huucong246

New Member

Download Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở Công ty TNHH Duy Thịnh miễn phí


LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, các doanh nghiệp vừa và nhỏ hầu hết mới được thành lập đang phải vật lộn với những cuộc cạnh tranh đầy cam go thử thách để giành lấy vị trí làm cơ sở cho sự phát triển lớn mạnh. Muốn vậy doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả mà trước hết thể hiện ở hiệu quả sử dụng vốn.
Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả thực sự là cuộc đấu trí giữa các doanh nghiệp tồn tại trong nền kinh tế thị trường. Nó là bài toán phải giải trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và rất khó khăn trong thời kỳ đầu thành lập. Đối với các doanh nghiệp thương mại việc quản lý vốn là vấn đề đặc biệt khó khăn và phức tạp.
Hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là vấn đề đã và đang được rất nhiều các ban ngành, chuyên gia quan tâm nghiên cứu. Song cho đến nay kết quả thu được vẫn chỉ ở mức độ nhất định trên phạm vi chung, còn đối với các doanh nghiệp cụ thể thì đòi hỏi phải có đường đi nước bước riêng cụ thể cho mình.
Qua quá trình học tập ở trường, tìm hiểu thực tế ở Công ty TNHH Duy Thịnh em đã chọn đề tài nghiên cứu :"Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở Công ty TNHH Duy Thịnh" để làm khoá luận tốt nghiệp và với hy vọng góp phần tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nói riêng và các công ty thương mại nói chung.


Kết cấu của chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Chương I - Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Duy Thịnh.
Chương II - Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Duy Thịnh giai đoạn 2001 - 2005.
Chương III - Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở Công ty TNHH Duy Thịnh.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo TS. Trần Việt Lâm và các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Duy Thịnh đã tận tình giúp đỡ em thực hiện đề tài này.



LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DUY THỊNH 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. 3
1.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Duy Thịnh: 5
1.3. Đội ngũ lao động: 10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG CÔNG TY TNHH DUY THỊNH GIAI ĐOẠN 2001 – 2005 13
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. 13
2.1.1. Các nhân tố bên ngoài: 13
2.1.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp: 14
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty. 17
2.2.1. Đặc điểm nguồn vốn cố định của Công ty: 17
2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty: 18
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty. 20
2.3.1. Đặc điểm nguồn vốn lưu động của Công ty: 20
2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty: 23
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. 25
2.4.1. Những hiệu quả đạt đựơc: 28
2.4.2. Những hạn chế: 30
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN Ở CÔNG TY TNHH DUY THỊNH 32
3.1. Định hướng chung. 32
3.1.1. Xác định rõ mục tiêu của quản lý tài chính trong từng giai đoạn: 32
3.1.2. Phân tích tài chính: 33
3.1.3. Thực hiện tốt công tác hoạch định tài chính. 33
3.1.4. Đẩy mạnh kiểm tra tài chính. 34
3.1.5. Quản lý tốt vốn sản xuất kinh doanh. 38
3.2. Một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở Công ty TNHH Duy Thịnh. 38
3.2.1. Giải pháp tạo vốn: 38
3.2.2. Dự báo tốt nhu cầu vốn cho mỗi thời kỳ:. 40
3.2.3. Cần đẩy mạnh hàng bán ra thu hút nhiều khách hàng trên cơ sở chất lượng hàng hoá tốt , giá cả và số lượng đảm bảo. 41
3.2.4. Quản lý tốt khoản phải thu, đẩy nhanh tốc độ thu hồi nợ: 42
3.2.5. Tối thiểu hoá chi phí: 43
3.2.6. Quản lý tốt quĩ tiền mặt: 46
3.2.7. Lựa chọn phương án kinh doanh tốt: 47
3.2.8. Phát triển trình độ và tạo động lực cho đội ngũ lao động: 47
3.2.9. Tăng cường và mở rộng quan hệ cầu nối giữa công ty và toàn xã hội: 48
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 49
KẾT LUẬN 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 53

Tóm tắt nội dung:

90
15.527.325
15.538.795
55.935
0,36
11.470
0,07
- Vốn lưu động
10.499.110
10.598.048
10.562.659
98.938
0,94
-35.389
-0,33
- Vốn cố định:
4.972.277
4.929.277
4.976.136
-43.000
-0,86
46.859
0,95
- Vốn lưu động/tổng vốn KD
67,86
68,25
67,98
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính - Công ty TNHH Duy Thịnh)
Từ bảng số liệu ta thấy n`guồn vốn lưu động có xu hướng ngày càng tăng. Năm 2003 vốn lưu động là 10.499.110 ngàn đồng chiếm 67,86% tổng vốn. Đến năm 2004 thì vốn lưu động là 10.598.048 ngàn đồng chiếm 68,25% tổng vốn, tăng hơn 98.938 ngàn đồng so với năm 2003 tương ứng tăng 0,94%. Đến năm 2005 thì lượng vốn lưu động giảm 35.389 ngàn đồng so với năm 2004 tương ứng giảm 0,95%, tức là chỉ còn 10.562.659 ngàn đồng chiếm 67,98% tổng vốn kinh doanh.
Như vậy, vốn lưu động có xu hướng tăng cả về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng. Vốn lưu động năm 2000 là 10499.110 ngàn đồng (chiếm 67,86% tổng vốn kinh doanh); năm 2001 tăng 98.938 ngàn đồng lên thành 10.598.048 ngàn đồng (chiếm 68,25% tổng vốn kinh doanh). Đến năm 2005 vốn lưu động giảm chỉ còn 10.562.659 ngàn đồng (chiếm 67,98% tổng vốn kinh doanh).
Nguyên nhân của vốn lưu động ngày càng tăng chủ yếu là do khoản chi phải thu tăng. Do đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty là sản xuất các loại máy móc thiết bị đòi hỏi vốn lớn nên khách hàng mua máy của Công ty thường thanh toán bằng hình thức trả chậm, chiếm dụng vốn của Công ty, trong khi công ty sản xuất và tiêu thụ được nhiều sản phẩm khung xe máy. Do vậy, số vốn bị chiếm dụng ngày càng nhiều, khoản phải thu tăng dẫn đến vốn lưu động tăng.
Ngoài ra do đặc điểm về ngành nghề kinh doanh của Công ty đòi hỏi vốn lớn mà nguồn vốn đóng góp của Công ty còn ít, không đủ để đáp ứng nhu cầu sản xuất nên Công ty buộc phải vay ngắn hạn ngân hàng để mua sắm nguyên vật liệu.
Trước hết là xác định mức cầu về vốn. Ban lãnh đạo công ty đã dựa vào các kết quả phân tích và dự báo môi trường để xác định chiến lược đầu tư rồi từ đó xác định các mục tiêu đầu tư cụ thể trong từng thời kỳ. Bằng cách làm rất khoa học đó mà công ty đã xác định tương đối chính xác lượng vốn cần thiết trong mỗi giai đoạn đầu tư. Năm 2005 lượng vốn bình quân là 13,7 tỷ đồng, năm 2003 là 9,5 tỷ đồng. Năm 2005 công ty dự tính cần 17 tỷ đồng để phục vụ kinh doanh.
Để đáp ứng được nhu cầu về vốn đó công ty đã kết hợp sử dụng các nguồn vốn khác nhau. Tuy nhiên việc xác định cơ cấu giữa các nguồn vốn là rất quan trọng bởi cơ cấu vốn biểu hiện sức mạnh tài chính của công ty.
2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty:
Tổng giá trị tài sản lưu động của công ty khoảng 15 tỷ đồng chiếm gần 90% tổng tài sản của công ty. Vì vậy hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ quyết định hiệu quả sử dụng vốn nói chung của công ty. Từ số liệu thực tế ta tính được các chỉ tiêu phản ánh tình hình hiệu quả sử dụng vốn lưu động như sau:
Bảng 6: Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động
(Đơn vị: Ngàn đồng)
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
1. Doanh thu
10.474.000
13.875.000
14.743.000
2. Lợi nhuận trước thuế
179.903
-17.953
147.420
3. Vốn lưu động bình quân
10.499.110
10.598.048
10.562.659
4. Sức sản xuất của vốn lưu động(1)/(3)
1,00
1,31
1,40
5. Sức sinh lợi của vốn lưu động (2)/(3)
0,017
-0,002
0,014
6. Số vòng quay của vốn lưu động 1/(4)
1,002
0,764
0,716
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính - Công ty TNHH Duy Thịnh)
Sức sinh lợi Lợi nhuận trước thuế
của VLĐ =
Vốn lưu động bình quân
Sức sản xuất Doanh thu
của VLĐ =
Vốn lưu động bình quân
Sức hao phí 1
của VLĐ =
Sức sản xuất VLĐ
Với chỉ tiêu sức sản xuất của vốn lưu động . Chỉ tiêu này tăng đều đặn qua các năm thể hiện doanh thu mà một đồng vốn lưu động đưa lại ngày càng tăng. Nhưng nhìn chung chỉ tiêu này của các năm đều ở mức thấp so với các công ty thương mại. Điều này thể hiện sức sản xuất của vốn lưu động của công ty còn yếu. Cũng có thể đánh giá sức sản xuất của vốn lưu động qua chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm, nó phản ánh số vốn lưu động cần thiết cho một đồng doanh thu và tính bằng cách lấy nghịch đảo của chỉ tiêu sức sản xuất.
Tiếp theo ta xét đến chỉ tiêu sức sinh lợi của vốn lưu động. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy lợi nhuận trước thuế chia cho vốn lưu động bình quân trong kỳ. Do vốn lưu động chiếm tỷ lệ lớn trong tổng vốn nên chỉ tiêu sức sinh lợi của vốn lưu động sẽ quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn nói chung. Sức sinh lợi của vốn lưu động năm 2005 có sự giảm sút so với năm 2004. Nhìn chung sức sinh lợi của vốn lưu động còn chưa cao. Trong những năm tới công ty cần có giải pháp nâng cao chỉ tiêu này.
Để đánh giá tốc độ luân chuyển vốn lưu động ta sử dụng chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động trong kỳ. Số vòng quay càng nhiều thì tốc độ luân chuyển vốn càng lớn. Chỉ tiêu này của công ty tăng đều qua các năm. Năm 2005 số vòng quay là 3,5 lần, năm 2004 là 2,7 lần. So với các hàng hóa có giá trị cao thì tốc độ quay vòng này cũng ở mức khá cao. Thời gian tới công ty cần duy trì tốc độ này và nâng cao hơn nữa nếu có thể.
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
Trong quá trình 7 năm đi vào hoạt động gặp không ít những khó khăn thách thức, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty có sự thay đổi qua các năm. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây được thể hiên trong bảng sau:
Bảng 7: Hiệu quả kinh doanh của Công ty trong 4 năm 2002-2005.



Link download cho anh em:
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top