Download Đề tài Chiến lược sản phẩm dòng tấm lợp của công ty nhựa Việt Nam Á NAACO

Download Đề tài Chiến lược sản phẩm dòng tấm lợp của công ty nhựa Việt Nam Á NAACO miễn phí





MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 9
PHẦN NỘI DUNG 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM. 1
1.1 Khái niệm Marketing: 1
1.2 Quá trình Marketing: 3
1.3 Vai trò và chức năng của hoạt động Marketing: 4
1.3.1 Vai trò: 4
1.3.2 Chức năng của Marketing 5
1.4 Khái niệm chiến lược Marketing mix: 6
1.5 Chiến lược sản phẩm 7
1.5.1 Khái niệm chiến lược sản phẩm 7
1.5.2 Vai trò của chiến lược sản phẩm 7
1.5.3 Mục tiêu 8
1.5.4 Nội dung chiến lược sản phẩm 8
1.6 Mối quan hệ giữa chiến lược sản phẩm và các phối thức khác trong Marketing – Mix 20
1.7 Yếu tố môi trường tác động đến chiến lược sản phẩm: 20
1.7.1 Môi trường ngoại vi: 20
1.7.2 Môi trường nội vi: 22
CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM – YẾU TỐ TẠO NÊN SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÔNG TY TNHH NHỰA VIỆT NAM Á 25
2.1 Tổng quan thị trường tấm lợp COMPOSITE F.R.P 25
2.1.1 Khái quát thị trường vật liệu xây dựng – vật liệu lợp 25
2.1.2 Khái quát thị trường tấm lợp COMPOSITE F.R.P. 27
2.1.3 Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến thị trường tấm lợp COMPOSITE 32
2.2 Tổng quan về công ty TNHH nhựa Việt Nam Á 33
2.2.1 Tổng quan 33
2.2.2 Lịch sử hình thành của công ty TNHH nhựa Việt Nam Á 34
2.2.3 Triết lý kinh doanh, sơ đồ tổ chức. 34
2.2.4 Quá trình phát triển và các thành tựu đạt được. 38
2.2.5 Vị thế của công ty trên thị trường tấm lợp COMPOSITE F.R.P 41
2.3 Phân tích chiến lược S-T-P của công ty giai đoạn 2008-2010 43
2.3.1 Phân khúc thị trường 43
2.3.2 Chọn thị trường mục tiêu 43
2.3.3 Định vị sản phẩm 45
2.4 Phân tích chiến lược sản phẩm dòng tấm lợp của công ty NAACO tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2008-2010 45
2.4.1 Kích thước tập hợp sản phẩm: 45
2.4.2 Nhãn hiệu sản phẩm 48
2.4.3 Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm 49
2.4.4 Thiết kế bao bì sản phẩm 57
2.4.5 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm 58
2.4.6 Chiến lược phát triển sản phẩm mới và chu kỳ đời sống của sản phẩm trong giai đoạn 2008-2010: 62
2.5 Những yếu tố môi trường tác động đến chiến lược sản phẩm: 64
2.5.1 Môi trường nội vi: 64
2.5.2 Môi trường ngoại vi: 65
2.6 Những tác động qua lại giữa chiến lược sản phẩm và các thành tố khác trong marketing mix 70
2.6.1 Chiến lược giá 70
2.6.2 Chiến lược phân phối 71
2.6.3 Chiến lược chiêu thị 72
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIÚP CÔNG TY HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM. 75
3.1 Phân tích, đánh giá chiến lược sản phẩm dòng tấm lợp của công ty NAACO 75
3.2 Cơ sở xây dựng giải pháp 77
3.2.1 Dự báo nhu cầu thị trường tấm lợp COMPOSITE F.R.P 77
3.2.2 Phân tích ma trận SWOT của công ty NAACO 78
3.3 Đề xuất giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả chiến lược sản phẩm của công ty. 79
PHẦN KẾT LUẬN 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

u do các công ty thép tiền chế, công ty xây dựng và lắp đặt công trình tại Hà Nội và Tp.HCM thực hiện.
Đối với các công trình nhà xưởng nhỏ và công trình dân dụng trải dài khắp cả nước, các cửa hàng vật liệu xây dựng là kênh phân phối quan trọng để đưa sản phẩm đến người sử dụng cuối cùng.
Ở mỗi tỉnh đều có những khu vực tập trung nhiều cửa hàng chuyên kinh doanh các sản phẩm tấm lợp composite F.R.P. Ở Tp.HCM là các khu vực như: Lý Thường Kiệt – Tô Hiến Thành, Hùng Vương, Bạch Đằng,… Ở Hà Nội là các khu vực như: Trường Chinh, Thanh Nhàn, Hoàng Quốc Việt, Giải Phóng, Đông Anh,… Ở Đà Nẵng là các khu vực như: Điện Biên Phủ, Tôn Đức Thắng, Quốc lộ 1,… Những cửa hàng lớn tại các khu vực này chính là những đầu mối phân phối hàng đi các quận, huyện và các tỉnh lân cận.
Nhu cầu và thị hiếu của khách hàng
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, công nghệ xây dựng của Việt Nam cũng có những bước tiến mới trong quá trình hội nhập với các nước trong khu vực cũng như trên thế giới. Ngày càng có nhiều giải pháp xây dựng hiện đại thay thế dần các phương pháp xây dựng truyền thống để cho ra đời các công trình với chất lượng cao, qui mô lớn, thời gian thi công nhanh. 
Đi đôi với sự phát triển kinh tế song tại nước ta vẫn có tỉ số lạm phát đang ngày một gia tăng, kéo theo giá cả nhiều mặt hàng tăng nhanh nên người tiêu dùng có xu hướng tiết kiệm đồng thời cũng muốn quay trở về với thiên nhiên, họ bắt đầu tiết kiệm điện năng, mong muốn sử dụng ánh sáng tự nhiên phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất. Sử dụng vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường đang trở thành xu hướng của ngành công nghiệp Vật liệu xây dựng. Hiện tại, trên thị trường xuất hiện nhiều loại vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường, có những chức năng vượt trội so với những loại vật liệu xây dựng cũ. Nhiều chính sách đã được Chính phủ ban hành nhằm đẩy mạnh sử dụng vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường trong cuộc sống.
Từ xu hướng tiêu dùng mới, trên thị trường đang xuất hiện hàng loạt vật liệu xây dựng đáp ứng được tiêu chí ngôi nhà “xanh” từ tấm lợp, gạch xây, gỗ nhân tạo, điện năng lượng tái tạo, các chất chống thấm vô cơ cho đến các loại sơn thân thiện với môi trường.
Các công ty cạnh tranh trong ngành hàng tấm lợp
Các công ty cạnh tranh trực tiếp:
Trong phân khúc thị trường trung – cao cấp trên thị trường tấm lợp composite f.r.p tại Việt Nam, có hai thương hiệu Ampelite và NAACO. Ampelite là nhà sản xuất tấm lợp có hệ thống nhà máy tại Australia, New Zealand và một số nước Châu Á (trong đó có Thái Lan rất gần Việt Nam). Sản phẩm tấm lợp composite f.r.p Ampelite được một số nhà nhập khẩu Việt Nam phân phối trên thị trường. Ngoài ra, Ampelite còn là nhà cung cấp các sản phẩm tấm lợp composite f.r.p cho các tập đoàn quốc tế như Zamil, Kirby, Bluscope Steel, PEB Steel … đang hoạt động tại Việt Nam.
Đối với phân khúc thị trường cấp thấp tập trung gần 20 đơn vị sản xuất tấm lợp composite f.r.p. ở phía Nam có Tân Kim Long, Việt Trung, Chấn Hưng, Minh Phát, Tuấn Thành, Thành Công, Tân Vĩnh Phát, Nhựa Rạng Đông… Ở phía Bắc có Tanado, Mai Cường, Lương Duy, Đồng Thành,…
Việt Trung
Tân Vĩnh Phát
Tân Kim Long
Chấn Hưng
Minh Phát
Thành Công
Tanado
giá cao
Công nghệ làm tay,
Sản xuất thủ công
Công nghệ Đúc kéo,
Dây chuyền sx tự động động
Ampelite
NAACO
Rạng Đông
Minh Cường
Tuấn Thành
Giá thấp
Hình 2.1: Định vị của các công ty cạnh tranh trên thị trường tấm lợp
Cạnh tranh gián tiếp:
Bên cạnh những đối thủ cạnh tranh trực tiếp như trên, còn có các đối thủ cạnh tranh gián tiếp là các nhà sản xuất tấm lợp nhựa PVC như Công ty nhựa Hà Nội, Nhựa Rạng Đông, Tấm lợp Tam Kim, các nhà sản xuất tấm lợp polycarbonate trong nước và nhập khẩu, nhất là nhập khẩu từ Trung Quốc. hay nhiều sản phẩm thay thế tấm lợp như tôn thép, ngói, lá...Giữa các doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh khá gay gắt, họ luôn cố gắng nâng cao chất lượng sản phẩm hay giảm giá thành nhằm nâng cao mức cạnh tranh trong ngành. Ta có thể điểm qua vài công ty cạnh tranh cùng ngành như trong lĩnh vực tôn thép: Tôn Hoa Sen, Tôn Đông Á...lĩnh vực ngói: tổng công ty cổ phần gạch ngói 30/04, công ty Thành Công...
Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến thị trường tấm lợp COMPOSITE
Yếu tố pháp luật
Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam vừa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, nêu rõ: Phát triển vật liệu xây dựng (VLXD) phải bảo đảm tính bền vững, góp phần phát triển kinh tế, tạo sự ổn định xã hội và bảo vệ môi trường; phù hợp với các quy hoạch khác liên quan. Đối với riêng lĩnh vực vật liệu lợp thì phải phát triển đa dạng các sản phẩm tấm lợp như tấm lợp composite, tấm lợp polycarbonate, tấm lợp polycarbonate – hợp kim nhôm, tấm lợp từ sợi hữu cơ và bi tum, tấm lợp acrylic có phủ các hạt đá tự nhiên … và gia công các tấm lợp kim loại. (theo QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020_ Số: 121/2008/QĐ-TTg)
Từ quyết định ban hành của thủ tướng chính phủ, các công ty đặc biệt tập trung phát triển công nghệ kĩ thuật nhằm nâng cao sản lượng sản phẩm và đa dạng hóa sản phẩm trên thị trường.
Yếu tố môi trường kinh tế
Nền kinh tế ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ, nhu cầu xây dựng công trình nhà máy cũng tăng và với chủ trương tiết kiệm điện nên đa số các doanh ngghiệp xây dựng chọn tấm lợp lấy sáng. Ngoài ra Phát triển sản xuất ngói nung truyền thống 22 viên/m2 ở các địa phương có nguồn nguyên liệu, bảo đảm chất lượng sản phẩm và hạn chế tối đa ảnh hưởng đến môi trường với các chỉ tiêu về nhiên liệu và năng lượng như sau:
+ Than cám 4 – 5 ≤ 209 kg/1000 viên;
+ Điện ≤ 59 KWh/1000 viên.
- Phát triển sản xuất các loại ngói tráng men, ngói trang trí chất lượng cao có giá trị kinh tế, phục vụ cho xây dựng trong nước và xuất khẩu.
Yếu tố môi trường tự nhiên
Sản phẩm vật liệu lợp phải phù hợp với điều kiện khí hậu, phù hợp với tập quán sinh hoạt ở Việt Nam, vừa có tính truyền thống vừa hiện đại, thân thiện môi trường, chống chịu mạnh mẽ với thời tiết biến động ngày càng thất thường, môi trường càng ô nhiễm. Ngoài ra tài nguyên khoáng sản cũng dẩn cạn kiệt, từ đấy tác động không nhỏ đến thị trường tấm lợp.
Tổng quan về công ty TNHH nhựa Việt Nam Á
Tổng quan
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH NHỰA VIỆT NAM Á
Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM A PLASTIC COMPANY Ltd.
Thương hiệu: NAACO
Logo:
Trụ sở chính:
337 Đường Tên Lửa, P. Bình Trị Đông B,Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh
Tel: (84) 8 37.60.60.60 - 8.37.54.06.57
Fax: (84) 8 37505315
Chi nhánh Hà Nội:
1325 Giải Phóng, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
Tel : (84) 4 3664 9687 - 3642.1592
Fax: (84) 4 36644248
Văn phòng Đại diện Đà Nẵng:
341 Điện Biên Phủ, Q. Thanh Khê, Tp Đà Nẵng
Tel: (84) 5113 727 727
Fax: (84) 5113 727 725
E-mail: [email protected]
Website: www.naaco.com.vn
Hình 2.2: Mạng lưới hoạt động của NAACO
Lĩnh vực SXKD: Chuyên sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu các sản phẩm từ vật liệu Composite F.R.P (nhựa gia cườ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top