Download Chuyên đề Tiền lương và các khoản phải trích theo lương của Công ty Cổ phần Quảng cáo Việt

Download Chuyên đề Tiền lương và các khoản phải trích theo lương của Công ty Cổ phần Quảng cáo Việt miễn phí





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN 1: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ –KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO VIỆT 2
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty: 2
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty: 2
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh: 2
1.2.2 Sản phẩm và dịch vụ 3
1.2.3 Định hướng phát triển của công ty: 4
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: 4
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 6
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty 8
1.5.1 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty: 8
1.5.2 Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán: 9
1.5.3 Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán: 9
1.5.4 Tổ chức vận dụng sổ kế toán 10
1.5.5 Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán 12
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO VIỆT 13
2.1 Đặc điểm lao động tại Công ty: 13
2.2 Kế toán số lượng, thời gian và kết quả lao động tại Công ty 13
2.2.1 Kế toán số lượng lao động: 13
2.2.2 Kế toán thời gian lao động: 14
2.2.3 Kế toán kết quả lao động: 18
2.3 Tính lương và các khoản trích theo lương tại Công ty 23
2.3.1 Tính lương phải trả người lao động 23
2.3.2. Tính các khoản trích theo lương 26
2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 27
2.4.1. Chứng từ kế toán: 27
2.4.2. Các nghiệp vụ hạch toán lương và BHXH trả thay lương. 39
2.4.3. Sổ sách kế toán liên quan đến tiền lương 40
2.4.4. Lập định khoản các nghiệp vụ liên quan đến trích nộp và chi tiêu BHXH, BHYT, KPCĐ ở công ty 45
2.4.5. Bảng biểu sổ sách kế toán liên quan đến BHXH, BHYT, KPCĐ. 46
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO VIỆT. 51
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty 51
3.1.1 Ưu điểm: 51
3.1.2 Tồn tại: 53
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty: 55
KẾT LUẬN 56
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

háng, được hưởng 85% lương
Cộng tác viên, trả lương theo thoả thuận.
2.2 Kế toán số lượng, thời gian và kết quả lao động tại Công ty
2.2.1 Kế toán số lượng lao động:
Kế toán số lượng lao động là việc cần theo dõi kịp thời, chính xác tình hình biến động tăng giảm số lượng lao động theo từng loại lao động trên cơ sở đó làm căn cứ cho việc tính lương phải trả và các chế độ khác cho người lao động được kịp thời, chính xác.
Số lượng lao động tăng thêm khi Công ty tuyển dụng thêm lao động, chứng từ là các hợp đồng lao động.
Số lượng lao động giảm khi lao động trong thuyên chuyển công tác, thôi việc, nghỉ mất sức,...
Phòng Tổ chức hành chính phối hợp với các Trưởng phòng để theo dõi số lượng lao động trong công ty. Để đáp ứng yêu cầu của công việc, đối với các phòng cần thêm nhân sự, Tổ chức hành chính và Trưởng phòng sẽ đề xuất với Giám đốc về việc tuyển dụng thêm. Giám đốc trên cơ sở doanh thu và tính toán quỹ lương để sẽ quyết định để đảm bảo nguồn nhân lực của mình. Đối với những lao động trong thời gian thử việc không đáp ứng được yêu cầu của công việc, sẽ cho nghỉ việc.
Phòng Tổ chức Hành chính sẽ có trách nhiệm quản lý và theo dõi số lượng lao động.
2.2.2 Kế toán thời gian lao động:
Kế toán thời gian lao động ở Công ty là tất cả khối lượng thời gian mà người lao động đã làm việc thực tế ở từng phòng ban và chứng từ để hạch toán thời gian lao động là dựa vào bảng chấm công của từng phòng ban.
Kế toán thời gian lao động phục vụ cho việc quản lý tình hình sử dụng thời gian lao động và làm cơ sở để tính lương đối với bộ phận lao động hưởng lương thời gian.
Để theo dõi thời gian lao động của người lao động làm căn cứ tính lương do đó có bảng chấm công của các phòng trong công ty. Đối với số lao động nghỉ việc do ốm đau, thai sản,... sẽ có các chứng từ nghỉ việc đính kèm như: phiếu khám chữa bệnh,.…
Việc chấm công sẽ được Trưởng phòng phối hợp với phòng Tổ chức - Hành chính chấm công và chuyển cho Phòng Tổ chức hành chính. Phòng Tổ chức Hành chính có trách nhiệm theo dõi và kiểm tra Bảng chấm công của từng phòng rồi chuyển cho phòng Tài chính Kế toán.
Biếu 2.1 BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2007
Phòng Kỹ thuật
Số TT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
...
28
29
30
31
Số công thời gian
Số công nghỉ k0 lương
Số công hưởng BHXH
1
Nguyễn Minh Hải
+
+
+
+
...
+
+
+
+
22
2
Trần Tiến Lợi
+
+
+
+
...
+
+
+
+
22
3
Trần Quang Minh
+
+
+
+
...
+
+
+
+
22
4
Ngô Tất Thành
+
+
+
+
...
+
+
+
+
22
5
Phạm Thái Sơn
+
+
+
+
...
+
+
+
+
22
6
Nguyễn Việt Hùng
+
+
+
+
...
+
+
+
+
22
7
Đào Quang Khánh
+
+
+
+
...
+
+
+
+
22
8
Trần Minh Thành
+
+
+
+
...
+
+
+
+
21
9
Nguyễn Thành Trung
+
+
+
+
...
+
+
+
+
22
10
Hoàng Minh Ngọc
+
+
+
+
...
+
+
+
+
22
11
Nguyễn Thị Minh Tuyến
+
+
+
+
...
+
+
+
+
22
…….
Cộng
Người lập biểu ( Phòng Tổ chức hành chính)
Nguyễn Hồng Ngọc
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
Hoàng Bảo Trâm
Biểu 2.2 BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2007
Phòng Tài chính Kế toán
Số TT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
...
28
29
30
31
Số công thời gian
Số công nghỉ k0 lương
Số công hưởng BHXH
1
Dương Thị Nguyệt
+
+
+
+
...
+
+
+
+
22
2
Nguyễn Thùy Dương
+
+
+
+
...
+
+
+
+
22
3
Hoàng Bảo Trâm
+
+
+
+
...
+
+
+
+
22
4
Nguyễn Minh Phương
+
+
+
+
...
+
+
+
+
22
5
Nguyễn Thuý Hằng
+
+
+
+
...
+
+
+
+
22
Cộng
Người lập biểu ( Phòng Tổ chức hành chính)
Nguyễn Hồng Ngọc
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
Hoàng Bảo Trâm
2.2.3 Kế toán kết quả lao động:
Do đặc điểm công việc là sản xuất các sản phẩm phần mềm tại công ty cổ phần Quảng cáo Việt, nên việc đánh giá chất lượng sản phẩm công việc, và thời gian hoàn thành công việc được Trưởng phòng kỹ thuật đánh giá. Việc đánh giá dựa công việc được hoàn thành hay không dựa trên các mục công việc được ghi trên hợp đồng. Trên cơ sở được đó mà Trưởng phòng Kỹ thuật sẽ đánh giá và báo cáo với Giám đốc. Sau đó sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng, và chuyển cho phòng kế toán làm cơ sở để tính lương. Với những bộ phận lao động gián tiếp thì hàng tháng Trưởng phòng nộp bản chấm công về phòng kế toán để làm cơ sở tính lương cho từng người.
Biểu 2.3: Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Số: ……./ HĐKT/ VIETAD )
Căn cứ:
Căn cứ Luật Thương mại Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Các căn cứ khác tùy vào thực tế ký kết hợp đồng (nếu có);
Căn cứ nhu cầu và khả năng cung cấp của hai bên.
Hôm nay ngày 26 tháng 03 năm 2008, chúng tui gồm:
Bên A: Ban thư ký biên tập - Đài Truyền hình Việt Nam
Địa chỉ: 43 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội
Điện thoại: ………………. Fax: ………….
Mã số thuế: 0101576589
Số tài khoản: ……………………
Tại ngân hàng: ……………………
Đại diện: Ông Đỗ Văn Hồng
Chức vụ: Trưởng ban
Bên B: Công ty cổ phần Quảng cáo Việt (VietAd.,JSC)
Địa chỉ: Số 22 lô khu đô thị mới Trung Yên, Hà Nội
Điện thoại: 04.7833606 Fax: 04.7833611
Mã số thuế: 0102288997
Tài khoản: 0451001375027 tại: Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội chi nhánh Thành Công
Đại diện: Ông Nguyễn Bá Đức
Chức vụ: Tổng giám đốc
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận đã cùng nhau nhất trí ký kết Hợp đồng kinh tế về việc nâng cấp chương trình quản lý thư viện băng với điều khoản dưới đây:
Điều 1: Nội dung và kết cấu hợp đồng
Bên B tiến hành khảo sát, phân tích, thiết kế, cài đặt và triển khai nâng cấp chương trình quản lý thư viện băng cho bên A. Yêu cầu kỹ thuật, nội dung nghiệp vụ và chức năng hệ thống được mô tả trong phụ lục 01.
Hợp đồng này bao gồm văn bản hợp đồng và phụ lục bao gồm các khoản mục sau đây:
1: Các yêu cầu thay đổi
2: Các đề xuất sửa đổi bổ xung
3: Thời gian và chi phí thực hiện
Các phụ lục kèm theo là thành phần không thể tách rời của bản hợp đồng này.
Điều 2: Trách nhiệm bên B
.................
Điều 3: Trách nhiệm bên A
................
Điều 4: Thời gian và tiến độ thực hiện
Điều 5: Kinh phí và thời hạn thanh toán
5.1 Tổng kinh phí thực hiện hợp đồng là: 10.000.000 VND
(Bằng chữ: Mười triệu Việt Nam đồng chẵn.)
…………………….
Điều 6: Kết quả và Nghiệm thu
.....................
Điều 7: Bảo hành
.....................
Điều 8: Bản quyền phần mềm
.....................
Điều 9: Điều khoản chung
........................
Đại diện bên A
( Ký tên)
Đỗ Văn Hồng
Phụ lục hợp đồng
Đại diện bên B
(Ký tên)
Nguyễn Bá Đức
I – Các khoản mục chi tiêt
Công ty Cổ phần Quảng cáo Việt (VietAD.JSC) cung cấp giải pháp nâng câp chương trình quản lý thư viện băng như sau:
Các yêu cầu thay đổi
Quản lý băng
Nhập phiếu tạo thêm yêu cầu confirm trong các trường hợp xóa nội dung phiếu vừa nhập, ghi phiếu hủy phiếu.
Cho phép nhập nhiều thời lượng cho mỗi băng.
K...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương du lịch xanh Nghệ Anh Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán quản lý nhân sự và tiền lương tại công ty TNHH Huy Thông Công nghệ thông tin 0
D Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần tư vấn công nghệ thiết bị và kiểm định xây dựng – Coninco Luận văn Kinh tế 0
T Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Luận văn Kinh tế 2
M Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Tiên Sơn Luận văn Kinh tế 0
X Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dược phẩm Á Châu Luận văn Kinh tế 0
T Tổ chức hạch toán tiền lương, và các khoản trích theo lương, các biện pháp tăng cường công tác quản Luận văn Kinh tế 0
V Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty dụng cụ cơ khí xuất khẩu Luận văn Kinh tế 2
Q Hoàn thiện công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Đại lý vận tải quốc tế phía Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top