vụ mới: Làm thế nào để có thể đáp ứng cung-cầu thông tin cho doanh nghiệp
và nhà đầu tư - thiết lập quan hệ đầu tư thông qua nghiệp vụ IR- đó là nhiệm vụ đặt ra cho các
công ty chứng khoán Việt Nam hiện nay.
Hy vọng những đóng góp nghiên cứu nhỏ trong chuyên đề này sẽ phát huy ưu điểm khi
thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung và thị trường chứng khoán TP.HCM nói riêng đang
tiếp tục hoàn thiện và không ngừng biến động trong thời gian sắp tới.
50
Tài liệu tham khảo
Trang web
-
-
-
-
-
-
-
- http://:investorrelation.com
- www.sun.com/aboutsun/investor/index.jsp...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học cây Vàng tâm (Magnolia fordiana) làm cơ sở cho việc bảo tồn các loài thực vật quý hiếm Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu khả thi dự án xây dựng trung tâm đào tạo nghề tại huyện yên phong, tỉnh bắc ninh Kiến trúc, xây dựng 0
D Chế tạo và nghiên cứu tính chất quang của hạt nano silica chứa tâm màu và thử nghiệm ứng dụng trong đánh dấu Y sinh Y dược 0
D Nghiên cứu quá trình ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm Thông tin Thư viện Học viện Ngân Hàng Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại trung tâm y tế dự Luận văn Kinh tế 0
B Vận dụng phép biện chứng duy vật trong nghiên cứu vai trò trung tâm kinh tế của Thủ đô Hà Nội đối với các tỉnh đồng bằng sông Hồng Luận văn Kinh tế 2
X Tình hình hoạt động tại Trung tâm mẫu và đào tạo thuộc viện nghiên cứu da - Giầy (fatracen) Luận văn Kinh tế 0
R Kỹ năng Tham vấn trong Công tác xã hội - Trung tâm Nghiên cứu Tư vấn CTXH & PTCĐ Văn hóa, Xã hội 0
G Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức của trung tâm hợp tác nghiên cứu Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN, LỰA CHỌN TRANG BỊ KỸ THUẬT CHO MỘT TRUNG TÂM BẢO TRÌ CHẨN ĐOÁN MÁY XÂY DỰNG Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top